Quyết định 2383/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đề án thực hiện cơ chế một cửa tại văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 2383/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 28/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2383/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 28 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (mã số TTHC.H.01);
Xét Đề án số 01/ĐA-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá và Tờ trình số 297/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Sở Nội vụ,
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 01/ĐA-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá (kèm theo Đề án).
Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/ĐA-UBND |
Rạch Giá, ngày 08 tháng 10 năm 2010 |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 93/2007/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định quy trình giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thực hiện Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thành phố Rạch Giá sau sắp xếp có 12 phòng chuyên môn trực thuộc. Nhìn chung việc sắp xếp các phòng chuyên môn khá phù hợp, tinh gọn hơn trước, chức năng, nhiệm vụ được phân định rõ ràng, tránh được tình trạng chồng chéo trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Trình độ, năng lực của cán bộ cơ bản đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ.
Khi có Nghị quyết TW5 (khóa X) về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước và Quyết định 93/2007/QĐ- TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 47/KH- UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Ủy ban nhân dân thành phố đã kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp thành phố; đồng thời phân công 01 đồng chí Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân thành phố làm Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường xã xây dựng đề án thực hiện cơ chế một cửa áp dụng đồng loạt cho phù hợp với yêu cầu mới.
Thực hiện Quyết định 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế một cửa, thành phố đã triển khai thực hiện khá chặt chẽ tại Ủy ban nhân dân thành phố và 12 phường, xã của thành phố bảo đảm đúng nguyên tắc, quy trình giải quyết. Đối với “một cửa” tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện 06 lĩnh vực gồm: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Cấp giấy phép xây dựng, Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, hộ tịch và chứng thực; đối với Ủy ban nhân dân phường, xã tất cả thủ tục hành chính đều được thực hiện theo cơ chế “một cửa”, qua đó đã tạo bước chuyển biến mới trong quan hệ giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước đối với công dân và tổ chức. Kết quả thực hiện cơ chế “một cửa” đã tạo thuận tiện cho tổ chức, công dân giám sát được hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ công chức trong quá trình thực hiện trách nhiệm công vụ thông qua việc niêm yết công khai quy trình, thủ tục, thời gian, phí, lệ phí và giao nhận, hẹn trả kết quả rõ ràng; tổ chức và cá nhân có yêu cầu giải quyết về thủ tục hành chính đã giảm bớt phiền hà, thời gian đi lại nhiều lần. Qua thực hiện cơ chế “một cửa” đã khắc phục có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, cửa quyền của cán bộ công chức cơ quan quản lý hành chính nhà nước; khắc phục cơ bản được cơ chế “xin-cho”. Hồ sơ trả đúng hẹn hàng năm đạt từ 95% trở lên.
Tuy nhiên, do bước đầu thực hiện cơ chế “một cửa” nên nhận thức và cách tiến hành chưa được thông suốt, quy trình tiếp nhận, xử lý, luân chuyển hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu. Từ đó vẫn còn biểu hiện nhũng nhiễu, gây phiền hà, trễ hẹn nên nhân dân chưa thật sự tin tưởng, còn ngán ngại trong quan hệ về thủ tục hành chính; xây dựng quy trình, quy chế tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính chưa chặt chẽ, khoa học. Số lĩnh vực và thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa so với thủ tục hành chính hiện có đạt thấp (lĩnh vực đạt 25% và thủ tục hành chính đạt 38,7% so thực tế) nên chưa tạo được sự chuyển biến rõ nét trong công tác cải cách hành chính ở địa phương.
Nguyên nhân cơ bản của những tồn tại khuyết điểm trên là do nhận thức chưa đầy đủ và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng yêu cầu công tác cải cách hành chính, từ đó tinh thần trách nhiệm chưa cao, thiếu sự quyết liệt.
3. Sự cần thiết phải xây dựng đề án cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 đã thực hiện ở giai đoạn cuối, qua tổng kết Chương trình tổng thể trên địa bàn thành phố, bên cạnh thành tích đạt được, còn nhiều mục tiêu chưa đạt hoặc chất lượng đạt thấp, vì vậy đòi hỏi thành phố phải có nỗ lực cao hơn để đạt được mục tiêu trong Chương trình tổng thể đã đề ra, nhất là mục tiêu cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Đề án 30 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý giai đoạn 2007-2010 đã được triển khai và Ủy ban nhân dân tỉnh đã công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện. Thực tế việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa của thành phố đã đạt được kết quả nhưng cũng còn hạn chế nên để nâng cao chất lượng thì cần phải sửa đổi, bổ sung thực hiện cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Để thực hiện Quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã quy định những điểm mới trong thực hiện cơ chế một cửa, do đó cần phải xây dựng lại đề án cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân thành phố cho đồng bộ. Xây dựng một quy trình giải quyết hồ sơ khoa học, sự phối hợp giữa các phòng chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành chính phải chặt chẽ, hiệu quả.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân và tổ chức khi có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính, chỉ cần đến một địa điểm duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để được giải quyết. Việc giải quyết phải đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định; tất cả thủ tục hành chính đã được công bố đều được thực hiện theo cơ chế một cửa.
- Giảm, tiến tới xóa bỏ cơ chế “xin-cho” trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- Tạo điều kiện cho công dân, tổ chức giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, tránh phiền hà, hạn chế tiêu cực phát sinh.
- Tiếp tục kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đảm bảo đủ sức hoàn thành nhiệm vụ; kiện toàn lại quy chế làm việc cho phù hợp, khoa học.
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa.
- Thủ tục hành chính phải được giải quyết thuận tiện, nhanh gọn, rõ ràng và đúng pháp luật.
- Công khai quy trình, thủ tục, thời gian giải quyết và lệ phí.
- Đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng chuyên môn và giữa cấp dưới với cấp trên.
Tổng số lĩnh vực, thủ tục hành chính cấp huyện: 34 lĩnh vực/268 thủ tục.
Thành phố Rạch Giá: 26 lĩnh vực/178 thủ tục.
- Đưa vào thực hiện một cửa: 26 lĩnh vực/178 thủ tục.
- Sắp xếp lại: 24 lĩnh vực/124 thủ tục.
Cụ thể như sau:
3.1. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp gồm: có 03 thủ tục.
3.2. Thành lập và hoạt động của hợp tác xã: có 08 thủ tục.
3.3. Đấu thầu: có 02 thủ tục.
3.4. Đầu tư trong nước: có 02 thủ tục.
3.5. Tài chính - ngân sách: có 01 thủ tục.
3.6. Lưu thông hàng hóa trong nước: có 01 thủ tục.
3.7. Tư pháp: có 05 thủ tục.
3.8. Nội vụ: có 07 thủ tục
a) Tôn giáo: có 06 thủ tục;
b) Thi đua: có 01 thủ tục.
3.9. Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng: có 01 thủ tục.
3.10. Chăn nuôi: có 02 thủ tục.
3.11. Thủy sản: có 05 thủ tục.
3.12. Đất đai: có 11 thủ tục.
3.13. Môi trường: có 01 thủ tục.
3.14. Người có công: có 24 thủ tục.
3.15. Bảo trợ xã hội: có 12 thủ tục.
3.16. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em: có 01 thủ tục.
3.17. Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác: có 06 thủ tục.
3.18. Tiêu chuẩn nhà giáo: có 02 thủ tục.
3.19. Hệ thống văn bằng chứng chỉ: có 02 thủ tục.
3.20. Nhà ở và công sở: có 08 thủ tục.
3.21. Quy hoạch xây dựng: có 02 thủ tục.
3.22. Hạ tầng kỹ thuật: có 12 thủ tục.
3.23. Văn hóa: có 03 thủ tục.
3.24. Đường thủy nội địa: có 03 thủ tục.
4. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
4.1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4.2. Cơ cấu, tổ chức:
- Trưởng bộ phận: Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thành phố kiêm nhiệm.
- Tổ viên: 07 người thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quản lý toàn diện.
4.3. Chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho công dân, tổ chức khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành chính tại khu hành chính tập trung Ủy ban nhân dân thành phố;
- Tiếp và hướng dẫn công dân, tổ chức khi đến liên hệ yêu cầu giải quyết công việc; phải ân cần, chu đáo, lịch sự và đeo thẻ công chức theo quy định;
- Có trách nhiệm thực hiện đúng quy trình. Khuyến khích việc phát huy trách nhiệm, sáng kiến, cải tiến phương pháp xử lý công việc, nâng cao uy tín của cơ quan hành chính đối với tổ chức và cá nhân trong việc giải quyết hồ sơ;
- Giao hồ sơ đúng cho phòng chuyên môn có liên quan để thụ lý, giải quyết và nhận lại kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định;
- Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm có trách nhiệm báo cáo tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ cho Thường trực Ủy ban nhân dân, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố và thông tin với trưởng các phòng có liên quan về kết quả thực hiện.
4.4. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các phòng liên quan.
- Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các phòng ban, bộ phận liên quan giải quyết hồ sơ đúng quy trình và thời gian quy định;
- Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kịp thời báo cáo Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để phối hợp với trưởng các phòng, ban, đơn vị liên quan giải quyết hoặc trình thường trực Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết những tồn tại, vướng mắc phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ.
5. Cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
5.1. Về cơ sở vật chất và phương tiện làm việc:
- Diện tích phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo tối thiểu 80m2, trong đó dành 50% diện tích làm nơi ngồi chờ cho tổ chức và công dân;
- Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí trang bị các phương tiện làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định của nhà nước, từng bước trang bị phương tiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
5.2. Về kinh phí hoạt động:
Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định hiện hành của nhà nước. Hàng năm, Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả dự trù kinh phí hoạt động trình Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp theo quy định
I . LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (03 thủ tục)
1. Thủ tục đăng ký cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu quy định đối với trường hợp góp vốn kinh doanh);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh do bị mất, bị rách
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo quy định);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ bị rách. Trường hợp bị mất thì có giấy xác nhận của cơ quan công an;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
II. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ (08 thủ tục)
1. Thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Điều lệ hợp tác xã;
- Danh sách xã viên, thành viên của liên hiệp hợp tác xã, ban quản trị, hội đồng quản trị;
- Biên bản đã được thông qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã. Biên bản do trưởng ban quản trị hợp tác xã hoặc chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp tác xã ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
2. Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu quy định);
- Kèm theo thông báo:
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của ban quản trị hoặc nghị quyết của đại hội xã viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
3. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung ngành nghề; thay đổi nơi đăng ký kinh doanh hợp tác xã
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Kèm theo thông báo:
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên;
+ Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
+ Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
4. Thủ tục đăng ký thay đổi nơi đăng ký trụ sở chính, thay đổi tên của hợp tác xã
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Kèm theo thông báo phải có:
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Kèm theo thông báo phải có:
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên;
+ Trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên ban quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay thế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp
6. Thủ tục đăng ký kinh doanh đối với chia, tách, hợp nhất và sáp nhập hợp tác xã
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký thành lập hợp tác xã (theo mẫu quy định);
- Thông báo về đăng ký kinh doanh đối với đăng ký kinh doanh tách hợp tác xã (hợp tác xã bị tách);
- Điều lệ hợp tác xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
- Danh sách xã viên, thành viên ban quản trị, hội đồng quản trị (theo mẫu);
- Biên bản đã được thông qua tại hội nghị. Biên bản do trưởng ban quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký;
- Nghị quyết của đại hội xã viên;
- Chứng chỉ hành nghề;
- Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia (tách) đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Xác nhận của cơ quan công an (nếu bị mất);
- Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng (đối với trường hợp bị hư hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
8. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện đối với hợp tác xã
a) Hồ sơ gồm:
- Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Kèm theo thông báo phải có:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện;
+ Quyết định của ban quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của đại hội xã viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí: 24.000 đồng/trường hợp.
III. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU (02 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu; mời thầu theo mẫu quy định (tuỳ theo nội dung công việc);
- Quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư (đối với phê duyệt hoặc điều chỉnh kế hoạch);
- Thiết kế, dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có);
- Kế hoạch vốn cho dự án (đối với phê duyệt kế hoạch đấu thầu hoặc điều chỉnh kế hoạch đấu thầu);
- Điều ước quốc tế hoặc văn bản thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
- Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa theo mẫu (tùy theo nội dung của dự án);
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu được duyệt;
- Quyết định mua sắm, đầu tư;
- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (ban hành kèm Quyết định số 1121/2008/QĐ-BKH ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Tài liệu liên quan kèm theo bao gồm:
+ Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra quyết định đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập, điều ước hoặc thoả thuận quốc tế (nếu có); kế hoạch đấu thầu;
+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
+ Danh sách nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, biên bản mở thầu;
+ Các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ, sửa đổi, bổ sung liên quan;
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia đấu
thầu, tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
+ Văn bản phê duyệt các nội dung của quá trình thực hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định;
+ Biên bản thương thảo hợp đồng đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
+ Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có).
