Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 46/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 24/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2016/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân năm 2013;
Căn cứ Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh, các Sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định hoạt động tiếp công dân, mối quan hệ phối hợp tiếp công dân giữa các cơ quan: Ban Tiếp công dân tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước, thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước; người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiếp công dân.
Điều 2. Mục đích của hoạt động tiếp công dân và công tác phối hợp tiếp công dân
1. Tiếp công dân để lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân về việc thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Việc phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân nhằm đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc của hoạt động tiếp công dân và công tác phối hợp tiếp công dân
1. Việc tiếp công dân phải bảo đảm công khai, dân chủ, kịp thời; thủ tục đơn giản, thuận tiện; bảo đảm khách quan, không phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân; tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Hoạt động phối hợp tiếp công dân phải tuân thủ đúng quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin tài liệu có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải kịp thời, đúng thời gian, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH
Điều 4. Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái
1. Trụ sở Tiếp công dân tỉnh là nơi tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; nơi lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh tiếp công dân và nơi lãnh đạo Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân tiếp công dân trong các trường hợp cần thiết.
Trụ sở Tiếp công dân tỉnh đặt tại số 963, đường Yên Ninh, phường Minh Tân, thành phố Yên Bái (cùng với trụ sở của Thanh tra tỉnh).
2. Ban Tiếp công dân tỉnh chịu trách nhiệm quản lý Trụ sở tiếp công dân tỉnh. Thanh tra tỉnh phối hợp với Ban Tiếp công dân tỉnh quản lý, bảo vệ Trụ sở và các trang thiết bị làm việc.
Điều 5. Việc tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Lịch tiếp công dân
Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân định kỳ mỗi tháng 01 lần vào ngày 15 hàng tháng; nếu ngày 15 trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì việc tiếp công dân được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
2. Thành phần tham gia tiếp công dân:
- Chủ tịch UBND tỉnh - chủ trì;
- Đại diện Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đại diện Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ, Ban Nội chính Tỉnh uỷ;
- Lãnh đạo Thanh tra tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Lao động Thương binh và Xã hội;
- Lãnh đạo và công chức Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố tham gia trong các trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh.
Trường hợp vì lý do khách quan, lãnh đạo các cơ quan không tham gia tiếp công dân được thì phải báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Tiếp công dân tỉnh) và phải cử cán bộ, chuyên viên phụ trách tham gia.
- Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tham gia buổi tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Quy trình đăng ký, tiếp nhận thông tin và tiếp công dân
a, Công dân đến làm thủ tục đăng ký tiếp công dân tại phòng đón tiếp công dân. Việc đăng ký có thể tiến hành trước hoặc trong ngày tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở trình bày của công dân, người tiếp công dân xem xét, phân loại vụ việc, hướng dẫn công dân lập phiếu đăng ký và báo cáo lãnh đạo Ban Tiếp công dân được biết.
b, Trên cơ sở Phiếu đăng ký tiếp công dân, Ban Tiếp công dân tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, chuẩn bị nội dung, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và đề xuất hướng xử lý, trả lời đối với từng trường hợp.
c, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét nội dung công dân đăng ký; nội dung đề xuất của Ban Tiếp công dân tỉnh, quyết định việc tiếp công dân theo nguyên tắc:
- Đối với những vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh hoặc vụ việc phức tạp, Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp nghe công dân trình bày; chỉ định đại diện các ngành, đơn vị, địa phương tham gia buổi tiếp dân có ý kiến; kết luận, hướng dẫn, trả lời công dân hoặc giao nhiệm vụ cho các sở, ngành, địa phương tiến hành kiểm tra, đôn đốc, xác minh, giải quyết đối với nội dung vụ việc công dân đề nghị.
- Đối với những vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, hướng dẫn, trả lời công dân, giao nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành xem xét giải quyết hoặc cho ý kiến để Ban Tiếp công dân chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tiếp, giải thích, hướng dẫn, trả lời công dân theo quy định của pháp luật.
d, Việc tiếp công dân phải được ghi chép vào sổ Tiếp công dân hoặc cập nhật vào phần mềm quản lý công tác tiếp công dân.
Kết thúc việc tiếp công dân, tuỳ từng trường hợp cụ thể, Ban Tiếp công dân xây dựng văn bản thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh làm cơ sở trả lời công dân hoặc đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện.
đ, Các nội dung khác không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về quy trình tiếp công dân.
Điều 6. Việc tiếp công dân đột xuất của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Chủ tịch UBND tỉnh tiếp công dân đột xuất đối với các vụ việc quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Tiếp công dân và các trường hợp cần thiết khác.
2. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thời gian, địa điểm, thành phần tham gia tiếp công dân đột xuất. Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung và các công việc liên quan để phục vụ buổi tiếp công dân đột xuất của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 7. Việc tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh
1. Lịch tiếp công dân thường xuyên
Tiếp công dân thường xuyên được thực hiện vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. Thời gian tiếp công dân được quy định trong Nội quy Tiếp công dân và niêm yết công khai tại Trụ sở Tiếp công dân.
2. Thành phần tham gia tiếp công dân thường xuyên
- Ban Tiếp công dân tỉnh phân công công chức làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh cử đại diện phối hợp cùng Ban tiếp công dân tỉnh tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh theo quy định của Điều 12 Luật Tiếp công dân.
