Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 15/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 24/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 08/TTr-VP ngày 21 tháng 5 năm 2020; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 13/BCTĐ-STP ngày 31 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/7/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trên địa bàn thành phố.
2. Việc báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và các báo cáo khác được thực hiện theo yêu cầu, lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.
3. Đối tượng áp dụng là các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị); các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố.
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
3. Chế độ báo cáo được ban hành phải thực sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Chế độ báo cáo phải phù hợp về thẩm quyền ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo cáo.
5. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ YÊU CẦU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 3. Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo
Thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính được thực hiện theo/quy định tại Điều 6 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Phương thức gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn định kỳ hàng tháng, hàng quý, báo cáo định kỳ 6 tháng và báo cáo định kỳ hàng năm thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chánh phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với báo cáo 9 tháng: Thời gian chốt số liệu báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
Thời hạn gửi báo cáo được quy định thực hiện thống nhất đối với chế độ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm, trừ trường hợp có quy định khác theo nguyên tắc quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ.
1. Báo cáo tháng: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 hàng tháng; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 hàng tháng.
2. Báo cáo quý: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 của tháng cuối quý; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 của tháng cuối quý.
3. Báo cáo 6 tháng:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 tháng 6; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 tháng 6;
b) Báo cáo 6 tháng cuối năm: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 tháng 12; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 tháng 12.
4. Báo cáo 9 tháng: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 tháng 9; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 tháng 9.
5. Báo cáo năm: Các cơ quan, đơn vị gửi sở, ngành được giao tổng hợp trước ngày 18 tháng 12; các sở, ngành được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 22 tháng 12.
Điều 7. Chế độ xử lý thông tin, báo cáo
1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ liên quan về kinh tế - xã hội của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp thành báo cáo chung.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ khác: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ, trì phải thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo chung theo thời hạn quy định để trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 8. Danh mục báo cáo, các biểu mẫu báo cáo
(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)
XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO THÀNH PHỐ
Điều 9. Yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống thông tin báo cáo thành phố
Hệ thống thông tin báo cáo thành phố được xây dựng đảm bảo theo quy định tại Khoản 3, Điều 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 10. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật kết nối Hệ thống thông tin báo cáo thành phố phải được duy trì ổn định, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
Điều 11. Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố
Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố xây dựng, vận hành theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có các quyền, trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo, khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo theo quy định tại Chương IV Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo, kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của thành phố thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các cá nhân, tổ chức có liên quan:
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định này.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát, trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung danh mục chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định này.
c) Phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định này và cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi trên Cổng Thông tin điện tử thành phố theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin báo cáo thành phố theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định công bố đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu kèm theo danh mục báo cáo định kỳ quy định tại Quyết định này; thường xuyên rà soát, đề xuất điều chỉnh danh mục đề cương báo cáo, biểu mẫu số liệu đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Quyết định.
g) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố việc xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với Hệ thống thông tin báo cáo thành phố theo quy định.
b) Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu; phòng, chống vi rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống./.
