Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 143/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Đỗ Thế Nhữ |
Ngày ban hành: | 26/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/QĐ-UBND |
Gia Nghĩa, ngày 26 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH ĐĂK NÔNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 25/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông từ năm 2010 đến năm 2015;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 10/TTr-BDT ngày 14 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 như sau:
1. Đối tượng: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại chỗ.
a) Đào tạo trên đại học:
- Tiến sỹ, chuyên khoa II trong ngành y: mức hỗ trợ là 35 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ, chuyên khoa I trong ngành y: Mức hộ trợ là 25 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên đại học, cao đẳng: 350 ngàn đồng/người/tháng, cấp 11 tháng/năm, không thực hiện đối với đối tượng đã quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009.
c) Học sinh trung học chuyên nghiệp, học sinh học nghề từ trung cấp nghề hệ chính quy trở lên: 250 ngàn đồng/người/tháng, cấp 11 tháng/năm. Không hỗ trợ cho đối tượng khi học nghề thứ hai.
d) Học sinh phổ thông cấp II, III: hỗ trợ 100 ngàn đồng/em/tháng, cấp 9 tháng/năm, không thực hiện đối với học sinh học trong các trường phổ thông Dân tộc nội trú.
2.2. Đối với học sinh dân tộc thiểu số khác.
a) Đào tạo sau đại học:
- Tiến sỹ, chuyên khoa II trong ngành y: Mức hỗ trợ là 20 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ, chuyên khoa I trong ngành y: Mức hỗ trợ là 15 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên đại học, cao đẳng: 200 ngàn đồng/người/tháng, cấp 11 tháng/năm. Không thực hiện đối với đối tượng đã quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009.
2.3. Hỗ trợ tiền tàu xe: Áp dụng cho các đối tượng là sinh viên, học sinh quy định tại mục 2.1 và 2.2 đào tạo tại các cơ sở ngoài tỉnh: Mức hỗ trợ 150 ngàn đồng/người/năm (trừ học sinh phổ thông).
3. Chính sách hỗ trợ trên không áp dụng đối với cán bộ, công chức được các cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo.
4. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/01/2010 đến 31/12/2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Ban Dân tộc tỉnh thực hiện hỗ trợ cho sinh viên sau đại học, đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ cho đối tượng học sinh học nghề từ trung cấp nghề hệ chính quy trở lên.
- Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng là học sinh phổ thông trung học (cấp III).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng là học sinh phổ thông cơ sở (cấp II).
Các đơn vị thực hiện định kỳ 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh.
Giao cho Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục cấp phát kinh phí cho các đối tượng với định mức quy định trên.
Quyết định này thay thế Quyết định số 71/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông, về việc triển khai thực hiện “Đề án hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại chỗ tỉnh Đăk Nông”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |