Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 07/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Đồng Văn Lâm
Ngày ban hành: 07/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2016/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 07 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP, XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ, về việc quản chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 216/TTr-SXD ngày 04/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và các công việc xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Riêng Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long, tiểu dự án thành phố Trà Vinh thực hiện theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.

Các phương án bồi thường, các hoạt động có liên quan đến giá nhà vật kiến trúc đã được cp thm quyn phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định đã được phê duyệt.

Đối với hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND ngày 03/8/2011 của y ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, nếu ngày nhận hồ sơ sau ngày Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quy định này.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham khảo chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá cho phù hợp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra Văn bn (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- BLĐVP.UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo VP. UBND tỉnh;
- Phòng NC: KTTH, NC, TH;
- Lưu: VT, KTKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đồng Văn Lâm

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP, XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Sử dụng Bảng giá nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

2. Xác định giá sàn để bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.

3. Xác định giá trị nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.

5. Định giá trị tài sản cố định.

6. Làm căn cứ đquản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, nhà vệ sinh độc lập, nhà bán kiên cố, nhà tạm, nhà bao che khác.

2. Nhà ở liên kế: Là loại nhà ở riêng lẻ được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhhơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.

3. Nhà ở độc lập: Là loại nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.

4. Nhà biệt thự: Là loại nhà ở riêng lẻ (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng (không ktầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất.

5. Từ ngữ viết tắt: Bê tông cốt thép (BTCT); Xi măng (XM), Bê tông (BT).

Điều 3. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định

1. Đơn vị áp dụng.

- Đối với nhà: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn);

- Đối với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích (m3).

2. Phương pháp xác định.

- Đối với nhà: Diện tích sàn của nhà là tổng diện tích sàn của các tầng. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần hoàn thiện;

- Đối với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng theo quy định của bảng đơn giá nêu tại Điều 4 Quy định này;

- Bảng giá chuẩn tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm hệ thống cấp thoát nước và cấp điện trong nhà.

Chương II

BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÔNG TÁC XÂY LẮP XÂY DỰNG MỚI

Điều 4. Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới.

A. Bảng giá chun nhà :

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm.

1

Nhà tre lá, nn đt.

m2

353.000

2

Khung cột gtạp, nền đất, vách lá, mái lá.

m2

378.000

3

Khung cột gỗ tạp, nền gạch tàu, vách lá, mái lá.

m2

709.000

4

Khung cột gỗ tạp, nền xi măng có BT lót, vách lá, mái lá.

m2

750.000

II

Nhà ở dạng độc lập, khung cột gxây dựng.

1

Nn đt, vách lá, mái lá.

m2

577.000

2

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá.

m2

949.000

3

Nền lát gạch tàu, vách lá, mái lá.

m2

908.000

4

Nền đất, vách lá, mái tole.

m2

661.000

5

Nền láng vữa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole.

m2

1.033.000

6

Nn lát gạch tàu, vách lá, mái tole

m2

992.000

7

Nn láng vữa xi măng có BT lót, vách trước ván, vách còn lại lá, mái lá.

m2

801.000

III

Nhà bán kiên cố.

1

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ g, nền đất, không trần.

m2

643.000

2

Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đgỗ, nền gạch tàu, không trần,

m2

975.000

3

Cột gạch+gỗ xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu.

m2

1.016.000

4

Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần.

m2

1.009.000

5

Có một phần móng cột BTCT, cột g, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng ximăng, không trần.

m2

1.209.000

6

Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trn.

m2

1.401.000

7

Có một phần móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẵn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần.

m2

1.152.000

IV

Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

1.852.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

1.681.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa.

m2

2.172.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trn.

m2

2.001.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

1.569.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

1.889.000

7

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

1.528.000

8

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

1.849.000

V

Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ xây dựng (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung st kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

1.928.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

1.757.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

2.248.000

4

Nền gạch men, mái ngói, không trn.

m2

2.077.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

1.645.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

1.966.000

7

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

1.604.000

8

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

1.925.000

VI

Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, không móng (chôn chân), trệt, xây tường trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

1.871.000

2

Nền gạch men, mái tole, không trần.

m2

1.699.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa.

m2

2.191.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trần.

m2

2.020.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tm nhựa.

m2

1.759.000

6

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần.

m2

1.587.000

7

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa.

m2

2.079.000

8

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

1.908.000

9

Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa.