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 13/01/2016 của UBND thành phố thực hiện Đề án "Đẩy mạnh phát triển các hoạt động xuất khẩu dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020" |
Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, nêu rõ tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Du lịch, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Hải Phòng; Cục Thống kê; Cục Hải quan |
UBND thành phố (qua Sở Công Thương) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Công Thương: trước ngày 18/12 - Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
2 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh than trên địa bàn thành phố theo Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, kinh doanh than trên địa bàn thành phố theo Công văn số 293/UBND-CT ngày 15/01/2020 của UBND thành phố triển khai thực hiện Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 02/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Công an thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Cục Hải quan; Cục Quản lý thị trường; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Công Thương) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Công Thương: trước ngày 18/12 Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
3 |
Báo cáo công tác bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp, thực hiện tiết kiệm điện năm và kế hoạch công tác năm của ban chỉ đạo bảo vệ an toàn lưới điện cao áp thành phố |
Đánh giá kết quả công tác bảo vệ an toàn hành lang công trình lưới điện cao áp, thực hiện tiết kiệm điện. Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm, năm tiếp theo của ban chỉ đạo bảo vệ an toàn lưới điện cao áp thành phố |
Ban chỉ đạo bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Công Thương) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 |
- Thời hạn gửi Sở Công Thương: trước ngày 18/6 và ngày 18/12; - Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 và ngày 22/12 hàng năm |
6 tháng, năm; 02 lần/ năm |
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 12/01/2016 của BTV Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị khóa XI về hội nhập quốc tế (ban hành kèm theo Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của UBND thành phố) |
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý theo ngành, lĩnh vực, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung có liên quan |
Các Sở: Ngoại vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tự pháp, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Công an Thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố; Cục thuế Thành phố; Đài phát thanh và truyền hình Hải Phòng; Trường Đại học Hải Phòng; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Công Thương) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo; Báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 |
- Thời hạn gửi Sở Công Thương: trước ngày 18/6 và ngày 18/12; - Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 và ngày 22/12 hàng năm |
6 tháng, năm; 02 lần/ năm |
5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2017 của UBND thành phố về thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 29/12/2016 của BTV Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 Hội nghị lần thứ tư BCH Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị-xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới |
Định kỳ đánh giá kết quả thực hiện các: nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 18/5/2017 của UBND thành phố; |
Các Sở: Ngoại vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Công an Thành phố; Bộ Chỉ huy Quân sự Thành phố; Cục thuế Thành phố; Cục Hải quan; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hải Phòng; Đài phát thanh và truyền hình Hải Phòng; Báo Hải Phòng; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Công Thương) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo; Báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 |
- Thời hạn gửi Sở Công Thương: trước ngày 18/6 và ngày 18/12; - Sở Công Thương báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 và ngày 22/12 hàng năm |
6 tháng, năm; 02 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả đảm bảo trật tự lòng đường, vỉa hè và mỹ quan đô thị |
Báo cáo các kết quả về đảm bảo trật tự lòng đường vỉa hè, mỹ quan đô thị theo Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 20/5/2019 của UBND thành phố |
UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (quan Sở Giao thông vận tải) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Giao thông vận tải: trước ngày 18 hàng tháng; - Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
2 |
Bổ sung danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng giao Sở Giao thông vận tải quản lý |
Bổ sung danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng giao Sở GTVT quản lý theo Quyết định 457/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 của UBND thành phố |
Sở Giao thông vận tải |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
3 |
Báo cáo về việc thực hiện Kế hoạch 185/KH-UBND ngày 10/07/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố |
Thực hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 20/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp”. |
Sở Giao thông vận tải |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
4 |
Báo cáo chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn |
Báo cáo UBND thành phố định kỳ hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về các dự án, tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn |
Sở Giao thông vận tải |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Giao thông vận tải báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo tình hình phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
Báo cáo tình hình phòng, chống xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Quản lý thị trường; Cục Hải quan; Công an thành phố. |
UBND thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. (Thay thế thời hạn chốt số liệu báo cáo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 39/2019/QĐ- UBND ngày 17/10/2019 của UBND thành phố) |
- Thời hạn gửi Sở Khoa học và Công nghệ: trước ngày 18/12 - Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 (Thay thế thời hạn báo cáo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 39/2019/QĐ- UBND ngày 17/10/2019 của UBND thành phố) |
01 lần/ năm |
