Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 07/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LIÊN NGHĨA, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
1. Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm và bản đồ xác định khu vực hạn chế tầng cao để thống nhất các chỉ tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc khu vực này sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đức Trọng và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LIÊN NGHĨA, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại- dịch vụ- du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở kết hợp thương mại- dịch vụ- du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại- dịch vụ- du lịch (văn phòng, cửa hàng,...).
2. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
3. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
4. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
5. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự |
14,0m |
400m2 |
2 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
12,0m |
250m2 |
3 |
Nhà song lập |
2 x 10,0m |
2 x 140m2 |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,5m |
72m2 |
5 |
Nhà phố |
4,0m |
40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
10,0m |
200m2 |
2 |
Nhà song lập |
2 x 8,0m |
2 x 112m2 |
3 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,0m |
64m2 |
4 |
Nhà phố |
3,3m |
40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng:
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
Bảng 3
STT |
Loại nhà ở |
Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 |
Biệt thự |
30% |
2 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
50% |
3 |
Nhà song lập |
50% |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
80% |
5 |
Nhà phố |
90% - 100% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây dựng nhà biệt lập, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà song lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng 1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4
STT |
Loại nhà ở |
Lộ giới (đường, đường hẻm) |
Khoảng lùi tối thiểu |
Tầng cao tối đa cho phép |
1 |
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt lập), song lập |
Lộ giới ≥ 12m |
4,5m |
3 tầng |
Lộ giới < 12m |
3,0m |
2 tầng |
||
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
Lộ giới ≥ 12m |
2,4m |
5 tầng |
12m > Lộ giới ≥ 10m |
2,4m |
4 tầng |
||
10m > Lộ giới ≥ 7m |
2,4m |
3 tầng |
||
Lộ giới < 7m |
2,4m |
2 tầng |
||
3 |
Nhà phố |
Lộ giới ≥ 12m |
0,0m |
4 tầng |
12m > Lộ giới ≥ 10m |
0,0m |
4 tầng |
||
10m > Lộ giới ≥ 7m |
0,0m |
3 tầng |
||
Lộ giới < 7m |
0,0m |
2 tầng |
6. Các khu vực bị hạn chế tầng cao như sau:
- Khu vực thuộc phạm vi tĩnh không sân bay Liên Khương: toàn bộ khu vực nút giao Quốc lộ 20 - đường Cao tốc - Quốc lộ 27 (khu vực vòng xoay ngã ba Liên Khương). Chiều cao công trình tối đa 11,5m kể cả mái tính từ cao độ vỉa hè (tầng cao ≤ 03 tầng).
- Khu vực xung quanh Đài tưởng niệm: dọc đường Thống nhất đoạn từ đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường 2 tháng 4; Dọc Quốc lộ 20 đoạn từ đường Phạm Hồng Thái đến đường 2 tháng 4. Chiều cao công trình tối đa 16m kể cả mái, tính từ cao độ vỉa hè (04 tầng).
- Khu vực thuộc phạm vi công viên hồ Nam Sơn (Dọc các tuyến đường Lý Thái Tổ, Hồ Xuân Hương, Hàn Thuyên) tầng cao xây dựng tối đa là 3 tầng. Chiều cao công trình tối đa 14m kể cả mái, tính từ cao độ vỉa hè.
Úy ban nhân dân huyện Đức Trọng có trách nhiệm ban hành bản đồ xác định khu vực hạn chế tầng cao để thống nhất các chỉ tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc khu vực này sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng.
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà:
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5
STT |
Loại nhà ở |
Chiều cao từng tầng nhà (m) |
||
Bán hầm |
Trệt |
Lầu |
||
1 |
Biệt thự |
≤ 3,6 |
≤ 4,5 |
≤ 3,6 |
2 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
|||
3 |
Nhà song lập |
|||
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
≤ 4,0 |
||
5 |
Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường, hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với điều kiện: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 2);
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
6. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Điều 9. Quy định về hình thức mái công trình
1. Tất cả các loại nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, mở rộng phải làm mái dốc và sử dụng vật liệu lợp mái phù hợp.
2. Mái dốc phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thoát nước đối với từng loại vật liệu lợp mái.
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc ban hành sau khi có thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 11. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự, biệt lập nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6m đến nhỏ hơn 8m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1m đến 2m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt thự, biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
Trường hợp lô đất ở không đảm bảo diện tích theo quy định của các loại hình nhà ở (biệt thự, biệt lập, song lập) thì mật độ xây dựng được tính theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc theo các đồ án Quy hoạch được duyệt; các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các các quy định hiện hành khác./.