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Phí: chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (02 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu quy định);
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (kèm theo bản sao các chứng chỉ hành nghề của người lập, thiết kế, dự toán);
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu quy định); kèm theo bản vẽ thiết kế, dự toán.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản vẽ công trình;
- Tập thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh;
- Dự toán điều chỉnh;
- Tờ trình thẩm định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo giám sát thực hiện dự án;
- Kết quả thẩm định bản vẽ thi công + dự toán điều chỉnh;
- Trường hợp thay đổi quy mô đầu tư phải có tờ trình thẩm định xin điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Phí: không.
V. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH (01 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư;
- Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành Mẫu số 01/QTDA;
- Các văn bản có liên quan Mẫu số 02/QTDA. (Ghi rõ số/ký hiệu, ngày, tháng, năm);
- Tình hình thực hiện đầu tư qua các năm Mẫu số 03/QTDA;
- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán công trình hạng mục công trình hoàn thành Mẫu số 04/QTDA;
- Tài sản cố định mới tăng Mẫu số 05/QTDA;
- Tài sản lưu động bàn giao Mẫu số 06/QTDA;
- Tình hình thanh toán và công nợ của dự án Mẫu số 07/QTDA;
- Bản đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư Mẫu số 08/QTDA;
- Tập biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt, thiết bị, biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng;
- Quyết toán khối lượng A & B;
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án, văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán (nếu có);
- Kết luận của thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán, báo cáo tình hình chấp hành kết luận (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc.
d) Phí: tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng x 0,32%.
VI. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC (01 thủ tục)
1. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu quy định);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Phí:
- 100.000 đồng/lần thẩm định, kiểm tra;
- 50.000 đồng/lần/giấy phép.
VII. LĨNH VỰC TƯ PHÁP (05 thủ tục)
1. Cấp lại bản chính giấy khai sinh
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo Mẫu STP/HT 2006-KS.3;
- Bản chính (cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc. d) Phí: 10.000 đồng/01 trường hợp.
2. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
2.1. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo Mẫu STP/HT 2006- TĐCC.1;
- Bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ làm căn cứ để cải chính hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc).
d) Phí: 25.000 đồng/01 trường hợp.
2.2. Bổ sung hộ tịch.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai theo mẫu STP/HT 2006- TĐCC.1;
- Bản chính giấy khai sinh và các giấy tờ làm căn cứ để bổ sung hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo).
d) Phí: không.
3. Xác nhận không sổ gốc giấy khai sinh
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai xác nhận không sổ gốc giấy khai sinh;
- Bản chính (cũ) nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Phí: không.
4. Hồ sơ chứng thực bản sao từ bản chính
a) Hồ sơ gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì chuyển hồ sơ qua ngày làm việc tiếp theo).
- Trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn (lớn hơn 05) thì hẹn lại nhưng không quá 02 ngày làm việc.
d) Phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thu thêm 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 100.000đ/bản.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản chính giấy tờ yêu cầu chứng thực chữ ký;
- Giấy chứng minh nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc (trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc).
- Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo
d) Phí: 10.000 đồng/01 trường hợp.
VIII. LĨNH VỰC NỘI VỤ (07 thủ tục)
A. TÔN GIÁO (06 thủ tục)
1. Thủ tục đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo chức sắc, nhà tu hành
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm chất, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi;
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên cuộc hoạt động, người chủ trì, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm, dự kiến số lượng và thành phần dự, các điều kiện đảm bảo (đối với hoạt động ngoài chương trình);
- Văn bản đề nghị, trong đó nêu rõ lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc đối với hoạt động tôn giáo ngoài chương trình; 10 ngày đối với tổ chức hội nghị thường niên, đại hội.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị (nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, thời gian, địa điểm, quy mô, thành phần và số lượng người dự);
- Nội dung, chương trình cuộc lễ;
- Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi diễn ra cuộc lễ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị có ý kiến của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi diễn ra cuộc giảng đạo, truyền đạo (nêu rõ lý do thực hiện giảng đạo, truyền đạo, nội dung, thời gian, địa điểm, người tổ chức, thành phần tham dự);
- Chương trình giảng đạo, truyền đạo;
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
B. THI ĐUA (01 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;
- Tờ trình của Hội đồng thi đua;
- Biên bản bình xét thi đua;
- Danh sách đề nghị khen thưởng, nếu số lượng ít đưa vào tờ trình;
- Tờ trình của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
IX. LĨNH VỰC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (01 thủ tục)
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cấp thành phố quản lý
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp chứng nhận (theo Mẫu I);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, bao gồm:
+ Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh và các khu vực xung quanh;
+ Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ) cho nhóm sản phẩm hoặc mỗi sản phẩm đặc thù;
+ Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh (theo Mẫu II);
+ Bản sao công chứng “Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe” của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Đối với cơ sở đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm theo HACCP (phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn), trong hồ sơ phải có bản sao công chứng Giấy chứng nhận HACCP (theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 200.000 đồng lần/cơ sở;
- Cấp giấy chứng nhận: 50.000đ/01 lần cấp.
X. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI (02 thủ tục)
1. Thủ tục kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch động vật vận chuyển theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có);
- Bản sao giấy chứng nhận tiêm phòng, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch: 3.000 đồng/lần/giấy (trong tỉnh);
- Kiểm dịch heo: 1.000 đồng/con;
- Trâu, bò: 4.000 đồng/con;
- Gia cầm: 70 đồng/con;
- Vệ sinh tiêu độc phương tiện: 30.000 đồng/lần/phương tiện (ô tô).
2. Thủ tục kiểm dịch sản phẩm động vật trong tỉnh
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký kiểm dịch sản phẩm động vật theo mẫu quy định;
- Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu VSTY sản phẩm động vật (nếu có);
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp giấy kiểm dịch: 3.000 đồng/lần/giấy (trong tỉnh);
- Vệ sinh tiêu độc phương tiện: 30.000 đồng/lần/phương tiện (ô tô);
- Trứng gia cầm: 02 đồng/quả (theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính);
- Sản phẩm động vật: thịt 50đ/kg; xương: 10đ/kg.