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch số 294/KH- UBND ngày 10/12/2019 về triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (khóa XI) và Kết luận số 75-KL/TU ngày 26/8/2019 của BCH Đảng bộ thành phố khóa XV về sơ kết 05 thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 16/5/2013 của BCH Đảng bộ khóa (XIV) về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH và HNQT thành phố đến năm 2020, tầm nhìn 2030 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch số 294/KH-UBND ngày 10/12/2019 về triển khai thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 (khóa XI) và Kết luận số 75-KL/TU ngày 26/8/2019 của BCH Đảng bộ thành phố khóa XV về sơ kết 05 thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 16/5/2013 của BCH Đảng bộ khóa (XIV) về phát triển KH&CN phục |
Các sở, ban, ngành thành phố |
UBND thành phố (qua Sở Khoa học và Công nghệ) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Khoa học và Công nghệ: trước ngày 18/12 - Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Tình hình thực hiện Bản cam kết giữa UBND thành phố với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp |
Các nội dung cụ thể tại Bản cam kết để tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18 của tháng cuối quý. - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22 của tháng cuối quý. |
Báo cáo quý; 04 lần/năm |
2 |
Tình hình thực hiện Kế hoạch số 191/KH- UBND ngày 22/7/2019 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố hàng năm |
Các nhiệm vụ cụ thể giao tại Kế hoạch hàng năm để cải thiện 10 chỉ số thành phần PCI |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18 của tháng cuối quý. - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22 của tháng cuối quý. |
Báo cáo quý; 04 lần/năm |
3 |
Tình hình thực hiện Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 29/11/2018 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tại thành phố |
Cáp nhiệm vụ cụ thể giao tại Kế hoạch hàng năm để phát triển kinh tế tư nhân |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của năm kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12; - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22/12 |
01 lần/năm |
4 |
Tình hình thực hiện Kế hoạch số 135/KH- UBND ngày 23/5/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kết luận số 13-KL/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Thành ủy về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/5/2002 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng (khóa VII) và Kết luận số 56-KL/TW ngày 21/02/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tại Hải Phòng trong giai đoạn 2018-2020 |
Các nhiệm vụ cụ thể giao tại Kế hoạch hàng năm để phát triển kinh tế tập thể |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của năm kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12; - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22/12 |
01 làn/năm |
5 |
Tình hình thực hiện Phương án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước |
Báo cáo tình hình thực hiện Phương án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước. |
Các doanh nghiệp nhà nước |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo - Báo cáo năm: từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo) |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 18/6 + Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 18/12 + Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
06 tháng, năm; 02 lần/năm |
6 |
Tình hình thực hiện Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 8/12/2017 của UBND thành phố |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 8/12/2017 về thực hiện Nghị quyết 97/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 45-Ctr/TU của Thành ủy Hải Phòng về thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước |
- Các sở, ngành, đơn vị liên quan; - Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
|
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12; - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22/12 |
01 lần/năm |
7 |
Kết quả thực hiện kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 19/8/2019 của UBND thành phố |
Báo cáo về việc tổ chức, triển khai Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Các sở, ban, ngành, đơn vị |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của năm kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12; - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22/12 |
01 lần/năm |
8 |
Báo cáo thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng hàng năm |
Tình hình thực hiện các nhiệm vụ, hành động được giao tại các Quyết định số 1393/QĐ-TTg và số 403/QĐ-TTg của Thanh tra Chính phủ, Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia |
Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18/12; - Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND thành phố trước 22/12 |
01 lần/năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng năm |
Kết quả công tác thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp |
Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội thành phố |
UBND thành phố (qua Sở Lao động- Thương binh và Xã hội) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 18 hàng tháng - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng chống mại dâm |
Kết quả thực hiện thực hiện công tác phòng chống mại dâm |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Quạ hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15/6 đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 18/6 + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 18/12 + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 254/KH- UBND ngày 10/10/2019 của UBND thành phố |
Kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND thành phố về thực hiện Nghị quyết quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn thành phố |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/năm |
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kê, hoạch số 259/KH-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường thực hiện công tác quản lý người sử dụng ma túy trái phép, người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố |
Kết quả thực hiện công tác quản lý người sử dụng ma túy trái phép, người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
5 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác cai nghiện ma túy, điều trị thay thế bằng Methadone |
Báo cáo kết quả triển khai đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn thành phố theo Nghị định số 221/2013/NĐ-CP và Nghị định số 136/2016/NĐ-CP của Chính phủ; thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng theo Nghị định số 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ; vận động người đi cai nghiện tự nguyện tập trung theo cơ chế hỗ trợ của thành phố |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
6 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 20/4/2018 của UBND thành phố về triển khai thực hiện Đề án phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Báo các kết quả triển khai thực hiện Đề án phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