QUY ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy định |
Ghi chú |
|||
Lộ giới |
Tầng cao tối đa |
Kiến trúc |
Khoảng lùi |
|||||
1 |
2 Tháng 4 |
Thống Nhất |
Quốc lộ 20 |
17 |
4 |
Nhà phố |
0 |
Phải 6,5m, Trái 10,5m |
2 |
An Dương Vương |
Phan Đình Phùng |
Đinh Tiên Hoàng |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
3 |
Bà Triệu |
Lê Hồng Phong |
Hết ranh QH TTHC 200 ha |
23 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
4 |
Bạch Đằng |
Thống Nhất |
Sông Đa Nhim |
8 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
5 |
Bế Văn Đàn |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
9 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
6 |
Bế Văn Đàn |
Nguyễn Trãi |
Sông Đa Nhim |
9 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
7 |
Bùi Thị Xuân |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
8 |
Cao Bá Quát |
Quốc Lộ 20 (ngã 3 sân bay) |
sông Đa Nhim |
16 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
9 |
Cao Thắng |
Phan Đình Giót |
Thủ Khoa Huân |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
10 |
Cô Bắc |
Hoàng Văn Thụ |
Cánh đồng Tùng Nghĩa |
8 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
11 |
Cô Giang |
Cô Bắc |
Nhà ông Đệ |
8 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
12 |
Cù Chính Lan |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
13 |
Chu Văn An |
Quốc Lộ 20 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
14 |
Duy Tân |
Thống Nhất |
Nguyễn Viết Xuân |
18 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
15 |
Đào Duy Từ |
Lê Hồng Phong |
Phạm Ngọc Thạch |
10 |
3 |
LKSV |
Trái 2,4m; phải 8m |
Phía khoảng lùi 8m, tầng cao tối đa 4 tầng. |
Phạm Ngọc Thạch |
Trần Phú |
12 |
3 |
LKSV |
2,5 |
|
||
16 |
Đinh Công Tráng |
Đường Thống Nhất |
Trần Quốc Toản |
11 |
4 |
LKSV |
2,4 |
|
17 |
Đinh Tiên Hoàng |
Quốc Lộ 20 |
Nguyễn Văn Cừ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
18 |
Đoàn Thị Điểm |
Trần Phú |
Trần Nhân Tông |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
19 |
Đông Đô |
Đào Duy Từ |
Huyền Trân Công Chúa |
11 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
20 |
Hà Giang |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
21 |
Hà Huy Tập |
Quốc Lộ 20 |
Nguyễn Văn Cừ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
22 |
Hai Bà Trưng |
Thống Nhất |
Phạm Văn Đồng |
13,5 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
23 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Thống Nhất |
Phạm Văn Đồng |
11 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
24 |
Hàm Nghi |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
8 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
25 |
Hàn Thuyên |
Ngã ba Phan Đình Phùng |
Hồ Xuân Hương |
17 |
3 |
LKSV |
2,5 |
|
26 |
Hoàng Diệu |
Phạm Hùng |
Lý Thái Tổ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
27 |
Hoàng Quốc Việt |
Nguyễn Tuân |
Bờ sông |
9 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
28 |
Hoàng Văn Thụ |
Thống Nhất |
Quốc lộ 20 |
24 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
29 |
Hồ Xuân Hương |
Quốc lộ 20 |
Trại Gia chánh |
16 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
30 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Đinh Tiên Hoàng |
Trần Phú |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
31 |
Kim Đồng |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
8 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
32 |
Lê Anh Xuân |
Thống Nhất |
Phạm Văn Đồng |
11 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
33 |
Lê Hồng Phong |
Quốc Lộ 20 |
Hết khu QH Trung tâm hành chính |
24 |
5 |
LKSV |
4 |
|
Giáp khu QH Trung tâm hành chính |
Giáp xã N’Thôn Hạ |
30 |
5 |
LKSV |
5 |
|
||
34 |
Lê Lợi |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
35 |
Lê Quý Đôn |
Quốc Lộ 20 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
16 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
36 |
Lê Thánh Tôn |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
24 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
Lê Thánh Tôn |
Nguyễn Du |
8 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
||
