Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 996/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 02/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 996/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 05 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Mội trường tại Tờ trình số 751/TTr-STNMT ngày 15 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực đất đai |
|
01 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
02 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
03 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
04 |
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
05 |
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
06 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
07 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp cho hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
08 |
Xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định của pháp luật (01bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ (Lưu ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ Cán bộ đăng ký (ký và ghi rõ họ, tên) |
||
Kính gửi: |
|
|
|
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………..……………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….………………………………………………….. 1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):................................................................................. 1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………..…………………………………………………… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………….…………………………………………………………… 2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):............................................................................................ 2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày …… tháng ……. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày … tháng ….. năm |
||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất …………………………………………………………………………………... 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………….. 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2 (ghi bằng chữ: ) 3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất: 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có): 3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm |
||
5. Tài liệu kèm theo:
|
||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………… |
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
||
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
e) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đấy gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ (Lưu ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ Cán bộ đăng ký (ký và ghi rõ họ, tên) |
||
Kính gửi: |
|
|
|
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………..……………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….………………………………………………….. 1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):................................................................................. 1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………..…………………………………………………… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………….…………………………………………………………… 2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):............................................................................................ 2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày …… tháng ……. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày … tháng ….. năm |
||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất …………………………………………………………………………………... 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………….. 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2 (ghi bằng chữ: ) 3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất: 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có): 3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm |
||
5. Tài liệu kèm theo:
|
||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………… |
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
||
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà chủ sở hữu tài sản đó đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuê (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chủ sở hữu tài sản chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
d) Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ (Lưu ý: các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông ngiệp, nông thôn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thì điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ Cán bộ đăng ký (ký và ghi rõ họ, tên) |
||
Kính gửi: |
|
|
|
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………..……………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….………………………………………………….. 1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):................................................................................. 1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………..…………………………………………………… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………….…………………………………………………………… 2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):............................................................................................ 2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày …… tháng ……. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày … tháng ….. năm |
||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất …………………………………………………………………………………... 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………….. 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2 (ghi bằng chữ: ) 3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất: 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có): 3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm |
||
5. Tài liệu kèm theo:
|
||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………… |
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
||
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ gồm:
* Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức, cá nhân mua của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP), mà người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức, cá nhân mua của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
c) Văn bản chứng minh sự thỏa thuận giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
d) Giấy phép xây dựng đối với các tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực).
e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí đăng ký thế chấp: 80.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Trong trường hợp nội dung hợp đồng tín dụng có điều khoản về thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ký kết trước hoặc cùng thì điểm ký kết hợp đồng tín dụng thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp nộp hồ sơ đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 01/ĐKTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
|
|
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ Cán bộ đăng ký (ký và ghi rõ họ, tên) |
||
Kính gửi: |
|
|
|
||
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………..……………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………….………………………………………………….. 1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):................................................................................. 1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp……………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày ….. tháng …… năm |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………..…………………………………………………… 2.2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………….…………………………………………………………… 2.3. Số điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):............................................................................................ 2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày …… tháng ……. năm GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư Số: Cơ quan cấp………………………………. cấp ngày … tháng ….. năm |
||
3. Mô tả tài sản thế chấp 3.1. Quyền sử dụng đất 3.1.1. Thửa đất số:…………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ; Loại đất …………………………………………………………………………………... 3.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………….. 3.1.3. Diện tích đất thế chấp:…………………………………………………………….m2 (ghi bằng chữ: ) 3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………….., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp: ………………………………. , cấp ngày ……… tháng ….. năm b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:
3.2. Tài sản gắn liền với đất: 3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy: Cơ quan cấp:………………………………………, cấp ngày …… tháng ….. năm 3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có): 3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:
|
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm |
||
5. Tài liệu kèm theo:
|
||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
Nhận trực tiếp Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………… |
|
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
||
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
Chứng nhận việc thế chấp đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Kê khai về bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
1.1. Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
1.2. Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp, bên nhận thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 07/BSCB.
2. Mô tả về tài sản thế chấp:
2.1. Tại điểm 3.1.4.b: Kê khai giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu không có GCN quyền sử dụng đất). Trường hợp có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc Sổ Địa chính thì ghi số trang, số quyển Sổ Địa chính, ngày, tháng, năm lập Sổ.