XI. LĨNH VỰC THỦY SẢN (05 thủ tục)
1. Thủ tục đăng ký mới, cải hoán tàu cá dưới 45CV
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá (theo mẫu);
- Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép (bản chính);
- Hợp đồng đóng tàu (bản chính);
- Hồ sơ máy tàu (bản chính);
- Hồ sơ gỗ đóng tàu (bản chính);
- Hợp đồng giám sát thi công đóng tàu (tàu thuộc diện phải giám sát thi công);
- Biên lai thu lệ phí trước bạ đóng mới;
- Ảnh màu 9x12 (chụp toàn tàu hướng hai bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc.
d) Phí:
- Cấp sổ đăng kiểm: 40.000đ/tàu/lần;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: 40.000đ/tàu/lần;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật: 40.000đ/tàu/lần;
- Giấy phép khai thác thủy sản: 40.000đ/tàu/lần;
- Sổ thuyền viên tàu cá: 40.000đ/tàu/lần.
2. Thủ tục đăng ký tàu cá chuyển quyền sở hữu dưới 45CV
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);
- Hợp đồng mua bán, cho, tặng có xác nhận của cơ quan công chứng có thẩm quyền (bản chính);
- Giấy xóa đăng ký do nơi đăng ký cũ cấp (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính);
- Giấy chuyển hồ sơ tàu (do cơ quan đăng ký cũ quản lý bàn giao);
- Biên lai thu lệ phí trước bạ;
- 02 ảnh màu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Phí: 40.000đ/lần.
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, xóa đăng ký tàu cá dưới 45CV
a) Hồ sơ gồm:
- Cấp lại:
+ Tờ khai xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bị rách nát, hư hỏng - bản chính); Nếu bị mất phải có tờ cớ mất được công an xác nhận và đăng liên tục 03 kỳ trên báo địa phương.
- Xóa đăng ký:
+ Tờ khai xóa đăng ký (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký, đăng kiểm (bản chính);
+ Sổ thuyền viên tàu cá (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp lại: 20.000đ/lần/giấy;
- Xóa đăng ký không thu.
4. Thủ tục cấp mới, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản cho tàu cá dưới 45CV
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp mới, gia hạn, cấp lại, cấp đổi (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao);
- Biên bản kiểm tra kỹ thuật còn hiệu lực (bản sao);
- Cấp lại do mất: phải có tờ cớ mất có xác nhận của công an địa phương.
b) Số lượng: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp mới: 40.000đ/lần/giấy;
- Cấp đổi: 20.000đ/lần/giấy.
5. Thủ tục cấp sổ danh bạ thuyền viên cho tàu cá dưới 45CV
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký tàu cá và thuyền viên (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao);
- Biên bản kiểm tra kỹ thuật còn hiệu lực (bản sao);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp hạng tàu (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/lần/giấy.
(Theo Công văn số 182/CV-BVNL ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Chi Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Kiên Giang về việc phân cấp quản lý tàu cá có công suất máy từ 20CV đến dưới 45CV)
XII. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (11 thủ tục)
1. Thủ tục khai thác sử dụng thông tin đất đai
a) Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký cung cấp thông tin;
- Giấy chứng nhận (photo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 100.000đ/hồ sơ (Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang).
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã, phường 15 ngày).
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang);
- Cấp Giấy chứng nhận: 25.000đ/giấy (Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang).
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng 02 bản (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 28 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã, phường 15 ngày). d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp Giấy chứng nhận: 100.000đ/giấy sở hữu nhà ở (Quyết định số 14).
4. Thủ tục cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ đối với tài sản là nhà ở;
- Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng 02 bản (trừ trường hợp trong giấy tờ cũ đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010);
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc (trường hợp có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian giải quyết tăng thêm 10 ngày làm việc).
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp Giấy chứng nhận: không thu;
- Chứng nhận bổ sung tài sản: 50.000đ/lần chứng nhận (Quyết định số 14).
5. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ xác nhận mất Giấy có chứng nhận của công an phường, xã nơi mất giấy;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 17 ngày làm việc (không kể thời gian niêm yết thông báo mất giấy tại Ủy ban nhân dân phường, xã).
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp Giấy chứng nhận: 15.000đ/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 50.000đ/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (Quyết định số 14).
6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp tách thửa, hợp thửa
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin tách thửa, hợp thửa;
- Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 13 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp giấy: 15.000đ/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 50.000đ/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (Quyết định số 14).
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm có:
- Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp Giấy chứng nhận: 25.000đ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 100.000đ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (Quyết định số 14).
8. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp giấy chứng nhận: 15.000đ/giấy (Quyết định số 14)
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến động;
- Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ có liên quan đến nội dung đăng ký biến động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (trường hợp phải trích đo địa
chính thửa đất thì thời gian giải quyết tăng thêm 05 ngày).
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp giấy chứng nhận: 15.000đ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 50.000đ/giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (Quyết định số 14).
10. Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, văn bản khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được công chứng;
- Giấy chứng nhận;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian giải quyết tăng thêm 05 ngày).
d) Lệ phí:
- Thẩm định: 70.000đ/hồ sơ ở phường, 50.000đ/hồ sơ ở xã (Quyết định số 10);
- Cấp giấy chứng nhận: 15.000đ/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 50.000đ/ giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (Quyết định số 14).
a) Hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được công chứng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đơn đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: thực hiện trong ngày nhận hồ sơ (trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo).
d) Lệ phí:
- Đăng ký thế chấp: 60.000đ/hồ sơ (Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang). Đối với trường hợp đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp thì không thu tiền;
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm, đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 40.000đ/hồ sơ (Quyết định số 24);
- Đăng ký xóa thế chấp: không thu tiền.
XIII. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (01 thủ tục)
1. Thủ tục cam kết bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân và hộ gia đình
a) Hồ sơ gồm:
- Cấu trúc và yêu cầu nội dung Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Mẫu bìa và trang phụ bìa Bản cam kết bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XIV. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG (24 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách)”. Mẫu 1A;
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Biên bản hội nghị liên tịch (Mẫu 05);
- Biên bản hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân xã, phường (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân xã, phường (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (Mẫu 9A).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách)”. Mẫu 1B;
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Giấy ủy quyền về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Biên bản Hội nghị liên tịch cấp xã (Mẫu 05);
- Biên bản Hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách cấp xã (Mẫu
9A).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (đối tượng hưởng chế độ B, C, K)”. Mẫu 2A;
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác
nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Biên bản Hội nghị liên tịch (Mẫu 05);
- Biên bản Hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân xã, phường (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân xã, phường (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (Mẫu 9B).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (đối tượng hưởng chế độ B, C, K)”. Mẫu 2B;
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Giấy ủy quyền về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu 04);
- Biên bản Hội nghị liên tịch mẫu cấp xã (Mẫu 05);
- Biên bản Hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách cấp xã (Mẫu 9B).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật) đã về gia đình (bản khai cá nhân)
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)”. Mẫu 3A;
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Biên bản Hội nghị liên tịch cấp xã (Mẫu 05);
- Biên bản Hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng dân quân, du kích tập trung cấp xã (Mẫu 9C).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục đề nghị trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật) đã về gia đình (bản khai thân nhân)
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai thân nhân “Đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật)”. Mẫu 3B.