37 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Văn Cừ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
38 |
Lê Thị Pha |
Quốc Lộ 20 (trung tâm y tế) |
Gần giáp cao tốc |
16,5 |
5 |
LKSV |
3 |
|
39 |
Lê Văn Tám |
Cao Tốc |
Quốc Lộ 27 |
16,5 |
5 |
LKSV |
3 |
|
40 |
Lý Nam Đế |
Đường cao tốc |
Tản Đà |
23 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
41 |
Lý Thái Tổ |
Quốc Lộ 20 |
Phan Đình Phùng |
12 |
3 |
LKSV |
2,5 |
|
42 |
Lý Thường Kiệt |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Đình Chiểu |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
43 |
Mai Hắc Đế |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Khuyến |
8 |
2 |
Phải nhà phố |
0 |
|
3 |
Trái LKSV |
2,4m |
|
|||||
44 |
Ngô Đức Kế |
Trần Quốc Toản |
Mai Hắc Đế |
7 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
45 |
Ngô Gia Khảm |
Quốc Lộ 20 |
Giáp sân bay |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
46 |
Ngô Gia Tự |
Thống Nhất |
Quốc lộ 20 |
16 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
47 |
Ngô Mây |
Quốc Lộ 20 |
Hoàng Văn Thụ |
14 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
48 |
Ngô Quyền |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
9 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
49 |
Ngô Thì Nhậm |
Đường Thống Nhất |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
10 |
4 |
LKSV |
2,4 |
|
50 |
Nguyễn Tri Phương |
Quốc Lộ 20 |
Gần giáp sông Đa Nhim |
11 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
51 |
Nguyễn Bá Ngọc |
Thống Nhất |
Sông Đa Nhim |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
52 |
Nguyễn Bính |
Quốc lộ 20 |
Nguyễn Tuân |
9 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
53 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trần Hưng Đạo |
Hoàng Văn Thụ |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
54 |
Nguyễn Công Hoan |
Phan Huy Chú |
Phạm Văn Đồng |
10 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
55 |
Nguyễn Du |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
56 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Hoàng Văn Thụ |
Đường vào giáo xứ Tùng Nghĩa |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
Trái 4m, phải 8m |
57 |
Nguyễn Khuyến |
Trần Hưng Đạo |
Hoàng Văn Thụ |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
58 |
Nguyễn Tuân |
Quốc lộ 20 |
Khu tập thể xưởng cưa |
9 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
59 |
Nguyễn Thái Học |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
18 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
60 |
Nguyễn Trãi |
Phan Chu Trinh |
Võ Thị Sáu |
8 |
3 |
LKSV |
Trái 2,4 |
|
Võ Thị Sáu |
Ngô Quyền |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
||
Ngô Quyền |
Hà Giang |
8 |
2 |
Nhà phố |
0 |
|
||
61 |
Nguyễn Trung Trực |
Phạm Ngũ Lão |
Phạm Ngọc Thạch |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Lê Hồng Phong |
8 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
||
62 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Quốc lộ 20 |
Lương Thế Vinh |
18 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
Nhánh N. Thị Minh Khai |
Lê Hồng Phong |
18 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
||
63 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
64 |
Nguyễn Trường Tộ |
Quốc Lộ 20 |
Đường Cao tốc |
12 |
4 |
LKSV |
3 |
|
65 |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Phú |
Phan Đình Phùng |
17 |
5 |
LKSV |
2,5 |
|
66 |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc Lộ 20 |
Nguyễn Văn Cừ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
67 |
Nguyễn Viết Xuân |
Trần Hưng Đạo |
Hai Bà Trưng |
11 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
68 |
Phan Huy Chú |
Quốc Lộ 20 |
Trần Hưng Đạo |
15,5 |
4 |
Nhà phố |
0 |
Trái 8,75m; |
69 |
Phạm Hồng Thái |
Quốc lộ 20 |
Tú Xương |
8 |
3 |
LKSV |
2,5 |
|
70 |
Phạm Hùng |
Trần Phú |
Lý Thái Tổ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
71 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đào Duy Từ |
Tú Xương |
12 |
3 |
LKSV |
2,5 |
|
72 |
Phạm Ngũ Lão |
Trần Nhân Tông |
Huyền Trân Công Chúa |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
73 |
Phạm Văn Đồng |
Quốc Lộ 20 |
Trần Hưng Đạo |
