Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 2815/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2815/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tại tờ trình số 275/TTr-LMHTX ngày 03/10/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2247/SNV ngày 27/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng có liên quan triển khai để Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi đi vào hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hội đồng Quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 2815/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Tên gọi, địa vị pháp lý
1. Tên gọi: Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Quang Ngai Co-operative Assistance Fund, tên viết tắt là (CAF Quang Ngai).
3. Địa vị pháp lý: Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi (gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính mang tính chất hỗ trợ của nhà nước đối với sự phát triển của Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) trên địa bàn tỉnh. Quỹ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. Quỹ trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.
1. Trợ giúp các Hợp tác xã, thành viên của Hợp tác xã có vốn để hoạt động đầu tư mở rộng, phát triển các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ; tạo điều kiện thuận lợi cho các Hợp tác xã đầu tư mạnh vào những dự án có tính đột phá về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; áp dụng tiến bộ và chuyển giao khoa học công nghệ phù hợp; xây dựng mô hình Hợp tác xã điển hình tiên tiến; tạo công ăn việc làm ổn định cho thành viên và người lao động, góp phần tích cực và có hiệu quả vào Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Ngoài ra, Quỹ còn thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao để hỗ trợ Hợp tác xã nông nghiệp được vay mua giống, vật tư nông nghiệp... khi sản xuất của Hợp tác xã bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và tự đảm bảo các chi phí quản lý;
2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp cho ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển Hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước giao để hỗ trợ cho Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
2. Vận động và tiếp nhận, quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đóng góp tự nguyện của Hợp tác xã.
3. Xây dựng phương án kêu gọi, huy động, khai thác và quản lý, sử dụng các nguồn tài chính của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đóng góp giúp đỡ, hỗ trợ cho Hợp tác xã.
4. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức có liên quan hỗ trợ đầu tư, khuyến khích phát triển Hợp tác xã.
5. Quỹ thực hiện nhiệm vụ ủy thác hoạt động cho Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi theo quy định hiện hành.
6. Hỗ trợ cho các Hợp tác xã thông qua các phương thức: cho vay đầu tư; hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc; bảo lãnh tín dụng; ủy thác và nhận ủy thác; hỗ trợ lãi suất.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
1. Được huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật.
2. Được quyền lựa chọn các phương án, dự án để quyết định việc hỗ trợ.
3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các phương án, dự án xin hỗ trợ.
4. Được yêu cầu các đơn vị có phương án, dự án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
5. Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như các vấn đề liên quan đến việc thực hiện phương án, dự án của Hợp tác xã, thành viên được Quỹ hỗ trợ.
6. Đình chỉ việc hỗ trợ, thu hồi vốn trước thời hạn, phát mãi tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với bên được hỗ trợ vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Nhà nước liên quan đến Quỹ.
8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
9. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, khảo sát về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nội dung hoạt động hỗ trợ
Nội dung hoạt động hỗ trợ: cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc, nhận ủy thác và ủy thác, bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất, mua trái phiếu Chính phủ và thực hiện các hoạt động khác theo quy định pháp luật.
1. Đối tượng cho vay đầu tư
a) Các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã là thành viên của Quỹ;
b) Thành viên của các Hợp tác xã thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện cho vay đầu tư
a) Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ, nhu cầu vay vốn của các tổ chức, cá nhân nằm trong đối tượng trên, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét cụ thể quy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ. Trước hết hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, có dự án, phương án vay vốn đầu tư khả thi để phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm hỗ trợ kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát triển đúng hướng; hỗ trợ các hoạt động cải tiến mẫu mã sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình Hợp tác xã điển hình tiên tiến.
b) Hồ sơ, thủ tục, quy trình, điều kiện vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
c) Chủ đầu tư có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh:
- Thuộc các đối tượng theo quy định.
- Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ mang tính khả thi, đảm bảo hoạt động có hiệu quả và có phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.
- Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
3. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay đối với từng dự án, phương án cụ thể không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án, phương án đồng thời không vượt quá 10% vốn hoạt động của Quỹ.
4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay vốn và lãi suất quá hạn của Quỹ thực hiện theo Quy định của của Bộ Tài chính về lãi suất cho vay vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay vốn dựa trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm của từng dự án, phương án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng tối đa không quá 05 năm.
6. Bảo đảm tiền vay
Quỹ quyết định các hình thức đảm bảo tiền vay đối với từng dự án, phương án bao gồm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
Đối với những phương án, dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh,...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ, khoanh nợ và xóa nợ.
a) Gia hạn nợ:
Việc quyết định gia hạn nợ đối với từng chủ thể vay vốn sẽ được xem xét cụ thể. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu.
b) Khoanh nợ:
- Việc khoanh nợ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
- Thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án, phương án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ Quỹ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, chủ dự án, phương án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.
- Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án, phương án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án, phương án ra tòa để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu chủ dự án thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý xóa nợ theo quy định.
c) Xóa nợ:
- Việc xóa nợ gốc do Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
- Hình thức xóa nợ chỉ áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư của dự án, phương án không còn khả năng thanh toán nợ sau khi đã xem xét mọi nguồn không có khả năng thanh toán.
Điều 8. Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc
1. Đối tượng được hỗ trợ hoàn lại vốn gốc: là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã là thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Các Tổ hợp tác, Hợp tác xã thành viên của Quỹ có nhu cầu hỗ trợ, có dự án, phương án hoạt động khả thi để mở mới sản phẩm, dịch vụ; cải tiến mẫu mã sản phẩm; đổi mới ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến.
b) Hỗ trợ vốn mua giống, vật tư nông nghiệp khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện hỗ trợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
4. Mức hỗ trợ
a) Đối với dự án, phương án, mức tối đa không quá 80% kinh phí thực hiện và không quá 300 triệu đồng/dự án, 200 triệu đồng/phương án.
b) Hỗ trợ khắc phục thiên tai không quá 100 triệu đồng/ Hợp tác xã.
5. Thời hạn hoàn lại khoản hỗ trợ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định đối với từng dự án, phương án nhưng tối đa không quá 3 năm; đối với hỗ trợ khắc phục thiên tai không quá 01 năm.
6. Để bù đắp chi phí, Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh được thu phí quản lý khi thực hiện hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc với mức phí tính theo tỷ lệ % so với số vốn hỗ trợ có hoàn lại. Mức phí bằng 60% so với mức lãi suất cho vay đầu tư của Quỹ.
7. Trường hợp dự án, phương án được hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý rủi ro theo hình thức khoanh nợ. Việc khoanh nợ do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
a) Thời hạn khoanh nợ tối đa 02 năm/dự án, phương án; 01 năm đối với hỗ trợ khắc phục thiên tai. Trong thời hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ không phải trả phí quản lý phát sinh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số phí quản lý còn nợ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc được khoanh nợ.
b) Hết thời hạn khoanh nợ, nếu đơn vị được hỗ trợ có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện ra tòa án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu đơn vị được hỗ trợ thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ xem xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý xóa nợ theo quy định.
1. Đối tượng được Bảo lãnh tín dụng: là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã thành viên của Quỹ.
2. Quỹ chỉ bão lãnh tín dụng cho những dự án có hiệu quả kinh tế - xã hội, khả thi, tin cậy; bản thân bên vay phải có một phần tài sản thế chấp và đảm bảo.
3. Bảo lãnh tín dụng được thực hiện theo cơ chế cộng đồng trách nhiệm và phân chia rủi ro giữa Quỹ với các tổ chức cho vay và bên vay.
4. Các tổ chức cho vay chấp thuận dự án, đồng ý cho bên vay được vay vốn, chấp thuận chia sẻ một phần rủi ro theo quy định và có văn bản yêu cầu bảo lãnh. Phí bảo lãnh tín dụng 2,4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế đối với giá trị dự án.
