Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 143/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành: 18/01/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ DỊCH VỤ THÔN BẤT LỰ VÀ THÔN MÓNG LÀNG, XÃ HOÀN SƠN, HUYỆN TIÊN DU

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;

Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị của UBND xã Hoàn Sơn tại các tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 12/10/2011, số 23/TTr-UBND ngày 27/12/2011; Báo cáo thẩm định số 516/KH-XDCB ngày 16/11/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du.

2. Chủ đầu tư: UBND xã Hoàn Sơn.

3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.

4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng H.A.C.

5. Địa điểm xây dựng: Thôn Bất Lự và thôn Móng Làng, xã Hoàn Sơn, huyện Tiên Du.

- Diện tích đất theo quy hoạch thôn Bất Lự: 3.843,8 m2; trong đó: Đất ở dân cư dịch vụ 2.097,10 m2; đất cây xanh 75,6 m2; đất giao thông 1.671,1 m2;

- Diện tích đất theo quy hoạch thôn Móng Làng 36.335,6 m2; trong đó: đất ở dân cư dịch vụ 17.280,10 m2; đất cây xanh 1.836,4 m2; đất rãnh thoát nước 1.011,5 m2; đất giao thông 16.207,60 m2.

6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:

7.1 Nội dung đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt, nước thải, cấp nước, tuynel kỹ thuật, điện sinh hoạt, chiếu sáng, khu cây xanh.

7.2 Giải pháp xây dựng:

7.2.1 San nền bằng cát đen đầm chặt K = 0,85. Cao độ san nền theo cao độ quy hoạch được duyệt. Độ dốc san nền toàn khu 0,4 % đảm bảo thoát nước (cao độ san nền khu đất ở thấp hơn cốt quy hoạch 20 cm để hạ giá thành).

7.2.2 Đường giao thông:

* Khu dân cư dịch thôn Bất Lự đường nội bộ tổng chiều dài 117,0 m; mặt cắt ngang rộng 7,5 m = (2,0+4,0+1,5); giữ nguyên mặt đường bê tông mác 300 hiện có, mới được xây dựng (chỉ xây dựng phần vỉa hè hai bên cho người đi bộ);

* Khu dân cư dịch vụ thôn Móng Làng: Đường nội bộ tổng chiều các tuyến là 1.504,36 m; gồm các tuyến sau:

- Tổng chiều dài các tuyến có mặt cắt ngang rộng 11,5 m = (3,0+5,5+3,0) là 1.044,37 m; tổng chiều dài các tuyến có mặt cắt ngang rộng 14,0 m = (3,5+7,0+3,5) là 340,77 m; đoạn tuyến mặt cắt ngang rộng 9,5 m = (2,0+5,5+2,0) dài 119,22 m.

- Trước khi đắp nền bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền, nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥ 0,98. Taluy ranh giới quy hoạch đắp bằng đất tận dụng dày ≥ 50 cm, độ dốc ta luy 1/1,5.

- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt và các điểm giao cắt với các tuyến đường quy hoạch và không vượt quá cao độ trung bình các công trình hiện có kiên cố.

- Mặt đường thiết kế với tải trọng trục Q = 10 T/trục, Ey/c ≥ 120 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:

+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;

+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;

+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;

+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt dày 10 cm.

+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.

- Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50, vữa XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, mặt ốp gạch lá dừa (cao độ đỉnh bằng mặt hè); Chỉ trồng cây có tán lá thấp (riêng đoạn tuyến có chiều rộng hè ≤ 2,0 m không xây hố trồng cây). Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt bóng), dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.

- Xây dựng hệ thống biển báo hiệu giao thông theo điều lệ quy định.

7.2.3 Hệ thống thoát nước:

* Khu Bất Lự: Xây dựng hệ thống cống tròn BTCT 400 mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đen đầm chặt. Nước mưa được thu vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch, đổ vào hệ thống kênh tiêu ở phía Nam qua các cửa xả. Cống ngang đường dùng ống cống tải trọng C, cống dọc đặt trên vỉa hè tải trọng A. Hố ga xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 75, móng đổ bê tông, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200.

- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt phía sau các hộ dân cư bằng cống hộp khẩu độ cống B = 400 mm, xây gạch đặc mác 75, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200. Nước thải được xử lý cơ học, sau đó thoát vào hệ thống cống hộp, được thu gom về các hố ga dẫn vào hệ thống cống dọc trên vỉa hè, thoát vào hệ thống thoát nước thải chung khu vực theo quy hoạch.

7.2.4 Cấp nước sạch: Xây dựng hệ thống đường ống phân phối dùng ống HDPE D 90 và hệ thống ống dịch vụ dùng ống HDPE đường kính D(25÷63); Nguồn cấp nước sạch đấu nối từ hệ thống cấp nước sạch chung tại khu vực.

- Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa, tưới cây dọc theo các trục đường.

7.2.5 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng và tuynel kỹ thuật:

- Khu Bất Lự: Nguồn điện được đấu nối từ hệ thống điện hạ thế sẵn có tại trạm biến áp khu dân cư thôn Núi Bất (sử dụng cáp điện đi ngầm).

- Khu Móng Làng: Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến áp đủ công suất phục vụ nhu cầu sinh hoạt và chiếu sáng; nguồn điện đấu nối từ đường dây 35 KV qua khu vực; sử dụng cáp điện đi ngầm.

- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa hè, cột đèn bằng cột thép bát giác liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 8 m khoảng cách các cột từ (35-40) m/cột, chóa đèn SODINM, bóng đèn HPS-150 W (ánh sáng vàng). Thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn thất điện áp ≤ 5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian.

7.2.6 Hào tuynel kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hào tuynel kỹ thuật đặt dọc hè phố; tại nút giao các tuyến đường nội bộ bố trí tuynel kỹ thuật bằng BTCT tiết diện BxH = (800x800) mm.

7.2.7 Công viên cây xanh: Trồng cây bóng mát và thảm cỏ tại khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan môi trường.

(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm định)

8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư

8.1. Tổng mức đầu tư: 39.725.581.000 đồng (Ba mươi chín tỷ, bảy trăm hai mươi năm triệu, năm trăm tám mươi mốt nghìn đồng); bao gồm:

- Xây lắp: 26.068.752.000 đồng;

- Chi phí GPMB: 7.950.620.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 463.763.000 đồng;

- Chi phí tư vấn: 1.240.872.000 đồng;

- Chi phí khác: 390.158.000 đồng;

- Chi phí dự phòng: 3.611.416.000 đồng.

(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)

8.2. Nguồn vốn đầu tư: Thu từ các hộ được giao đất tại dự án và các nguồn vốn khác (nếu có).

9. Phân chia gói thầu: Xây lắp là 01 gói thầu:

10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.

11. Thời gian thực hiện: 2012 ÷ 2013.

12. Trách nhiệm chủ đầu tư: Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn chỉnh dự án theo yêu cầu tại mục V - Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến tham gia thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng tại văn bản số 196/SXD-TĐ ngày 25/11/2011 và các ngành có liên quan, trước khi thực hiện thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Tiên Du; UBND xã Hoàn Sơn căn cứ quyết định thực hiện./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tiến Nhường