- Thanh tra tỉnh phối hợp với Ban Tiếp công dân thực hiện việc tiếp công dân trong các trường hợp cần thiết.
3. Công chức thường trực tiếp công dân phải đảm bảo trang phục chỉnh tề, đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
4. Quy trình tiếp công dân thường xuyên: được thực hiện theo Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về quy trình tiếp công dân.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
1. Các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Ban Tiếp công dân tỉnh về họ tên, chức vụ, số điện thoại của cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
2. Người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng quy trình tiếp dân.
b) Phối hợp chặt chẽ với Thường trực tiếp công dân của các cơ quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
c) Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của Trụ sở.
d) Chấp hành sự điều hành của lãnh đạo Ban Tiếp công dân tỉnh khi xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung hoặc các vụ việc phức tạp.
3. Căn cứ tình hình thực tế, Ban Tiếp công dân tỉnh và công chức thường trực tiếp công dân của các cơ quan thống nhất bố trí, sắp xếp việc tiếp công dân cho phù hợp.
Điều 9. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Tỉnh ủy
1. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng; tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo về công tác xây dựng Đảng và những vấn đề khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Tỉnh ủy.
2. Thống nhất lịch và chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Thường trực Tỉnh ủy khi có yêu cầu.
Điều 10. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
1. Tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với đại biểu Quốc hội thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.
2. Thống nhất lịch và chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh với Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
2. Thống nhất lịch và chuẩn bị nội dung tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 12. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Ban Nội chính Tỉnh ủy
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Nội chính tỉnh; tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực nội chính và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Ban Nội chính tỉnh ủy.
Điều 13. Trách nhiệm của người được giao nhiệm vụ thường trực tiếp công dân của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban kiểm tra Đảng cấp mình và cấp dưới; tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo về những vấn đề liên quan đến kỷ luật Đảng, phẩm chất công chức, đảng viên, về sinh hoạt trong nội bộ tổ chức Đảng thuộc thẩm quyền của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
Điều 14. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh.
2. Chỉ đạo xử lý, giải quyết các tình huống phức tạp phát sinh tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh.
3. Bảo đảm điều kiện vật chất cần thiết phục vụ cho công tác tiếp công dân, phối hợp các cơ quan chức năng, Công an tỉnh bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
4. Duy trì mối quan hệ với các cơ quan phối hợp về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Điều 15. Trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh
1. Phân công công chức làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; lắng nghe, tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân; giải thích, hướng dẫn cho công dân thực hiện pháp luật khiếu nại, tố cáo; phân loại, xử lý đơn theo quy định của pháp luật.
2. Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, các điều kiện cần thiết phục vụ việc tiếp công dân định kỳ và đột xuất của Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp với Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh chuẩn bị phòng họp và điều kiện cần thiết cho việc tiếp dân của lãnh đạo Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc Hội khi có yêu cầu.
3. Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố cử người phối hợp tiếp công dân đối với các vụ việc đông người, phức tạp hoặc các vụ việc theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Yêu cầu cơ quan Công an xử lý những người có hành vi gây rối trật tự công cộng, vi phạm nội quy, quy chế tiếp công dân, vi phạm pháp luật; hỗ trợ đảm bảo an toàn, an ninh trật tự tại nơi tiếp công dân.
5. Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố giải quyết đơn, vụ việc do Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc do Ban Tiếp công dân cấp tỉnh chuyển đến; yêu cầu các đơn vị cung cấp thông tin về kết quả xử lý, giải quyết đơn, vụ việc.
6. Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân tỉnh để báo cáo Ban Tiếp công dân Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh.
7. Các nhiệm vụ khác quy định tại Quyết định 1666/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Phân công lực lượng nắm tình hình và đảm bảo an ninh trật tự trong các ngày tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất của Lãnh đạo tỉnh, các ngày tiếp công dân thường xuyên khi có yêu cầu của Ban tiếp công dân tỉnh; có biện pháp xử lý kịp thời những người vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy tiếp công dân, gây rối trật tự, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, tính mạng của công chức tiếp dân, xâm phạm tài sản của Nhà nước, tập thể, cá nhân.
Điều 17. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố
1. Cử người tham gia phối hợp tiếp công dân theo Điều 5, Điều 7 Quy chế này và khi có yêu cầu của Ban Tiếp công dân tỉnh; chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình để hướng dẫn, trả lời công dân.
2. Báo cáo, cung cấp kịp thời kết quả xử lý đơn thư, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do UBND tỉnh giao hoặc do Ban Tiếp công dân chuyển đến.
3. Báo cáo kịp thời với UBND tỉnh (thông qua Ban Tiếp công dân tỉnh) những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người phát sinh tại địa phương, các vụ việc dự báo sẽ khiếu tố vượt cấp; phối hợp với Ban Tiếp công dân tỉnh tiếp dân, hướng dẫn, giải thích, có biện pháp để đưa công dân trở về địa phương.
Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc các trường hợp đột xuất khác, Ban Tiếp công dân tỉnh chủ trì giao ban với các cơ quan tham gia phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh và các cơ quan có liên quan để kịp thời trao đổi thông tin, tình hình về công tác tiếp công dân, thống nhất việc trả lời công dân hoặc hướng dẫn, chuyển đơn, đôn đốc giải quyết hoặc xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến việc tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh.
Các cơ quan tham gia phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có những điểm không phù hợp, Văn phòng UBND tỉnh cùng các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời trao đổi, xem xét, tổng hợp để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009