m2

1.718.000

10

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

1.547.000

11

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

1.868.000

Vll

Nhà dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

2.187.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

2.016.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

2.508.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

2.337.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

1.904.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

2.225.000

7

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

1.864.000

8

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

2.184.000

VIII

Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

2.435.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

2.264.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

2.756.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

2.584.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

2.152.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

2.473.000

7

Nền gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

2.111.000

8

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

2.432.000

IX

Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

4.185.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

4.014.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

4.506.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

4.335.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

4.073.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần.

m2

3.902.000

7

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tm nhựa.

m2

4.506.000

8

Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần.

m2

4.335.000

9

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

3.861.000

10

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

4.470.000

X

Nhà dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

4.046.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

3.874.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

4.366.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trần.

m2

4.195.000

5

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

3.934.000

6

Nn láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

3.762.000

7

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

4.255.000

8

Nn láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trn.

m2

4.083.000

9

Nn gạch tàu, mái tole, không trn.

m2

3.722.000

10

Nn gạch tàu, mái ngói, không trn.

m2

4.043.000

XI

Nhà ở dạng liên kế: móng, khung cột dầm sàn BTCT (nhiều tầng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

4.163.000

2

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

4.484.000

3

Nn gạch men, mái bng BTCT.

m2

4.391.000

4

Nn gạch men, mái bng BTCT, có dán ngói.

m2

4.964.850

5

Nn gạch bông, mái tole, không trn.

m2

4.081.000

XII

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (nhiều tầng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trn.

m2

3.942.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

4.054.000

3

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

4.374.000

4

Nn gạch men, mái bng BTCT.

m2

4.281.000

5

Nn gạch men, mái bng BTCT, có dán ngói.

m2

4.854.000

XIII

Nhà ở dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (nhiều tng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

3.725.000

2

Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần.

m2

3.613.000

3

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

4.046.000

4

Nn gạch bông, mái tole, không trn.

m2

3.767.000

XIV

Nhà dạng độc lập: móng, khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lững), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, không trần.

m2

3.851.000

2

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

4.171.000

3

Nn gạch men, mái bng BTCT.

m2

4.078.000

4

Nn gạch men, mái bng BTCT, dán ngói.

m2

4.652.000

XV

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole giả ngói, có trn tm nhựa.

m2

5.461.000

2

Nn gạch men, mái tole giả ngói, không trn

m2

5.290.000

3

Nn gạch men, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

5.781.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

5.610.000

5

Nn gạch men, mái bng BTCT dán ngói.

m2

6.091.000

6

Nn gạch men, mái bng BTCT.

m2

5.517.000

XVI

Nhà biệt thự: móng, khung cột dầm sàn BTCT (nhiều tầng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung st kính.

1

Nn gạch men, mái tole giả ngói, không trn.

m2

5.472.000

2

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

5.905.000

3

Nn gạch men, mái BTCT.

m2

5.779.000

4

Nn gạch men, mái bng BTCT dán ngói.

m2

6.553.000

XVII

Nhà biệt thự: móng cột xây gạch (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa khung sắt kính.

1

Nn gạch men, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

3.653.000

2

Nn gạch men, mái tole, không trn.

m2

3.482.000

3

Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa.

m2

3.973.000

4

Nn gạch men, mái ngói, không trn.

m2

3.802.000

5

Nn gạch bông, mái tole, có trn tm nhựa.

m2

3.695.000

6

Nn gạch bông, mái ngói, có trn tm nhựa.

m2

4.015.000

B. Bảng giá chuẩn nhà vệ sinh:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Nhà tre lá nền đt (không xí xỏm, không có hm tự hoại).

m2

282.000

2

Nhà tre lá nền láng ximăng có BT lót (không xí xm, không có hầm tự hoại).

m2

654.000

3

Nhà tre lá nền lát gạch tàu (không xí xỏm, không có hầm tự hoại).

m2

613.000

4

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nn gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại).

m2

5.546.000

5

Móng khung BTCT, tường xây gạch, nn gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại).

m2

5.718.000

6

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nn láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại).

m2

4.693.000

7

Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nn gạch men (có hầm tự hoại).

m2

4.805.000

8

Hm t hoại.

m2

2.442.000

C. Bảng giá chuẩn nhà kho, xưởng sản xuất: Nhà 01 tầng, móng BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV); mái lợp tole.

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Loại 1: Nhà 1 tầng khẩu độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục.

1

Cột BTCT, kèo thép, nn gạch men.

m2

2.890.000

2

Cột BTCT, kèo thép, nn BTCT.

m2

3.008.000

3

Cột kèo BTCT, nền gạch men.

m2

2.987.000

4

Cột kèo BTCT, nn BTCT.

m2

3.109.000

5

Cột kèo thép, nn gạch men.

m2

2.607.000

6

Cột kèo thép, nn BTCT.

m2

2.713.000

7

Cột thép, kèo g nhóm IV, nn gạch men.

m2

2.687.000

8

Cột thép, kèo g nhóm IV, nền BTCT.

m2

2.797.000

II

Loại 2: Nhà 1 tầng khẩu độ 12m < L ≤ 18m, cao ≤ 9m, không có cu trục.