7 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về |
Kết quả thực hiện công tác tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo. - Báo cáo năm: Từ ngày 15/12 năm trước ký báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 18/6 + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: trước ngày 18/12 + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 làn/năm |
8 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch Bình đẳng giới |
Kết quả triển khai các nhiệm vụ Bình đẳng giới |
- Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan - UBND các quận, huyện |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
9 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Chương trình hành động số 01/CTr-TU ngày 11/01/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy |
Kết quả thực hiện Chương trình hành động số 01/CTr-TU ngày 11/01/2016 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 6/6/2014 của Ban Bí thư “Trung ương Đảng Khóa XI về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đào tạo nhân lực có tay nghề cao”. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC NGOẠI VỤ
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác đối ngoại |
Kết quả triển khai công tác đối ngoại của các đơn vị/địa phương |
Sở, ngành, UBND quận, huyện, Cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Ngoại vụ) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo - Báo cáo năm: từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo) |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Ngoại vụ: trước ngày 18/6 + Sở Ngoại vụ báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Ngoại vụ: trước ngày 18/12 + Sở Ngoại vụ báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
Báo cáo 6 tháng, năm; 02 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 3727/CT-BNN- TCTS ngày 05/5/2017 |
Kết quả công tác quản lý khai thác thủy sản, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
- Kết quả tháng thực hiện nhiệm vụ hành động đảm bảo ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - Phương hướng thực hiện nhiệm vụ tiếp theo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
3 |
Báo cáo thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai |
Báo cáo công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn phố |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 hàng năm |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo công tác đấu giá quyền sử dụng đất |
Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất |
UBND các quận huyện |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18 tháng cuối quý - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 tháng cuối quý |
Báo cáo định kỳ hàng quý; 04 lần/năm |
2 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường, tăng cường quản lý tài nguyên đến năm 2015-2020 |
Kết quả thực hiện Quyết định số 1311/QĐ- UBND ngày 24/6/2014 của UBND thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/12 - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/năm |
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu |
Báo cáo tình hình thực hiện QĐ số 732/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND thành phố |
Các Sở, ban, ngành, địa phương, Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/12. - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 hàng năm |
01 lần/năm |
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2095/2014/QĐ- UBND ngày 03/10/2014 của UBND thành phố |
Công tác quản lý của ngành đối với hoạt động chuyền tải xăng dầu tại Vịnh Lan Hạ |
Các sở, ngành, UBND huyện Cát Hải và Công ty có chức năng chuyển tải xăng dầu |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: Trước ngày 18/12 hàng năm. - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12. (Thay thế thời hạn báo cáo quy định tại khoản 2, Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 2095/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND thành phố) |
01 lần/năm |
5 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 2089/2014/QĐ- UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố |
Kết quả thực hiện quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý khu kinh tế; Cục Hải quan Hải Phòng; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/12 - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/năm |
6 |
Báo cáo thực hiện Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố |
Kết quả thực hiện Nghị quyết hàng năm |
Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Thanh tra thành phố, Công an thành phố; UBND cấp, huyện, UBND cấp xã. |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/12. - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/năm |
7 |
Báo cáo thực hiện Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố |
Kết quả thực hiện Nghị quyết hàng năm |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Giao thông vận tải; Sở Cộng Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Thanh tra thành phố; Công an thành phố; Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố; các tổ chức chính trị-xã hội; Công ty cổ phần Cấp nước Hải Phòng; các Công ty Khai thác công trình thủy lợi; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo; - Báo cáo năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 18/12 (đối với báo cáo năm); - Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 (đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 22/12 (đối với báo cáo năm) |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
8 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Kết quả thực hiện kế hoạch hành động về đa dạng sinh học thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an thành phố; Cục hải quan Hải; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường: trước ngày 18/12 - Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến của thành phố |
Kết quả số liệu hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận và xử lý tại các đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
2 |
Báo cáo tình hình sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước các cấp |
Công tác triển khai thực hiện các quy định của Nhà nước và việc chấp hành các quy định liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý và triển khai sử dụng chứng thư số, chữ ký số - Tình hình quản lý, triển khai, sử dụng chứng thư số theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số -Tình hình ứng dụng chữ ký số trong các dịch vụ trong các loại hình giao dịch điện tử |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Thông tin và Truyền thông: trước ngày 18/12 - Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
3 |