2.2. Tại điểm 3.2.3: Kê khai như sau:
a) Nếu tài sản thế chấp là nhà thì phải kê khai loại nhà (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …), số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), diện tích sử dụng, địa chỉ nhà đó.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là nhà chung cư thì ghi tên của nhà chung cư, số tầng, diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất), tổng số căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
c) Trường hợp tài sản thế chấp là căn hộ trong nhà chung cư thì ghi "căn hộ chung cư" và ghi số của căn hộ, tầng số, diện tích sử dụng của căn hộ, địa chỉ nhà chung cư đó.
d) Trường hợp tài sản thế chấp là công trình hạ tầng kỹ thuật thì ghi loại công trình hạ tầng, tên từng hạng mục công trình và diện tích chiếm đất của hạng mục công trình đó. Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi tên công trình và diện tích chiếm đất của công trình, địa chỉ nơi có công trình.
đ) Trường hợp tài sản thế chấp là cây rừng, cây lâu năm thì ghi loại cây rừng, loại cây lâu năm, diện tích, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm.
2.3. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 01/ĐKTC thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
3. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
Trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản phải ký và đóng dấu vào đơn tại bên nhận thế chấp; bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký thay đổi gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
* Khi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi loại hình doanh nghiệp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
d) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi loại hình doanh nghiệp (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ý xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
* Khi có sự thay đổi tên của bên nhận thế chấp mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này (thay đổi loại hình doanh nghiệp) hoặc thay đổi bên nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp đối với tất cả các hợp đồng đó, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
d) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận thay đổi bên nhận thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên hoặc thay đổi bên nhận thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản đó thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
e) Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (01 bản chính).
* Trong trường hợp có yêu cầu đăng ký thay đổi tên của bên thế chấp thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cấu đăng ký thay đổi, hồ sơ gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
e) Một (01) bộ hồ sơ yêu cầu xác nhận thay đổi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT .
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký.
+ Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (Mẫu số 02/ĐKTĐ-Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
+ Thay đổi tên hoặc thay đổi loại hình doanh nghiệp của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp;
+ Rút bớt tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với với đất;
+ Bổ sung tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Khi tài sản gắn liền với đất là tài sản hình thành trong tương lai đã được hình thành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 02/ĐKTĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày….. tháng….. năm…… ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG THẾ CHẤP ĐÃ ĐĂNG KÝ |
|
|||
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ |
||||
Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ |
||||
Cán bộ đăng ký |
||||
Kính gửi: ………………………………………. |
|
|||
|
||||
|
||||
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI |
||||
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi |
□ Bên thế chấp |
□ Bên nhận thế chấp |
||
□ Người được ủy quyền |
|
|||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………...... 1.3. Số điện thoại (nếu có):………… Fax (nếu có): Địa chỉ email (nếu có):.................................................................................. 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu Số: ……………………………………………………………………………………………… Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………… □ GCN đăng ký kinh doanh □ QĐ thành lập □ GP đầu tư Số: ………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm ………….. 2. Tài sản đã đăng ký thế chấp: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………………. Loại đất ………………………………………………………….......................................... 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ………………………………………………………..) 2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………………. Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày ….. tháng …. năm ……….. 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
|
||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………………….., ký kết ngày tháng năm ……….. |
||||
4. Nội dung yêu cầu thay đổi: ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………… ………………………………………………………… ……………………………. |
|||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||||
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
||
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………………… …………………………………………………………………………………………………………. Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi:
1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi:
3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng thế chấp, cụ thể:
a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;
c) Đối với tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì sử dụng mẫu số 07/BSCB.
3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình phiếu hẹn trả kết quả.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/SCSS - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên giấy chứng nhận đó có sai sót (bản chính);
c) Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót (01 bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu sửa chữa sai sót.
+ Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu số 05/ĐKTC - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp phát hiện nội dung chứng nhận đăng ký không chính xác, không đầy đủ hoặc không có nội dung chứng nhận trên Đơn yêu cầu đăng ký, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi đã thực hiện đăng ký để thực hiện việc sửa chữa sai sót.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 05/SCSS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày……..tháng …… năm…… ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT |
|
|||
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ |
||||
Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ |
||||
Cán bộ đăng ký |
||||
Kính gửi: ………………………………………. |
|
|||
|
||||
|
||||
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT |
||||
1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót: |
□ Bên thế chấp |
□ Bên nhận thế chấp |
||
|
||||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………....................... …………………………………………………………………………………………… 1.3. Số điện thoại (nếu có):…………………..……… Fax (nếu có): …………………….. Địa chỉ email (nếu có):.................................................................................. 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu Số: ……………………………………………………………………………………………… Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………… 1.1. □ GCN đăng ký kinh doanh □ QĐ thành lập □ GP đầu tư Số: ………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm ………….. 2. Tài sản đã đăng ký thế chấp: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………………. Loại đất ………………………………………………………….......................................... 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ………………………………………………………..) |
||||
2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………………. Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày ….. tháng …. năm ……….. b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. |
||||
2.2. Tài sản gắn liền với đất 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………. Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng ……… năm ………… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………………….., ký kết ngày….. tháng ….. năm…….. |
||||
4. Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót: 4.1. Sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký: ..................................................................................... ................................................................................................................................................... 4.2. Sai sót trong phần chứng nhận của cơ quan đăng ký: ....................................................... ....................................................................................................................................................... |
||||
5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………………………. |
|||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||||
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………………… Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này.
|
|
|
……….ngày …..tháng ……năm……. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:
1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:
Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (Mẫu số 04/ĐKVB - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính.