1

Cột BTCT, kèo thép, nn gạch men.

m2

3.758.000

2

Cột BTCT, kèo thép, nn BTCT

m2

3.910.000

3

Cột kèo thép, nn gạch men.

m2

3.389.000

4

Cột kèo thép, nn BTCT.

m2

3.494.000

III

Các nhà kho, xưởng sản xuất loại 1 và loại 2 có kết cấu xây tường lửng, trên đóng vách tole thì giảm 10% đơn giá.

D. Bảng giá chuẩn vật kiến trúc (công trình khác):

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Hàng rào:

 

 

1

Kẽm gai carô 150x150, trụ bê tông cốt thép đúc sn.

m2

159.000

2

Km gai carô 150x150, trụ đá.

m2

147.000

3

Lưới B40, trụ BTCT đúc sn.

m2

160.000

4

Lưới B40 tr đá.

m2

149.000

5

Hàng rào lưới B40, cột BT đúc sn, xây tường lững quét vôi

m2

214.000

6

Móng, cột, dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi.

m2

808.000

7

Xây tường, quét vôi, cột BT đúc sẵn.

m2

440.000

8

Hàng rào song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt, quét vôi.

m2

1.290.000

9

Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà king BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi.

m2

939.000

10

Hàng rào lưới B40: có móng, cột, đà king BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng lưới B40, quét vôi.

m2

804.000

11

Song sắt hàng rào.

m2

633.000

12

Kẽm gai carô 150x150, trụ tre hoặc gỗ tạp.

m2

110.000

13

Lưới B40 trụ tre hoặc gtạp.

m2

139.000

II

Các công trình khác:

1

Đài nước bng thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤ 3,6m, sức chịu tải ≤ 3m3 (không có bồn nước).

Cái

13.331.000

2

Đài nước bng bê tông cốt thép (thể tích < 100 m3 cao trên 10m).

m3

28.575.000

3

Đài nước bng bê tông cốt thép (thể tích > 100 m3 cao trên 10m).

m3

35.182.000

4

Hồ nước xây gạch thẻ (thtích < 50 m3). Có cừ.

m3

2.056.000

5

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50 m3). Không cừ.

m3

932.000

6

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến <100 m3). Có cừ.

m3

1.928.000

7

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Không cừ.

m3

892.000

8

Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3). Có cừ.

m3

1.846.000

9

Hồ nước xây gạch thẻ (thtích từ 100 đến ≤ 200 m3). Không cừ.

m3

810.000

10

Hnước xây gạch ng (th tích <50 m3). Có cừ.

m3

1.865.000

11

Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3). Không cừ.

m3

742.000

12

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Có cừ.

m3

1.750.000

13

Hồ nước xây gạch ng (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Không cừ.

m3

714.000

14

Hồ nước xây gạch ống (thtích từ 100 đến ≤ 200 m3). Có cừ.

m3

1.693.000

15

Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến ≤ 200 m3). Không cừ.

m3

658.000

16

Hnước bng bê tông ct thép. Có cừ.

m3

3.198.000

17

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 50 đến <100 m3)

m3

3.328.000

18

Hồ bơi bằng bê tông cốt thép (thể tích từ 100 đến ≤ 300 m3)

m3

3.262.000

19

Hồ bơi bng bê tông cốt thép (thể tích từ 300 đến ≤ 500 m3)

m3

3.194.000

20

Sân có láng đá mài có bê tông lót.

m3

416.000

21

Sân bê tông nhựa nóng có kết cu nn

m3

63.000

22

Sân tưới nhựa có kết cu nn.

m3

108.000

23

Lan can (khung st hoặc khung st xây lửng).

m3

602.000

24

Lan can (Inox hoặc Inox xây tường lửng).

m3

1.393.000

25

Sàn g (gxây dựng).

m3

1.174.000

26

Sàn g (gtạp).

m3

525.000

27

Mái tole, vách tole có kết cu đỡ bng tre gtạp.

m3

199.000

28

Vách lá, ván gtạp có kết cu đỡ bng tre, gtạp.

m3

119.000

29

Mái lá có kết cu đỡ bng tre, gtạp.

m3

115.000

30

Mái lá có kết cu đỡ bng gy dựng.