- Hồ sơ gốc hoặc giấy tờ liên quan kèm theo:
+ Hồ sơ gốc gồm: trích sao lý lịch Đảng viên; trích sao quá trình tham gia bảo hiểm xã hội; bản sao lý lịch ngành có chứng nhận của cơ quan quản lý hồ sơ;
+ Hồ sơ liên quan gồm: giấy chứng nhận huân, huy chương; giấy xác nhận thành tích của những người chứng kiến hoặc công tác chung; quyết định nhập ngũ; phiếu chuyển thương; các giấy tờ khác có liên quan đến quá trình tham gia kháng chiến.
- Giấy ủy quyền về việc đứng tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu 04);
- Biên bản Hội nghị liên tịch cấp xã (Mẫu 05);
- Biên bản Hội nghị của Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (Mẫu 06);
- Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 7A);
- Công văn đề nghị trợ cấp một lần của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu 8A);
- Danh sách đối tượng dân quân, du kích tập trung cấp xã (Mẫu 9C);
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (họp hội đồng xét duyệt, lập biên bản, danh sách và bảng đề nghị chuyển về hội đồng cấp tỉnh).
d) Lệ phí: không.
7. Thủ tục đề nghị đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 7B).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển bảo hiểm xã hội tỉnh).
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục đề nghị chế độ mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 7C);
- Giấy chứng tử của đối tượng từ trần.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
9. Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sĩ;
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc giấy xác nhận mộ của cơ quan quản lý nghĩa trang nơi an táng mộ liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
10. Thủ tục đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” cũ, giấy báo tử hoặc các giấy tờ liên quan đến liệt sĩ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận chuyển hồ sơ lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, đồng thời trả lời cho đương sự biết về hồ sơ đã chuyển).
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
Một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giao nhiệm vụ cấp;
- Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người hy sinh hoặc Ủy bannhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
- Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người hy sinh cấp:
+ Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp;
+ Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp;
+ Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp;
+ Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
- Giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (không áp dụng đối với thương binh B).
Đối với thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% phải có bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc bệnh viện cấp tỉnh trở lên kèm theo hồ sơ thương binh (không áp dụng đối với thương binh B);
- Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 3-LS2). b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
12. Thủ tục đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”
a) Hồ sơ gồm:
- Đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Biên bản xét đề nghị tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng” của Hội đồng chính sách cấp xã nơi cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
13. Thủ tục đề nghị trợ cấp ưu đãi Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động trong kháng chiến
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai về người có công (Mẫu 4C-AH);
- Bản sao quyết định hoặc bản sao Bằng Anh hùng Lực lượng vũ trang.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị thương
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy ra viện sau khi điều trị vết thương;
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận được giao đi làm nhiệm vụ quốc tế hoặc làm nhiệm vụ quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng trung đoàn hoặc cấp tương đương cấp;
+ Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan quản lý người bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập. Trường hợp dũng cảm đấu tranh chống tội phạm thì kèm theo bản án hoặc kết luận của cơ quan điều tra (nếu án không xử);
+ Giấy xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người bị thương cấp:
Bộ đội biên phòng do Đồn trưởng biên phòng cấp;
Công an do Trưởng Công an cấp huyện cấp;
Quân nhân do Chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện cấp;
Các trường hợp khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Lệ phí: không.
15. Thủ tục đề nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP của Chính phủ
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 1a);
- Công văn đề nghị đối tượng hưởng bảo hiểm y tế theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Mẫu 2a) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Danh sách cựu chiến binh đề nghị hưởng chế độ bảo hiểm y tế (Mẫu 4a) của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
16. Thủ tục xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 02-HH) kèm theo một trong các giấy tờ liên quan;
- Biên bản xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (Mẫu số 03-HH) cấp xã.
(Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung Mục 07 Thông tư 07/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngày 26 tháng 7 năm 2006 về hướng dẫn hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 8-TĐ1);
- Một trong những giấy tờ: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác nhận nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
18. Thủ tục đề nghị trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 9-KC1);
- Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
19. Thủ tục đề nghị trợ cấp cho người có công giúp đỡ cách mạng
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 10-CC1);
- Bản sao giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân, Huy chương kháng chiến; có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng (Mẫu số 11);
- Kèm bản sao một trong những giấy tờ sau: Kỷ niệm chương người bị địch bắt tù đày; Huân, Huy chương kháng chiến; Huân, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến; Bằng Tổ quốc ghi công hoặc Giấy báo tử hoặc Giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
21. Thủ tục đề nghị trợ cấp người có công với cách mạng từ trần
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu số 12- TT1);
- Bản sao giấy khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Lệ phí: không.
22. Thủ tục đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 13);
- Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc (chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh).
d) Lệ phí: không.
23. Thủ tục đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp sổ ưu đãi trong giáo dục, đào tạo (Mẫu số 01-ƯĐGD);
- Bản sao giấy khai sinh.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng (Mẫu số 3-CSSK).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc (chuyển về Sở Lao động - TB&XH).
d) Lệ phí: không.