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính);
c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp.
+ Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp: 70.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (Mẫu số 04/ĐKVB - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp đã đăng ký thế chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu số 04/ĐKVB
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày……..tháng …… năm…… ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP |
|
|||
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ |
||||
Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ |
||||
Cán bộ đăng ký |
||||
Kính gửi: ………………………………………. |
|
|||
|
||||
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO |
||||
1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo: |
□ Bên thế chấp □ Người được ủy quyền |
□ Bên nhận thế chấp |
||
|
||||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………. ……………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………....................... …………………………………………………………………………………………… 1.3. Số điện thoại (nếu có):…………………..……… Fax (nếu có): …………………….. Địa chỉ email (nếu có):.................................................................................. 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu Số: ……………………………………………………………………………………………… Cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………… 1.1. □ GCN đăng ký kinh doanh □ QĐ thành lập □ GP đầu tư Số: ………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm ………….. 2. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số:………………………………………………………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………………………………………..; Loại đất ………………………………………………………….......................................... 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: …………………………………..…………………………………………………..) 2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………………………….., số vào sổ cấp giấy: ……………………………. Cơ quan cấp: ………………………………………………, cấp ngày ….. tháng …. năm ……….. |
||||
b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
2.2. Tài sản gắn liền với đất 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………………, số vào sổ cấp giấy: …………………………………….. Cơ quan cấp: ………………………………………, cấp ngày …… tháng ……… năm ………… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………………; Tờ bản đồ số (nếu có): …………………. 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………………………….., ký kết ngày….. tháng ….. năm…….. …………………………………………………………………………. |
||||
4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản: …………………………………........................................... …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có): 5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA): ………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. 5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………. Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………. |
||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………………………. ………………………………………………………. |
|||
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||||
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này. |
|
|
……….ngày …..tháng ……năm……. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:
1.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt 2. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý:
2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 04/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
3. Tại khoản 4: Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và thu lệ phí đăng ký giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đến nhận kết quả, người nhận phải xuất trình phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Cán bộ trao trả kết quả kiểm tra Phiếu hẹn trả kết quả, giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký và yêu cầu người nhận ký vào sổ giao nhận trước khi trả kết quả.
Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00): tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bà Rịa thực hiện trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 03/XĐK - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011) - 01 bản chính.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính);
c) Văn bản đồng ý xoá đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xoá đăng ký là bên thế chấp (01 bản chính);
d) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (1 bản sao có chứng thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí đăng ký xóa thế chấp: 20.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 03/XĐK - Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
+ Huỷ bỏ hoặc thay thế giao dịch bảo đảm đã đăng ký bằng giao dịch bảo đảm khác;
+ Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;
+ Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;
+ Tài sản bảo đảm bị tiêu huỷ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Có bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc huỷ bỏ giao dịch bảo đảm, tuyên bố giao dịch bảo đảm vô hiệu, đơn phương chấm dứt giao dịch bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt giao dịch bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
+ Theo thoả thuận của các bên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;
+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Mẫu 03/XĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày……..tháng …… năm…… ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
|
|||
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ |
|
||||
Thời điểm nhận hồ sơ: _ _ giờ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số_ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ |
|
||||
Cán bộ đăng ký |
|
||||
Kính gửi: ………………………………………. |
|
||||
|
|
||||
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP, BẢO LÃNH |
|
||||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: |
□ Bên thế chấp □ Người được ủy quyền |
□ Bên nhận thế chấp |
|
||
|
|
||||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ……………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………....................... 1.3. Số điện thoại (nếu có):……..…… Fax (nếu có): ………………..Địa chỉ email (nếu có):............ 1.4. □ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu: Số: …………………..………… cơ quan cấp……………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………… 1.1. □ GCN đăng ký kinh doanh □ QĐ thành lập □ GP đầu tư Số: ………… cơ quan cấp………………………………… cấp ngày………… tháng ….. năm ………….. 2.2. Tài sản gắn liền với đất: 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có): số phát hành:......................., số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………………………………………. cơ quan cấp: …………………………………………, cấp ngày …. tháng ….. năm …….. 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: …………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………… 2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp/bảo lãnh: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. 2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các tài sản sau đây: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ………………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): …………..; Loại đất ……….. 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp/bảo lãnh: ……………………………………………………………. (ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………..) 2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: số phát hành: ……………., số vào số cấp giấy: ………… cơ quan cấp: ………………………………………………………….., cấp ngày … tháng … năm …. b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. |
|
||||
3. Hợp đồng thế chấp □ hoặc bảo lãnh □ : số (nếu có) ……, ký kết ngày ….. tháng ….. năm …. |
|
||||
4. Lý do xóa đăng ký: ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… |
|
||||
5. Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. |
|
||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: |
□ Nhận trực tiếp; □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) |
|
|||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
||||
|
|
|
|
|
|
BÊN THẾ CHẤP/BẢO LÃNH |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP/NHẬN BẢO LÃNH |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ |
|
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp/bảo lãnh theo những nội dung được kê khai tại đơn này. |
|
|
……….ngày …..tháng ……năm……. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh):
1.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) thuộc trường hợp nào trong số 04 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
2. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh):
2.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã kê khai trước đó.