Báo cáo về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
- Thống kê số lượng điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Việc chấp hành pháp luật của điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
|
|
6 tháng, năm; 02 lần/ năm |
4 |
Báo cáo triển khai thực hiện quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 21/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Báo cáo công tác thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Thông tin và Truyền thông: trước ngày 18/12 – Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo công tác quản lý và tổ chức lễ hội |
Tình hình kết quả triển khai thực hiện Nghị định 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. |
UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện chiến lược văn hóa đối ngoại |
Kết quả thực hiện kế hoạch triển khai chiến lược văn hóa đối ngoại đến 2025, tầm nhìn đến 2030 trên địa bàn thành phố |
Sở, ban, ngành, đoàn thể UBND các quận, huyện, tổ chức chính trị xã hội, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố, Hội liên hiệp văn học nghệ thuật, Hội nghệ nhân giỏi TP |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
3 |
Báo cáo kết quả triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng |
kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 13/10/2017 của UBND thành phố Hải Phòng |
Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
4 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Quyết định số 1149/QĐ- UBND ngày 20/5/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Thông báo Kết luận số 669-TB/TU ngày 14/01/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 18/3/2008 “về phát triển văn hóa Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá” |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại kế hoạch |
Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
5 |
Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/7/2017 của UBND thành phố về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hải Phòng. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch |
- Sở Thông tin và Truyền thông; - Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
6 |
Báo cáo kết quả triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luât Thể dục thể thao |
Kết quả triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao, |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Văn hóa và Thể thao) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Văn hóa và Thể thao: trước ngày 18/12 - Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố hàng tháng |
Tình hình công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo Chỉ thị 05/CT-UBND ngày 03/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý cây xanh đô thị; Quyết định số 10/2017/QĐ- UBND ngày 08/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và Nghị định 139/2017/NĐ-CP |
UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18 hàng tháng - Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
2 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Cấp nước an toàn và chống thất thu nước sạch thành phố |
Các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch hàng năm |
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 - Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
3 |
Báo cáo kết quả thức hiện Kế hoạch triển khai phong trào thi đua "Xây dựng thành phố Hải Phòng Sáng - Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Văn minh" |
Các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch hàng năm |
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 - Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
4 |
Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 24/CT- TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội bảo đảm an sinh xã hội |
Các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 09/5/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 02/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 - Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
01 lần/ năm |
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển đô thị thông minh bền vững trên địa bàn thành phố Hải Phòng |
Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 13/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phát triển đô thị thông minh bền vững trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
- Thời hạn gửi Sở Xây dựng: 18/12 hàng năm. - Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 hàng năm. |
01 lần/ năm |
6 |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác xóa quảng cáo, rao vặt trên bờ trường, gốc cây, cột điện trái quy định |
Kết quả thực hiện công tác xóa quảng cáo, rao vặt trên bờ trường, gốc cây, cột điện trái quy định theo: Chỉ thị số 24/CT-UBND ngày 14/12/2015 và Công văn số 698/UBND-VX ngày 06/2/2019 của UBND thành phố; Kế hoạch 1049/KH-BĐH ngày 07/7/2016 của Ban Điều hành thực hiện công tác xóa quảng cáo, rao vặt thành phố |
Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/6 kỳ báo cáo. - Báo cáo năm: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/12 kỳ báo cáo. |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/6 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
7 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch số 4143/KH-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố |
Báo cáo các nội dung theo Kế hoạch số 4143/KH-UBND ngày 29/10/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực hiện Quyết định số 507/QĐ-BXD ngày 27/4/2015 của Bộ Xây dựng về phê duyệt quy hoạch phát triển vôi công nghiệp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố |
- Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan - Huyện Thủy Nguyên và Huyện Vĩnh Bảo |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/6 kỳ báo cáo. - Báo cáo năm: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/12 kỳ báo cáo. |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/6 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
8 |
Báo cáo công tác cấp phép xây dựng |
Báo cáo công tác cấp phép xây dựng theo quy định tại Quyết định số 10/2017/QĐ- UBND ngày 8/9/2017 quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố. |
Ban Quản lý Khu kinh tế; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố; UBND các quận, huyện |
UBND thành phố (qua Sở Xây dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/6 kỳ báo cáo. - Báo cáo năm: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/12 kỳ báo cáo. |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/6 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
9 |
Báo cáo công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng |
Công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng |
- Sở Xây dựng, Sở Giao thông và vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Công Thương; - UBND các quận, huyện. |
UBND thành phố (qua Sở Xây - dựng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Báo cáo 6 tháng: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/6 kỳ báo cáo. - Báo cáo năm: Từ 15/12 kỳ trước đến 14/12 kỳ báo cáo. |
- Báo cáo 6 tháng: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/6 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/6 - Báo cáo năm: + Thời hạn gửi Sở Xây dựng: trước ngày 18/12 + Sở Xây dựng báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
6 tháng, năm; 02 lần/năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC THANH TRA
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Sở, ngành, UBND quận, huyện, cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Thanh tra thành phố) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. |
- Đối với báo cáo tháng: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18 hàng tháng. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng. - Đối với báo cáo quý: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18 hàng tháng cuối quý. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 của tháng cuối quý. - Đối với báo cáo năm: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18/12. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12. |
01 lần/ tháng |
2 |
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng |
Kết quả công tác phòng chống tham nhũng |
Sở, ngành, UBND quận, huyện, cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Thanh tra thành phố) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. |
- Đối với báo cáo tháng: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18 hàng tháng. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng. - Đối với báo cáo quý: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18 hàng tháng cuối quý. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 của tháng cuối quý. - Đối với báo cáo năm: Thời hạn gửi Thanh tra thành phố: trước ngày 18/12. Thanh tra thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12. |
01 lần/ tháng |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC DU LỊCH
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước lĩnh vực du lịch |
Tình hình kết quả quản lý nhà nước lĩnh vực du lịch |
Sở Du lịch |
UBND thành phố |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo |
Sở Du lịch báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng |
01 lần/ tháng |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị |
V/v triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm của UBND thành phố theo Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
Sở, ngành, UBND quận, huyện, cơ quan, đơn vị liên quan |
UBND thành phố (qua Văn phòng UBND thành phố) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
Đối với báo cáo Quý: Từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo |
Đối với báo cáo Quý: - Thời hạn gửi Văn phòng UBND thành phố: trước ngày 18 tháng cuối quý - Thời hạn Văn phòng UBND thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 tháng cuối quý. Đối với báo cáo năm: - Thời hạn gửi Văn phòng UBND thành phố: trước ngày 18/12 - Văn phòng UBND thành phố báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12 |
Báo cáo định kỳ hàng quý; 04 lần/năm. Báo cáo định kỳ hàng năm, 01 lần/năm |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC Y TẾ
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo công tác y tế |
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị |
Các phòng thuộc Sở, các đơn vị trong ngành và một số đơn vị khác liên quan |
UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư (qua Sở Y tế) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm: tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo 9 tháng: tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/9 của kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. |
- Đối với báo cáo tháng: Thời hạn gửi Sở Y tế: trước ngày 18 hàng tháng. Sở Y tế báo cáo UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 22 hàng tháng. - Đối với báo cáo quý: Thời hạn gửi Sở Y tế: trước ngày 18 hàng tháng cuối quý. Sở Y tế báo cáo UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 22 của tháng cuối quý. - Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm: Thời hạn gửi Sở Y tế: trước ngày 18/6. Sở Y tế báo cáo UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 22/6. - Đối với báo cáo 09 tháng: Thời hạn gửi Sở Y tế: trước ngày 18/9. Sở Y tế báo cáo UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 22/9. - Đối với báo cáo năm: Thời hạn gửi Sở Y tế: trước ngày 18/12. Sở Y tế báo cáo UBND thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư: trước ngày 22/12. |
01 lần/ tháng |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ HẢI PHÒNG
(kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
STT |
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Phương thức gửi, nhận báo cáo |
Thời gian chốt số liệu báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
Kỳ báo cáo/Tần suất thực hiện báo cáo |
1 |
Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch |
Báo cáo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu có so sánh với kế hoạch và cùng kỳ năm trước |
Các doanh nghiệp/dự án trong Khu công nghiệp, khu kinh tế |
UBND thành phố (qua Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng) |
Qua hệ thống quản lý văn bản điện tử hoặc hình thức khác theo quy định |
- Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; - Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. - Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15/12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo. |
- Đối với báo cáo tháng: Thời hạn gửi Ban Quản lý Khu kinh tế: trước ngày 18 hàng tháng. Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 hàng tháng. - Đối với báo cáo quý: Thời hạn gửi Ban Quản lý Khu kinh tế: trước ngày 18 hàng tháng cuối quý. Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22 của tháng cuối quý. - Đối với báo cáo năm: Thời hạn gửi Ban Quản lý Khu kinh tế: trước ngày 18/12; Ban Quản lý Khu kinh tế báo cáo UBND thành phố: trước ngày 22/12. |
01 lần/tháng |