XV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI (12 thủ tục)
1. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc giấy khai sinh của trẻ);
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người cao tuổi cô đơn
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật nặng (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng (Mẫu số 1);
- Chứng minh thư hoặc hộ khẩu gia đình;
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật nặng (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người mắc bệnh tâm thần
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tâm thần (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi của cá nhân hoặc gia đình, có ý kiến cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi dưỡng trẻ em mồ côi bị bỏ rơi. Trường hợp trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ này; có xác nhận của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân cấp phường, xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 1b);
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ hoặc sơ yếu lý lịch của trẻ;
- Sơ yếu lý lịch của cá nhân hoặc hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS của trẻ (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng hoặc gia đình, người thân có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
9. Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng đối tượng người đơn thân nuôi con thuộc diện hộ nghèo
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp xã hội của đối tượng người đơn thân nuôi con, có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, giấy khai sinh của trẻ;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với trẻ tàn tật hoặc nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 09 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
10. Thủ tục đề nghị tiếp nhận đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp/khu phố và Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 1c);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật, người tâm thần hoặc người nhiễm HIV/AIDS (nếu có);
- Biên bản của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
11. Thủ tục hỗ trợ mai táng phí đối tượng bảo trợ xã hội
a) Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị của gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi đối tượng cư trú (Mẫu 1a);
- Bản sao giấy khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ bao gồm:
- Danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất của Trưởng khu phố, ấp;
- Biên bản họp khu phố, ấp về việc cứu trợ đột xuất (nếu có);
- Đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc hỗ trợ cứu trợ đột xuất kèm theo danh sách cứu trợ xã hội đột xuất (Mẫu số 9).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
c) Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XVI. LĨNH VỰC BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC TRẺ EM (01 thủ tục)
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ trẻ em (Phụ lục số 01);
- Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc Chương trình 19 (Phụ lục số 02).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c) Thời hạn giải quyết: 29 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XVII. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC (06 thủ tục)
1. Thủ tục chuyển trường cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ hợp lệ;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Giấy giới thiệu chuyển trường của hiệu trưởng (đối với trường hợp chuyển trường trong tỉnh), của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường hợp chuyển trường ngoài tỉnh); (theo Công văn số 519/SGD&ĐT-TrH ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Kiên Giang);
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn, hoặc quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ nơi đến;
- Giấy tờ hưởng ưu tiên, khuyến khích (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Cấp phép dạy thêm cho tổ chức và cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin mở lớp dạy thêm (có mẫu của Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang ban hành kèm Công văn số 175/SGDĐT-GDTrH&TX ngày 15 tháng 9 năm 2010);
- Kế hoạch và nội dung chương trình dạy thêm;
- Danh sách giáo viên thực hiện dạy thêm (có mẫu của Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang ban hành kèm Công văn số 175/SGDĐT-GDTrH&TX ngày 15 tháng 9 năm 2010) và văn bằng tốt nghiệp sư phạm của giáo viên dạy thêm (có chứng thực);
- Bản báo cáo về cơ sở vật chất và các lớp học dạy thêm;
- Bản báo cáo về mức thu học phí dạy thêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục giải thể trường mẫu giáo - mầm non (công lập); trường tiểu học và trung học cơ sở
a) Hồ sơ gồm:
- Đề án về giải thể trường;
- Tờ trình về đề án về giải thể trường;
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
4. Thủ tục sáp nhập, chia tách trường mẫu giáo - mầm non; trường tiểu học và trung học cơ sở
a) Hồ sơ gồm:
- Đề án sáp nhập, chia tách trường;
- Tờ trình về đề án sáp nhập, chia tách trường;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc sáp nhập, chia tách trường (theo điều lệ trường mầm non - mẫu giáo);
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng sau khi sáp nhập, chia tách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
5. Thủ tục thành lập trường mẫu giáo - mầm non; tiểu học và trung học cơ sở
a) Hồ sơ gồm:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về đề án thành lập trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc. d) Lệ phí: không.
6. Thủ tục thẩm định thành lập, giải thể nhóm trẻ gia đình, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
a) Hồ sơ gồm:
- Thành lập:
+ Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
+ Bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em.
- Giải thể:
+ Tờ trình đề nghị xin giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết:
- 30 ngày làm việc (đối với thành lập);
- 25 ngày làm việc (đối với giải thể).
d) Lệ phí: không.
XVIII. LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC (02 thủ tục)
1. Thủ tục giáo viên xin chuyển đến, đi trong hoặc ngoài thành phố
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thuyên chuyển công tác (có ý kiến của các cấp lãnh đạo đơn vị nơi chuyển đi);
- Bản tự kiểm quá trình công tác (có ý kiến của Thủ trưởng đơn vị);
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ;
- Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc các hợp đồng đã qua xét tuyển (hợp đồng làm việc lần đầu, hợp đồng làm việc, quyết định bổ nhiệm vào ngạch viên chức);
- Lý lịch Mẫu 1a-BNV/2007 có chứng nhận của Thủ trưởng đơn vị;
- Quyết định chuyển xếp lương theo Nghị định 204 của Chính phủ;
- Quyết định chuyển xếp lương, nâng lương gần nhất;
- Phiếu đánh giá công chức hai năm gần nhất;
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
* Đối với người chuyển đến, đi thuộc diện hợp lý hóa gia đình cần bổ sung thêm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, và bản sao giấy khai sinh (nếu có);
- Bản sao hộ khẩu thường trú của vợ hoặc chồng; hoặc của cha mẹ;
- Xác nhận quá trình công tác của vợ hoặc chồng (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính (đối với ngoài thành phố), 01 bộ chính (đối với trong thành phố).
c) Thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc (đối với trong và ngoài thành phố).
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục tuyển dụng giáo viên mầm non; tiểu học và trung học cơ sở
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin việc có tiếp nhận của đơn vị trường;
- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo Mẫu 1a-BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
- Bản sao văn bằng chuyên môn phù hợp yêu cầu công việc từ trung học sư phạm mầm non, tiểu học trở lên và các văn bằng chứng chỉ có liên quan (đối với giáo viên trung học cơ sở thì bằng cấp chuyên môn từ cao đẳng sư phạm trở lên);
- Giấy khám sức khỏe;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Hộ khẩu thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
XIX. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ (02 thủ tục)
1. Cấp lại bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do bị mất (bản sao)
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp lại Bằng tốt nghiệp (bản sao), có xác nhận của hiệu trưởng;
- Tờ cớ mất Bằng tốt nghiệp có xác nhận của công an; (theo Công văn số 76/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin điều chỉnh; đơn nêu rõ lý do sai và có sự cam kết đã sử dụng văn bằng trong những trường hợp nào;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về thay đổi cải chính hộ tịch (trường hợp thay đổi hộ khẩu hoặc khai sinh) hoặc xác nhận của nhà trường do nhập liệu sai;
- Giấy khai sinh (bản chính) và giấy khai sinh bản photo;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (nếu có) đã cấp trước đó;
- Kèm theo giấy chứng minh nhân dân, hoặc thẻ học sinh.