m3

207.000

31

Vách ván gxây dựng.

m3

253.000

32

Vách tole có khung gỗ xây dựng (thép hộp)

m3

231.000

33

Mộ đất.

cái

6.000.000

34

Mộ đá (xây gạch, trát vữa, quét vôi).

cái

10.000.000

35

Giếng nước bơm tay không nn.

cái

4.200.000

36

Giếng nước bơm tay có nn.

cái

5.800.000

37

Cống bọng cấp, thoát nước bng BTCT.

m3

4.900.000

38

Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất.

m2

253.000

E. Bảng giá chuẩn công tác xây lắp:

Đơn vị tính: Đồng

TT

Loại công trình

ĐVT

Đơn giá

1

Đóng cừ tràm L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

2.718.000

2

Đóng cừ tràm L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

1.838.000

3

Đóng cừ tràm L=4m (25 cây/m2 + cả công đào đất).

m2

2.356.000

4

Cát tôn nền.

m3

192.000

5

BT gạch vỡ Mác 75.

m3

634.000

6

BT đá 4x6 Mác 100.

m3

1.248.000

7

BT móng đá 1x2 Mác 200 (không ct thép).

m3

2.520.000

8

BT nền đá 1x2 Mác 200 (không cốt thép).

m3

1.660.000

9

BT cột đá 1x2 Mác 200 (không cốt thép).

m3

5.409.000

10

BTCT móng đá 1x2 Mác 200.

m3

5.224.000

11

BTCT ct đá 1x2 Mác 200.

m3

7.720.000

12

BTCT sàn đá 1x2 Mác 200.

m3

6.480.000

13

BTCT dm đá 1x2 Mác 200.

m3

7.063.000

14

BTCT tm đan 1x2 Mác 200.

m3

5.276.000

15

y móng, bó nền, gạch thẻ.

m3

2.290.000

16

Xây gạch thẻ D=100, không tô.

m2

204.000

17

Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt.

m2

278.000

18

Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt.

m2

351.000

19

Xây gạch thẻ D=200, không tô.

m2

461.000

20

Xây gạch thẻ D=200, tô 1 mặt.

m2

534.000

21

Xây gạch thẻ D=200, tô 2 mặt.

m2

607.000

22

Xây cột (trụ) gạch thẻ.

m3

2.590.000

23

Xây gạch ng D=100, không tô.

m2

141.000

24

Xây gạch ống D=100, tô 1 mặt.

m2

214.000

25

Xây gạch ng D=100, tô 2 mặt.

m2

288.000

26

Xây gạch ng D=200, không tô.

m2

269.000

27

Xây gạch ng D=200, tô 1 mặt.

m2

342.000

28

Xây gạch ng D=200, tô 2 mặt.

m2

415.000

29

Xây tường đá hộc.

m3

1.214.000

30

Xây gạch (không nung) D = 100, không tô.

m2

247.000

31

Xây gạch (không nung) D = 200, không tô.

m2

487.000

32

Trát tường vữa XM.

m2

73.000

33

Trát trần, tường BT vữa XM.

m2

129.000

34

Trát dm vữa XM.

m2

95.000

35

Trát cột vữa XM.

m2

134.000

36

Tô đá mài.

m2

292.000

37

Tô đá rửa.

m2

227.000

38

Láng nn, Sênô, ô văng, vữa XM.

m2

51.000

39

Láng nền vữa XM có BT lót (không xây bó nền).

m2

176.000

40

Láng nn vữa XM có BT lót (cóy bó nn).

m2

372.000

41

Nn gạch tàu 300x300 (không xây bó nn).

m2

135.000

42

Nn gạch tàu 300x300 (có xây bó nn).

m2

331.000

43

Lát gạch vỉa hè (không có BT lót).

m2

180.000

44

Lát gạch vỉa hè (có BT lót).

m2

376.000

45

Nn lát gạch bông (không có BT lót).

m2

205.000

46

Nn lát gạch bông (có BT lót).

m2

330.000

47

Nền gạch bông có BT lót (có xây bó nn).

m2

526.000

48

Nền gạch men có BT lót (không xây bó nền).

m2

288.000

49

Nn gạch men có BT lót (có xây bó nn).

m2

484.000

50

Nn gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (không xây bó nền) có BT lót.

m2

528.000

51

Nn gạch Thạch Anh bóng kiếng, gạch đá (có xây bó nền) có BT lót.

m2

724.000

52

Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (không xây bó nền).

m2

1388.000

53

Nền đá granit (thiên nhiên) có BT lót (có xây bó nền).

m2

1.584.000

54

p gạch men.

m2

260.000

55

p đá Granit (thiên nhiên).