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 134/NQ-CP và Chương trình hành động 38-CTr/TU thực hiện Kết luận 70-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách quản lý động vật hoang dã Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản đến năm 2030 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng Công nghệ Thông tin” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về điều tra, khảo sát ứng dụng dịch vụ công của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 507/QĐ-BXD về Kế hoạch tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo Việt Nam năm 2020 của Bộ Xây dựng Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2019 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh than và cung cấp than cho sản xuất điện Ban hành: 02/12/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 05/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 14/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về việc xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến Luật Cảnh sát biển Việt Nam giai đoạn 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 130 năm Ngày thành lập tỉnh và Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2019 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 triển khai Quyết định 588/QĐ-TTg phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2015 Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 8 quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện dự án "Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020" Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và mức chi cụ thể thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về sửa đổi một số điều của Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và một số lễ nghi sinh hoạt cộng đồng khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 04/2004/CT-UB về tăng cường công tác quản lý khách nước ngoài, Việt kiều lưu trú tại khách sạn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2019 về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Lâm nghiệp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bộ đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý Y học gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế và đô thị Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025” tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị Di tích Văn hóa Óc Eo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn, bản, xóm đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động 23-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1568/2017/QĐ-UBND và bãi bỏ khoản 2, Điều 1, Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bổ sung quyết định 1568/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ định giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ; tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tổ chức thành cuộc bầu cử riêng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thôn, Khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giữa các sở, ban, ngành với Liên hiệp Hội và các hội thành viên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức bình quân diện tích đất ở và đất sản xuất đối với hộ gia đình vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 1315/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019) Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong thực hiện thu hồi đất đối với dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Yên Mỹ trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Kế hoạch 110/KH-UBND triển khai thi hành Luật Quốc phòng năm 2018 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ tỉnh Nam Định, theo Nghị quyết 132/NQ-CP Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 triển khai Quyết định 1045/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2018 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác quản lý, vận hành, sử dụng nhà chung cư Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Nghị định 110/2018/NĐ-CP về quản lý và tổ chức lễ hội Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2018 về tăng cường thực hiện giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn trong hoạt động vận tải đường bộ Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Kế hoạch 143/KH-UBND về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018 đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh; Khám chữa bệnh; Cấp phép xây dựng; Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài đến năm 2030 Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2019
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2018 về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC và Thông báo 78/TB-VPCP Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch hành động nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và loại bỏ khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau theo Quyết định 1533/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Phối hợp truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 22/02/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP, Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh sách thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự 100/2015/QH13 đã được sửa đổi theo Luật 12/2017/QH14 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 938/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027" trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 97/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 về thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 25/08/2020
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp thực hiện công tác phòng chống vi phạm pháp luật đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Bộ luật Dân sự năm 2015 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về đẩy mạnh giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật Thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt mức hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho lao động Vĩnh Phúc theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và 46/2015/QĐ-TTg Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2017 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 05-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 143/KH-UBND thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Nghị quyết 97/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2016 Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Thú y trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2016 xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới ngõ 228 Lý Nhân Tông, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Kế hoạch 143/KH-UBND tăng cường công tác phòng, chống dịch, bệnh sốt xuất huyết Quý IV năm 2016 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 06/10/2016