5. Số tiền tối đa Quỹ bảo lãnh cho một Hợp tác xã không quá 30% tổng giá trị của dự án trong điều kiện nguồn vốn của Quỹ đủ khả năng cân đối đảm bảo theo đúng quy chế bảo lãnh tín dụng do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
Điều 10. Nhận ủy thác và Ủy thác
1. Quỹ được nhận ủy thác và ủy thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với Hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác và hợp đồng ủy thác.
2. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác và ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhận ủy thác và hợp đồng ủy thác.
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất: là các Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã thành viên của Quỹ.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Hỗ trợ lãi suất cho Hợp tác xã theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 và Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020.
b) Hỗ trợ lãi suất cho các Hợp tác xã theo các nội dung khác do UBND tỉnh giao.
3. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện hỗ trợ: thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.
4. Phí quản lý về hỗ trợ lãi suất 2,4%/năm tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế đối với giá trị dự án. Phí do bên được hỗ trợ chi trả.
Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển các Hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 13. Mua trái phiếu Chính phủ
1. Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ.
2. Việc quyết định mua trái phiếu Chính phủ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
Điều 14. Hỗ trợ khác: theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 15. Điều kiện trở thành thành viên của Quỹ
1. Thành viên của Quỹ là Tổ hợp tác, Hợp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã được Hội đồng quản lý nhất trí, tự nguyện góp vốn xây dựng Quỹ không vì mục đích lợi nhuận.
2. Người đại diện pháp luật của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và Tổ trưởng Tổ hợp tác tự nguyện làm đơn xin gia nhập, tán thành điều lệ Quỹ, có vốn góp theo quy định và được Hội đồng quản lý ban hành quyết định kết nạp thành viên.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
1. Quyền lợi
- Được ưu tiên vay vốn từ Quỹ phù hợp quy định của Hội đồng quản lý.
- Được Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định của Hội đồng quản lý .
- Được ưu tiên tiếp nhận hỗ trợ vốn của Quỹ theo quy định.
- Được bảo vệ lợi ích, tài sản và giữ bí mật về hoạt động của Quỹ.
- Được trả lại vốn góp ban đầu khi không tham gia thành viên.
- Được thông tin về hoạt động của Quỹ.
2. Nghĩa vụ
- Phải đóng góp vốn tham gia thành viên, mức vốn đóng góp tối thiểu 10 triệu đồng/thành viên.
- Vốn góp của thành viên không được tính lãi suất trong quá trình hoạt động của Quỹ.
- Chấp hành và thực hiện tốt Điều lệ Quỹ.
- Trong quá trình vay vốn thực hiện đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định.
3. Chấm dứt tư cách thành viên
Tư cách thành viên của Quỹ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Thành viên tự nguyện ra khỏi Quỹ.
- Thành viên bị giải thể, phá sản.
- Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ và các quy định khác của Hội đồng quản lý.
- Quỹ bị giải thể theo quy định của pháp luật.
1. Vốn điều lệ: 27 (hai mươi bảy) tỷ đồng.
a) Vốn do Ngân sách Nhà nước cấp là 25 (hai mươi lăm) tỷ đồng.
Vốn ban đầu khi mới thành lập của Quỹ là 15 (mười lăm) tỷ đồng do ngân sách Nhà nước cấp. Năm năm hoạt động tiếp theo, mỗi năm ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung là 02 tỷ đồng.
b) Vốn đóng góp của thành viên và vốn bổ sung theo tỷ lệ % trích từ giá trị tăng thêm sau hạch toán của Quỹ: 2 (hai) tỷ đồng.
c) Việc điều chỉnh, thay đổi mức vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Giám đốc Sở Tài chính.
Điều 18. Vốn huy động từ các nguồn khác
1. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Vốn nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Vốn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước.