m2

2.301.000

56

p đá chẻ (thiên nhiên).

m2

649.000

57

Trn tm nhựa cách nhiệt (có khung các loại).

m2

171.000

58

Trn ván ép thường có khung và sơn.

m2

245.000

59

Trần thạch cao có khung và sơn có bả.

m2

435.000

60

Trần tấm Luxalon.

m2

1.070.000

61

Mái ngói 22 viên/m2.

m2

602.000

62

Mái BTCT có láng vữa.

m2

509.000

63

Mái BTCT dán ngói.

m2

1.083.000

64

Mái tole có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng.

m2

282.000

65

Mái tole fibrô xi măng có kết cấu đỡ bằng thép hoặc gỗ xây dựng.

m2

261.000

66

Sản xuất lắp dựng khung kính nhôm.

m2

1.572.000

67

Cửa đi khung nhôm kính (có khung bảo vệ).

m2

1.716.000

68

Cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ).

m2

1.651.000

69

Cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ).

m2

1.191.000

70

Cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ).

m2

1.126.000

71

Cửa đi gỗ (gỗ nhóm III).

m2

1.626.000

72

Cửa sổ gỗ (gỗ nhóm III).

m2

1.494.000

73

Quét vôi (3 nước).

m2

12.000

74

Sơn tường có bả đúng kỹ thuật.

m2

80.000

75

Sơn tường không bả đúng kỹ thuật.

m2

68.000

76

Cửa sắt kéo (có lá).

m2

891.000

77

Cửa nhôm kéo (có lá).

m2

1.046.000

78

Cửa cổng sắt bọc tole.

m2

1.022.000

Điều 5. Một số quy định chi tiết được tính tăng (giảm) giá trị nhà cùng loại nêu tại Điều 4 Quy định này, cụ thể như sau:

1. Nhà không trát tường được tính bằng 80%.

2. Nhà không xây tường ngăn các phòng riêng biệt được xác định:

a) Đối với nhà một tầng giảm đi (trừ ra) 11%.

b) Đối với nhà nhiều tầng giảm đi (trừ ra) 7%.

3. Nhà sử dụng gạch không nung cộng thêm 11%.

4. Nhà có cửa nhôm kính, cộng thêm 22.000 đồng/m2 nhà; nhà có cửa gỗ (nhóm III), cộng thêm 18.000 đồng/m2 nhà.

5. Nhà có cao độ nền hơn 0,45 m thì được tính thêm khối lượng theo thực tế của phần nền trên 0,45 m (khối lượng gạch xây, khối lượng cát tôn nền).

6. Nhà nhiều tầng có đóng trần thì giá trị trần được tính theo thực tế.

7. Nhà có sơn tường:

a) Nhà độc lập một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 10% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 8,5% đối với sơn tường không bả.

b) Nhà liên kế một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 5% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 3,5% đối với sơn tường không bả.

c) Nhà độc lập nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 7% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 6,5% đối với sơn tường không bả.

d) Nhà liên kế nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đối với sơn tường không bả.

đ) Nhà biệt thự một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 6% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 4,5% đối với sơn tường không bả.

e) Nhà biệt thự nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc đim các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đối với sơn tường không bả.

g) Nhà kho, xưởng sản xuất, đài nước sau khi được thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của công trình, cộng thêm 3% đối với sơn tường có bả; cộng thêm 1,5% đối với sơn tường không bả.

8. Hệ thống điện và cấp thoát nước trong nhà được tính như sau:

a) Nhà có hệ thống điện hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thì được cộng thêm 3%.

b) Nhà có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc đim các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thì được cộng thêm 1,6%.

9. Nhà có kết cấu cột, giằng bằng thép hộp (hay còn gọi là khung tiền chế) thì áp dụng đơn giá của loại nhà có kết cấu khung, cột gỗ xây dựng.

10. Cây xăng:

a) Cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn, ...: Áp dụng đơn giá tương ứng với loại nhà, công trình quy định tại Điều 4 Quy định này.

b) Bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm, ...: Tính theo đơn giá tại thời điểm hiện hành.

11. Trường hợp thực tế kết cấu nhà, công trình, vật kiến trúc có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính như loại nhà, công trình trong bảng giá Quy định này thì được cộng, trừ đơn giá đơn vị từng công tác xây lắp phù hợp kết cấu của loại nhà, công trình đó.

12. Những công trình, vật kiến trúc không có trong Quy định này hoặc không phù hợp với thực tế thì Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng lập dự toán theo đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy tại thời điểm hiện hành, trình cấp thẩm quyền theo phân cấp xem xét quyết định./.