26,5 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
74 |
Phan Bội Châu |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
15 |
4 |
Nhà phố |
0 |
|
75 |
Phan Chu Trinh |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
76 |
Phan Đang Lưu |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Văn Linh |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
77 |
Phan Đình Giót |
Trần Quang Diệu |
Lý Thái Tổ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
78 |
Phan Đình Phùng |
Quốc Lộ 20 |
Lý Thái Tổ |
24 |
5 |
LKSV |
2,5 |
|
79 |
Phù Đổng Thiên Vương |
Quốc lộ 20 |
Cao Bá Quát |
11 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
80 |
Quang Trung |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
24 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
81 |
Quốc lộ 20 |
Cầu Bồng Lai (km 205 + 350) |
Giáp xã Phú Hội (km 197 + 00) |
27 |
5 |
Nhà phố |
0 |
Giáp xã Phú Hội (km 197 + 00) |
82 |
Quốc Lộ 27 |
Đường gom Cao tốc (km 174 + 00) |
Km 168 + 400 |
18 |
3 |
LKSV |
4,5 |
|
83 |
Sư Vạn Hạnh |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
84 |
Tản Đà |
Đường cao tốc |
Nguyễn Trường Tộ |
23 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
85 |
Tăng Bạt Hổ |
Lê Thị Hồng Gấm |
Đinh Tiên Hoàng |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
86 |
Tây Sơn |
Đào Duy Từ |
Huyền Trân Công Chúa |
11 |
3 |
LKSV |
2,4 |
|
87 |
Thống Nhất |
Ngã 3 Km 270 |
UBND thị trấn Liên Nghĩa |
22 |
5 |
Nhà phố |
0 |
Trái 9m, phải 13m |
UBND thị trấn Liên Nghĩa |
Cây Đa |
20 |
5 |
Nhà phố |
0 |
Tim đường ra mỗi bên 10m |
||
Cây Đa |
Ranh giới xã Phú Hội |
20 |
5 |
Nhà phố |
0 |
Trái 9m, phải 11m |
||
88 |
Tô Hiến Thành |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
89 |
Tô Hiệu |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
14 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
90 |
Tố Hữu |
Tản Đà |
Nguyễn Trường Tộ |
14 |
5 |
LKSV |
3 |
|
91 |
Tô Vĩnh Diện |
Quốc lộ 20 |
Trần Phú |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
92 |
Trần Phú |
Quốc lộ 20 |
Đào Duy Từ và Trường Chinh |
30,4 |
5 |
LKSV |
Phải 2,4m; |
|
Đào Duy Từ và Trường Chinh |
Trần Bình Trọng |
23 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
||
93 |
Tú Xương |
Phạm Ngọc Thạch |
Trần Nhân Tông |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
94 |
Tuệ Tĩnh |
Quốc Lộ 20 |
Hoàng Văn Thụ |
15 |
5 |
LKSV |
3 |
|
95 |
Thủ Khoa Huân |
Phạm Hùng |
Phan Đình Phùng |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
96 |
Trần Cao Vân |
Trần Hưng Đạo |
Trần Quốc Toản |
12 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
97 |
Trần Hưng Đạo |
Đường Thống Nhất |
Quốc lộ 20 |
18 |
5 |
Nhà phố |
0 |
Trái 10m, phải 8m |
98 |
Trần Khắc Chung |
Quốc lộ 20 |
Lý Nam Đế |
16,5 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
99 |
Trần Nguyên Hãn |
Quốc Lộ 20 |
Hoàng Văn Thụ |
24 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
100 |
Trần Nhân Tông |
Quốc lộ 20 |
Đào Duy Từ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
101 |
Trần Quang Diệu |
Lý Thái Tổ |
Lâm Văn Thạnh |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
102 |
Trần Quốc Toản |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Khuyến |
12 |
3 |
Nhà phố |
0 |
|
103 |
Triệu Quang Phục |
Lê Thị Pha |
Nguyễn Trường Tộ |
23 |
5 |
LKSV |
2,4 |
|
104 |
Trương Công Định |
Phạm Hùng |
Lý Thái Tổ |
12 |
4 |
LKSV |
2,5 |
|
105 |
Trường Chinh |
Trần Phú |
Lý Thái Tổ |
16 |
5 |
LKSV |
2,5 |
|
106 |
Võ Thị Sáu |
Thống Nhất |
sông Đa Nhim |
21 |
5 |
Nhà phố |
0 |
|
107 |
Xuân Thủy |
Trần Phú |
Trần Nhân Tông |
8 |
4 |
LKSV |
2,5 |
Tầng cao theo QHCT |
108 |
Yết Kiêu |
Trần Phú |
Đinh Tiên Hoàng |
12 |
5 |
LKSV |
2,5 |
|
QUY ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Hình 01
Hình 02
Hình 03
Hình 04
Hình 05
Hình 06
Hình 07
Hình 08
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch tổng kết Nghị quyết 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đổi mới quản trị doanh nghiệp theo thông lệ kinh tế thị trường Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt (giai đoạn 2010 - 2015) Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 704/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008