(Theo Công văn số 76/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XX. LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ (08 thủ tục)
1. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở đô thị (theo mẫu 1), 01 bản;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng (02 bản chính) gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200;
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ xây dựng:
- 200.000đ/nhà ở riêng lẻ;
- 500.000đ/biệt thự.
(Theo Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang).
2. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng công trình
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng công trình (theo Mẫu 1), 01 bản;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận QSDĐ và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200;
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp thoát nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 80.000đ/giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ xây dựng:
- 200.000đ/công trình cấp 3;
- 500.000đ/công trình cấp 2;
- 1.000.000đ/công trình cấp 1.
(Theo Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND).
3. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng tạm (đối với nhà ở riêng lẻ)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép xây dựng tạm có thời hạn (theo Mẫu 2), 01 bản;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo Mẫu 1), 01 bản;
- Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng 02 bản chính gồm:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất xây dựng tỉ lệ 1/200;
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng điển hình;
+ Mặt bằng móng, mặt cắt móng tỉ lệ 1/100 - 1/200;
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải tỉ lệ 1/100 - 1/200.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/giấy phép, 200.000đ phí thẩm định hồ sơ xây dựng.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin thay đổi thiết kế 01 bản;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế cũ đã được cấp phép;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh (02 bản).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ xây dựng:
- 200.000đ/nhà ở riêng lẻ;
- 500.000đ/biệt thự.
(Theo Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND).
5. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn (theo Phụ lục V), 01 bản
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình thể hiện rõ kích thước, diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh, các đặc điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cống thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (nếu có): (02 bản). Sơ đồ do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập và trên bản vẽ phải ghi đầy đủ tên chủ nhà, địa chỉ, địa điểm xây dựng, tên địa chỉ người vẽ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ xây dựng:
- 200.000đ/nhà ở riêng lẻ;
- 500.000đ/biệt thự.
(Theo Quyết định số 37/2005/QĐ-UBND).
6. Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng 01 bản;
- Bản chính giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 8.000đ/lần gia hạn.
7. Thủ tục cấp phó bản giấy phép xây dựng (đối với nhà ở riêng lẻ và công trình)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phó bản (Mẫu 16), 01 bản;
- Đơn cớ mất giấy phép xây dựng có xác nhận của công an phường, xã nơi mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
8. Thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng (đối với công trình thuộc dự án)
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép xây dựng công trình (theo mẫu 1), 01 bản;
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ vị trí khu đất (hoặc sơ đồ trích đo), 01 bản;
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của công trình đó (bao gồm cả hồ sơ thiết kế cơ sở).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính (bản vẽ thiết kế cơ sở 02 bản).
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Cấp phép: 80.000đ/giấy phép.
- Phí thẩm định hồ sơ xin cấp phép xây dựng:
+ Công trình loại I: 1.000.000đ/công trình;
+ Công trình loại II: 500.000đ/công trình.
XXI. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG (02 thủ tục)
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch chi tiết của chủ đầu tư;
- Các giấy tờ đất có liên quan;
- Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết;
- Trường hợp chưa có quy hoạch thì bổ sung văn bản thỏa thuận quy hoạch với Sở Xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 07 (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án.
2. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch chi tiết:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin điều chỉnh quy hoạch chi tiết;
- Các giấy tờ đất có liên quan;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết đã duyệt;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết đã duyệt;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết xin điều chỉnh;
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết xin điều chỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 07 (01 bộ màu và 06 bộ trắng đen).
c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
d) Lệ phí: theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đồ án.
XXII. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT (12 thủ tục)
1. Thủ tục cấp giấy phép thi công (hạ gờ lề) cho tổ chức, cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công (hạ gờ lề);
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao) hoặc giấy đăng ký xe ô tô (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
2. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho tổ chức, cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng;
- Giấy phép xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
3. Thủ tục cấp giấy phép gia hạn sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng cho tổ chức, cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép sử dụng vỉa hè để trung chuyển vật tư xây dựng;
- Giấy phép cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí: không.
4. Thủ tục cấp giấy phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) cho tổ chức, cá nhân
a) Hồ sơ gồm: đơn xin phép thi công (lát lại gạch vỉa hè) của tổ chức, cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
5. Thủ tục cấp giấy phép thi công (đào vỉa hè lắp đặt cống thoát nước) cho
tổ chức, cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công (đối với nhà xưởng, xí nghiệp có yêu cầu về môi trường phải có giấy chứng nhận);
- Sơ đồ vị trí đường cống;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng vỉa hè.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh; lắp đặt ống cấp nước sạch của tổ chức, cá nhân, đá dăm, cấp phối đá dăm, cấp phối sỏi đỏ, cát đen…);
- Giấy giới thiệu;
- Bảng thiết kế hệ thống nước máy;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép gia hạn thi công (đào đường hoàn chỉnh lắp đặt ống cấp nước, nhựa, bê tông nhựa, bê tông xi măng) cho cá nhân;
- Giấy phép đã cấp;
- Bảng thiết kế hệ thống nước máy;
- Giấy báo thu tiền hoàn trả mặt đường của Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang (trường hợp hoàn chỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công (đào đường chưa hoàn chỉnh, lắp đặt cống thoát nước);
- Sơ đồ vị trí và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đường cống;
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thi công (đào đường hoàn chỉnh, lắp đặt cống thoát nước);
- Sơ đồ vị trí và bản thiết kế kỹ thuật đường cống;
- Hợp đồng hoặc phiếu thu tiền hoàn trả mặt đường của Đoạn Quản lý thủy bộ Kiên Giang.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Phí: không.
- Đơn xin cấp giấy phép thi công (đào đường hoàn chỉnh, lắp đặt ống cấp nước) cho tổ chức;
- Thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công được cấp có thẩm quyền phê duyệt (công trình, dự án…);
- Bản cam kết tự di chuyển công trình và không đòi bồi thường;
- Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Hợp đồng thi công hoàn trả mặt đường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thi công đào vỉa hè lắp đặt trụ cáp viễn thông, trụ điện lực;
- Sơ đồ vị trí và bản thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép bơm cát;
- Giấy phép xây dựng (bản sao);
- Bản cam kết hoàn trả hiện trạng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Phí: không.