5. Các khoản vốn huy động khác theo quy định của pháp luật.
Cơ cấu tổ chức của Quỹ được xây dựng trên nguyên tắc gọn nhẹ, bao gồm Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Cơ quan điều hành.
1. Số lượng, cơ cấu:
a) Hội đồng quản lý Quỹ có 05 (năm) thành viên, gồm có: Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; 01 đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Phó Chủ tịch Hội đồng; 03 ủy viên: 01 Phó chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, 01 đại diện lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Ngãi và Giám đốc Quỹ.
b) Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ không quá 5 năm. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể, các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Xây dựng Điều lệ, sửa đổi bổ sung Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ đề nghị Liên minh Hợp tác xã tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (qua Sở Nội vụ).
b) Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, bảo lãnh, kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ.
c) Thông qua Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh trình UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ theo quy định của Điều lệ.
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
đ) Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.
e) Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan điều hành trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.
g) Tiếp nhận vốn thuộc sở hữu Nhà nước, vốn vận động, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
h) Phối hợp với Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ sung vốn Điều lệ của Quỹ.
i) Được sử dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định của Điều lệ.
3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3/5 số thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết định.
b) Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3 tháng 1 lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của 01 trong các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ.
c) Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
1. Ban kiểm soát giúp Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ, có 03 (ba) thành viên. Trưởng ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm và miễn nhiệm. Thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.
2. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ. Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức triển khai độc lập.
b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác trong phạm vi chức năng của Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ phân công.
d) Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên Ban kiểm soát được Trưởng Ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biểu quyết.
đ) Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Cơ quan điều hành gồm: Giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ và cán bộ tín dụng; các thành viên trong cơ quan điều hành Quỹ là cán bộ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm.
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ, do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ; Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định của pháp luật;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư; hỗ trợ, kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý thông qua và tổ chức thực hiện;
- Phối hợp với Quỹ đầu tư phát triển tỉnh trong việc quản lý và quyết toán hoạt động của Quỹ theo định kỳ;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân cấp của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý;
- Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên;
- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và báo cáo hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
2. Kế toán trưởng là kế toán Liên minh Hợp tác xã tỉnh, thủ quỹ và cán bộ tín dụng là viên chức của Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm, do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh bố trí và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 23. Công tác chuyen môn nghiệp vụ
Công tác chuyên môn nghiệp vụ (thẩm định, cho vay, thu hồi vốn,...) được ủy thác cho Quỹ đầu tư và phát triển tỉnh Quảng Ngãi thông qua hợp đồng ủy thác. Việc ủy thác được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
1. Chế độ tài chính của Quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã.
2. Năm tài chính của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 25. Công tác kế toán, kiểm toán
1. Chế độ kế toán của Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt Nam để thực hiện hoạch toán kế toán.
2. Quỹ tự tổ chức kiểm toán hoạt động của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập.
3. Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt trước ngày 31 tháng 3 năm sau, trên cơ sở thẩm định của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
Quỹ được trích lập các quỹ: Quỹ dự phòng rủi ro, Quỹ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ đầu tư và phát triển và Quỹ khen thưởng. Quỹ phúc lợi từ thu nhập tài chính theo quy định hiện hành.
Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức triển khai, kiểm tra, theo dõi thực hiện Điều lệ này.
Trong quá trình thực hiện có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Hội đồng quản lý Quỹ tổng hợp, báo cáo Liên Minh hợp tác xã tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường được thực hiện theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 143/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 143/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thông Nông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Cụm công nghiệp Thuận An Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 23/QĐ-UBND và 80/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 ủy quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung cục bộ Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và siêu thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điều 1 của Quyết định 1553/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu nguồn vốn thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2014 để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình đường tránh ngập thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về mức thù lao hàng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/05/2015
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên Xa lộ Hà Nội và tại cầu Bình Triệu theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND về Đề án thành lập phường Ninh Sơn và Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 143/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 143/QĐ-UBND Kế hoạch thông tin tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/6/2009 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 7, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 143/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và chế độ hoạt động của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 27/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006