Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019-2025
Số hiệu: 143/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Võ Phiên
Ngày ban hành: 05/11/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 11 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2019-2025

Thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” (gọi tt là Quyết định s 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018) và Công văn số 490/UBDT-HVDT ngày 17/5/2019 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2025 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số; Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

2. Mc tiêu cthể

a) Đến năm 2020

- Tối thiểu 80% cán bộ thuộc nhóm đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 50% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 20% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiu số.

b) Đến năm 2025

- Tối thiểu 90% cán bộ thuộc nhóm đối tượng 1 được cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 của địa phương được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức dân tộc;

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, nhóm đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng

Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác dân tộc, chuyên trách làm công tác dân tộc; cán bộ, công chức, viên chức công tác tại địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 4 nhóm đối tượng sau:

a) Nhóm đối tượng 1

- Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy;

- Chtịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

b) Nhóm đối tượng 2:

- Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;

- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương;

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện, UBND huyện;

- Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy 06 huyện miền núi.

c) Nhóm đối tượng 3:

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn cp huyện;

- Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc huyện ủy 06 huyện miền núi;

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các xã, thị trấn của 06 huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng có đông đồng bào DTTS sinh sống;

- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng: Các trường Trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học thuộc 6 huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng có đông đồng bào DTTS sinh sống; các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú.

d) Nhóm đối tượng 4:

Công chức, viên chức trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và bí thư chi bộ, trưởng thôn ở địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với các nhóm đối tượng; cụ thể:

- Nhóm đối tượng 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thực hiện lồng ghép với nội dung các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng, an ninh; kiến thức quản lý nhà nước; học tập, quán triệt Nghị quyết của Đảng và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 03 ngày/năm và cung cp tài liệu đtự nghiên cứu.

- Nhóm đối tượng 3: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 9 chuyên đề tham khảo).

- Nhóm đối tượng 4: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc tập trung 05 ngày/năm (6 chuyên đề giảng dạy và 8 chuyên đề tham khảo).

2. Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 ở cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, theo hình thức bồi dưỡng trực tiếp và cung cấp tài liệu để tự nghiên cứu.

3. Chương trình và tài liệu bồi dưỡng do Ủy ban Dân tộc ban hành.

4. Việc bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc do Học viện Dân tộc - Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hp tổ chức cho từng nhóm đối tượng cụ thể.

(Kế hoạch bồi dưng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu s đi với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2025 chi tiết theo phụ lục kèm theo)

IV. KINH PHÍ

Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hp pháp khác (nếu có).

Việc bố trí kinh phí thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh:

a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, các đơn vị liên quan phối hp với Ủy ban Dân tộc triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch, đánh giá, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.

b) Phối hp với Học viện Dân tộc - Ủy ban Dân tộc hoàn chỉnh nội dung, tài liệu bi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (khi có đề nghị từ Ủy ban Dân tộc).

c) Chủ trì, phối hp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện cử cán bộ, công chức tham dự các khóa bồi dưỡng đảm bảo về số lượng và đối tượng được triệu tập.

d) Hàng năm lập kế hoạch, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hp trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Sở Ni v

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện tổ chức thực hiện Kế hoạch này; phối hợp đánh giá, sơ kết, tổng kết và tổng hp báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính

a) Hàng năm, trên cơ sở dự toán của các đơn vị lập và khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch nêu trên đúng quy định.

4. S Giáo dục và Đào to

Phối hp với Học viện Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh nội dung, tài liệu bồi dưỡng tiếng dân tộc cho các nhóm đối tượng 3 và 4.

5. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh đề xuất nội dung kiến thức thực tiễn về công tác dân tộc vào chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh. Chú trọng bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, chiến sĩ công tác tại địa bàn có đồng bào dân tộc thiểu số.

6. Trường Chính trị tỉnh

Phối hp với Học viện Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ và các sở, ban ngành liên quan hoàn chỉnh nội dung, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho các nhóm đối tượng: 2, 3 và 4.

7. Các sở, ban ngành tỉnh

a) Hàng năm lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 2, 3 và 4 tham dự chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc, gửi về Ban Dân tộc để tổng hp.

b) Phân công và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia đầy đủ các lp khi có yêu cầu.

8. UBND 6 huyện miền núi và UBND các huyện Nghĩa Hành, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Mộ Đức

Hàng năm, rà soát, tổng hp nhu cầu bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số gửi Ban Dân tộc tổng hp; đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức thuộc các nhóm đối tượng 2, 3, 4 được bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc để triển khai tốt công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/cáo);
- Thường trực T
nh y (b/cáo);
- Thường trực HĐND t
nh;
- CT, PCT
UBND tnh;
- BTT
Ủy ban MTTQVN tnh;
- Văn phòng T
nh ủy;
- Các S
, ban ngành tnh;
- Công an t
nh;
- Bộ Ch
huy Quân sự tnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- UBND các huyện;
- VP UBND t
nh: CVP, PCVP, VX, NC, CBTH;
- Lưu: VT, KTbngoc307.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC VÀ TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 143/KH-UBND ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Nhóm đối tượng

Tổng số cán b, công chức, viên chức

Giai đoạn 2019-2020

Giai đoạn 2021-2025

Tổng số đến năm 2025

Ghi chú

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ%

Kinh phí (Tr.đồng)

Số người

Số lớp

Đạt tỷ lệ %

Kinh phí (Tr.đồng)

Số người

Số lớp

Đạt tlệ%

Kinh phí (Tr.đồng)

I

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng 1

4

4

x

100,0

 

0

x

0

 

4

x

100,0

 

 

2

Đối tượng 2

68

30

x

44,1

 

30

x

78,9

 

60

x

88,2

 

 

3

Đối tượng 3

590

160

2

27,1

 

330

5

76,7

 

490

7

83,1

 

 

4

Đối tượng 4

893

200

3

22,4

 

543

7

78,4

 

743

10

83,2

 

 

 

Tổng I

1.555

394

4

25,3

 

903

9

77,8

 

1.297

13

83,4

 

 

II

BỒI DƯỠNG TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đối tượng 3

160

50

1

31,3

 

80

2

72,7

 

130

3

81,3

 

 

2

Đối tượng 4

102

50

1

49,0

 

50

1

96,2

 

100

2

98,0

 

 

 

Tổng II

262

100

2

38,2

 

130

3

80,2

 

230

5

87,8

 

 

 

Tổng I+II

1.817

494

6

 

 

1.033

12

 

 

1.527

18