XXIII. LĨNH VỰC VĂN HÓA (03 thủ tục)
1. Thủ tục xác nhận đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (theo mẫu);
- Văn bản cam kết giữa hai hộ liền kề (có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã);
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (sao y bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục xác nhận giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (Phòng Văn hóa và Thông tin cho phép biểu diễn);
- Văn bản cam kết về an ninh trật tự (đoàn biểu diễn - công an địa phương);
- Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
3. Thủ tục xác nhận giấy tiếp nhận thực hiện quảng cáo
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thực hiện quảng cáo;
- Giấy phép thực hiện quảng cáo (được Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch cấp);
- Các giấy tờ khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
XXIV. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (03 thủ tục)
1. Thủ tục văn bản chấp thuận việc hoạt động bến khách ngang sông cho tổ chức và cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu), có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi mở bến;
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận vị trí bến;
- Bản thiết kế công trình bến theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật bến phà, đối với bến có phương tiện vận tải ngang sông được phép chở ô tô.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho tổ chức và cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Văn bản của đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải khách ngang sông;
- Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải khách ngang sông;
- Bản nghiệm thu hoàn công công trình bến có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về đầu tư xây dựng, đối với bến khách có vận tải phương tiện vận tải khách ngang sông được phép chở ô tô;
- Hợp đồng thuê bến (trừ trường hợp chủ khai thác bến đồng thời là chủ bến).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí: 40.000đ/giấy phép.
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép hoạt động bến khách ngang sông cho tổ chức và cá nhân
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (Mẫu số 5);
- Trường hợp các chỉ tiêu quy định trong giấy phép hoạt động bến khách ngang sông không thay đổi thì đơn đề nghị cấp lại giấy phép ghi rõ tình trạng bến khách không thay đổi so với hồ sơ đã gửi lần trước;
- Trường hợp các chỉ tiêu quy định trong giấy phép hoạt động bến khách ngang sông có thay đổi thì đơn đề nghị cấp lại giấy phép ghi rõ những thay đổi so với hồ sơ đã nộp lần trước, kèm theo các giấy tờ về những thay đổi này;
- Trường hợp chuyển quyền sở hữu, chủ bến có đơn gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp lại giấy phép, kèm theo các văn bản hợp pháp về chuyển nhượng tài sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính.
c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: không.
- Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn thành phố Rạch Giá. Định kỳ 6 tháng, năm tổ chức sơ kết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giao trách nhiệm cho Chánh Văn phòng Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá tham mưu tổ chức triển khai trong các cơ quan, ban ngành, đoàn thể thành phố và Ủy ban nhân dân các phường, xã nắm được tầm quan trọng, ý nghĩa của Đề án. Đồng thời quản lý, theo dõi, nắm tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; phối hợp với phòng ban chuyên môn kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình và kết quả thực hiện.
- Giao Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có liên quan việc giải quyết thủ tục hành chính trong Đề án có trách nhiệm bố trí công chức thụ lý, giải quyết hồ sơ, trình ký (nếu có) và trả lại kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức và công dân đúng thời gian quy định.
- Phòng Văn hóa - Thông tin và Đài Truyền thanh thành phố có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để công dân, tổ chức nắm rõ việc thực hiện Đề án của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thường xuyên làm tốt công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện kịp thời công tác thi đua khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài truyền thanh huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền phê duyệt dự án vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm và Quỹ giải quyết việc làm của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 4 và Điều 5 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành: Tài nguyên và môi trường, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao, công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn ao, hạn mức giao đất chưa sử dụng, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đơn vị sự nghiệp, diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chính sách, chế độ đối với học sinh thuộc khu vực II Chương trình 135 giai đoạn II; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng cá nhân và tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn (xóm), tổ dân phố Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá và mật độ cây trồng để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 31/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2005/QĐ-UB về uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại địa bàn huyện Kim Bảng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm và phối hợp của các cơ quan chức năng trong việc xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 và Điều 4 Quyết định 21/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan công trình văn hoá: Bảo tàng Điêu khắc Chăm do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Ban quản lý khai thác cung cấp nước sinh hoạt huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định về Phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc quản lý các dự án đầu tư du lịch sinh thái ở khu rừng 960 ha thuộc xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ thủy điện Trị An do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo vệ mỹ quan và trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 15/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 1121/2008/QĐ-BKH về Mẫu Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 09/09/2008
Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Thanh tra xây dựng huyện Bình Chánh và Thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra xây dựng quận 4 và Thanh tra xây dựng 15 phường thuộc quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất” ban hành kèm theo Quyết định 12/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố trục đường thị xã Đông Hà và Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức giá trị ngày công lao động làm căn cứ thực hiện chế độ đối với lực lượng dân quân do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô kèm theo Quyết định 17/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/10/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí đối với các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện ở nông thôn địa bàn tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 37/2001/QĐ-UB Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí lớp dạy nghề ngắn hạn ngoài chỉ tiêu kinh phí đào tạo tại các cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 Khu dân cư liên phường 7, 8, 11, 12 quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác Thi đua - Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày và ban hành văn bản hành chính của cơ quan quản lý hành chính Nhà nước các cấp thuộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm ngoài giờ chính khóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự soạn thảo, trình ký, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của bệnh viện quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xã hội hoá giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phân công trách nhiệm thực hiện quản lý đánh số, gắn biển số nhà Ban hành: 04/05/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới khu nhà ở tại phường Thạch Bàn. Địa điểm: phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức các cuộc họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi nội dung quy hoạch về phê duyệt quy hoạch hệ thống mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn đến năm 2010 kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội Nhà nước Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai kèm theo Quyết định 27/2004/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 248/2004/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công huy động thực hiện nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND bổ sung đơn giá xây dựng nhà và công trình phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho cán bộ nghỉ hưu trước tháng 9/1985 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kế hoạch hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác, nuôi trồng thuỷ sản trong khu vực vùng nước đường thuỷ nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hoạt động của Công báo tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định 63/2006/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND thành lập Phòng y tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị, huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật, thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND bổ sung giá đất thổ cư tuyến tỉnh lộ 911 thuộc khu vực xã Tân An, huyện Càng Long vào Bảng giá đất thổ cư huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2006/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị - huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật - thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi thời gian giao ban theo quyết định 62/2005/QĐ-UB Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về quy định về tổ chức, hoạt động của Nhà Văn hóa và Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu phí bến bãi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu Luyện tập Thể thao và Vui chơi giải trí Mễ Trì, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về kiện toàn Ban điều hành Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2001-2005 Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận 1 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 1 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu học phí lớp nghề phổ thông ở các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 24/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 11/2006/QĐ-BYT ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành: 20/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 25/12/2009