Kế hoạch 143/KH-UBND về tổ chức kiểm tra, sát hạch viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã thành công chức Nhà nước từ cấp huyện trở lên năm 2016 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 08-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo trật tự và văn minh đô thị trên địa bàn Thủ đô Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2016 về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 02-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 phân công thực hiện Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các Nghị định hướng dẫn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 21/03/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 hành động thành phố xanh Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Kế hoạch 110/KH-UBND kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2015 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2015 về Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2015 về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2015 danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 507/QĐ-BXD năm 2015 về Quy hoạch phát triển công nghiệp vôi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2015 về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ năm 2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Nghị quyết 97/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động triển khai Kết luận 96-KL/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 22-CT/TW về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại khu vực Vạn Tường, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư và danh mục dự án, công trình cần cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất để thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định bầu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 2095/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về chuyển tải hàng hóa, xăng dầu tại khu chuyển tải Lan Hạ, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 14/08/2019
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2014 tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin phòng bệnh Sởi và Rubella trong Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2014 - 2015 Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2014 hành động vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2014 về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2014 về phân công công tác thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 53/NQ-CP về phiên họp Chính phủ chuyên đề xây dựng pháp luật tháng 7 năm 2014 Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2014 Phê duyệt Danh mục Chương trình hợp tác với Liên hợp quốc Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND phê duyệt hỗ trợ tạm thời đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Phó Trưởng Công an xã và trợ cấp khi làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định phương án giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND đổi tên Đại lộ Hậu Giang thành Đại lộ Võ Nguyên Qiáp Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt tại sông Rế, sông Giá, sông Đa Độ, sông Chanh Dương; kênh Hòn Ngọc, hệ thống trung thủy nông Tiên Lãng trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch các xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 17-CTr/TU, Nghị quyết 25-NQ/TW về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới” Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 16/05/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về chủ trương đầu tư xây dựng Khu phức hợp Tài chính - Thương mại và Dịch vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND quy định khoản thu, mức thu và quản lý, sử dụng trong cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án 02-ĐA/TU về thực hiện Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2013 tăng cường biện pháp quản lý đối với các loại xe 02 bánh chạy điện Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về chính sách trọng dụng nhân tài trong xây dựng, phát triển Thủ đô Hà Nội Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2013 xử lý, cải tạo trạm thu, phát sóng thông tin di dộng (trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2017 Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/08/2013
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán Hiệp định vay với Ngân hàng Phát triển Châu Á cho Dự án "Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk" Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Nghị quyết 97/NQ-CP năm 2013 phân công Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc thay mặt Chính phủ chủ trì xét duyệt hồ sơ đặc xá trong trường hợp đặc biệt Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 15/08/2013
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2013 về khen thưởng Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2013 về Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sê San 4A Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị Quyết 11-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu khu vực miền Trung và cả nước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2012 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 02/10/2012
Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2012 tăng cường thực hiện Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2012 triển khai công tác thi hành án hành chính Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Kế hoạch 143/KH-UBND triển khai quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 15/12/2011
Nghị quyết 97/NQ-CP năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã, thị trấn thuộc huyện: Mường Tè, Sìn Hồ, Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Tổ công tác liên ngành xây dựng giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Nghị quyết 53/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/12/2010
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Kế hoạch 107/KH-UBND về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2010 về việc ông Nguyễn Xuân Cường thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2010 về hỗ trợ gạo cứu đói thời kỳ giáp hạt đầu năm cho tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Nghị quyết 53/NQ-CP về việc tiếp tục thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế năm 2009 của Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư hệ thống chụp cắt lớp vi tính 64 lớp cắt (CT-Scanner 64 lớp cắt) công nghệ Nanotecchology Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2008
Quyết định 707/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 403/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 1393/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 12/10/2007 | Cập nhật: 09/11/2007
Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2007 về đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 07/08/2007
Quyết định 707/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Dung Quất đến năm 2010 (thuộc nhóm cảng biển Trung Trung Bộ) Ban hành: 26/08/2002 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 1999 bổ sung thành viên Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế Ban hành: 19/03/1999 | Cập nhật: 22/09/2007
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021