2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp (hoặc bảo lãnh) cần xóa thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại quyết định |
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
1 |
Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với hộ gia đình, cá nhân (T-VTB-085651-TT) |
Số 2212/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh |
2 |
Xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân (T-VTB-084911-TT) |
Số 2212/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại quyết định |
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|
1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh |
2 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân |
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh |
3 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân |
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh |
4 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh |
5 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác cho hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung nhận quyền sử dụng đất do chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật |
Số 179/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá (03) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
* Trường hợp người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn kiểm tra, xác nhận và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất, ký cấp lại Giấy chứng nhận và chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
+ Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trao Giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy CMND của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 02 - ĐK - GCN);
b) Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận (03) lần trong thời gian không quá mười (10) ngày trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối với hộ gia đình và cá nhân thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian mười lăm (15) ngày.
Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy niêm yết thông báo mất giấy nhưng phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 02/ĐK-GCN)
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất chỉ được thực hiện sau thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu hoặc từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc ngày ký giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thời gian và cơ chế phối hợp để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày……..tháng …… năm…… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG Kính gửi: UBND…………………………………….. |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày …../ …../ ……. Quyển số …………., Số thứ tự ……………… Người nhận hồ sơ |
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………….……………………………………………… ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ:……………………………….………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số phát hành GCN:…………………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ……….. |
||
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ......................................................................... …................................................................................................................................................ |
||
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có) |
||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: ………………..…….…; - Tờ bản đồ số: ……………………....; - Diện tích: ……..…...……............... m2 - …………………………….………… |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: ………………..…….….; - Tờ bản đồ số: ……………………....…; - Diện tích: ……………...……..........m2 - …………………………….………. |
|
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Tên công trình: ……………….…………; - Diện tích xây dựng: ......................... m2; - ……………………………………………… …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
5.2. Thông tin có thay đổi: - Tên công trình: ………..…………………; - Diện tích xây dựng: ........................... m2; - …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
|
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
||
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp: …………………………………………….; ……………………....…………………….; |
6.2. Thông tin có thay đổi: ………….…………………………………….; …………….………………………………….; |
|
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
||
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ………………………………………..…….; …………………………………………….; |
7.2. Thông tin có thay đổi: …………...…….…………………………….; ……………………………………………….; |
|
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp; ………........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
||
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ... năm ...... |
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
||
..................................................................................................................................................... …................................................................................................................................................ |
||
…………, ngày…./…/ ….. |
…………, ngày…/…./ ….. |
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ (Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN). |
||
…………, ngày…./…/ ….. |
…………, ngày…./…/ ….. |
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn. Trường hơp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để chỉnh lý Giấy chứng nhận.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK - GCN);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ điểm a đến điểm e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá mười tám (18) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liến với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN)
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
+ Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: UBND ……………………………….. |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày …../ …../ ……. Quyển số …………., Số thứ tự ……………… Người nhận hồ sơ |
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………….……………………………………………… 1.2. Địa chỉ:……………………………….………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số phát hành GCN:…………………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ……….. |
||
3. Nội dung biến động |
||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: …………………………………………….. |
3.2. Nội dung sau khi biến động: - …………………………………………………… |
|
4. Lý do biến động: …………………………………………………………………………………..; |
||
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ………………………………………………………………………………………………………………. |
||
|
|
|
|
……………, ngày .... tháng ... năm ...... |
II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
..................................................................................................................................................... |
|
Ngày … tháng … năm ….. |
Ngày … tháng … năm …. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính.
Bước 3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Phòng Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất; chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho người sử dụng đất.
Bước 6. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy CMND của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ ĐK-GCN);
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có), bao gồm:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên (từ điểm a đến điểm e) mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
h) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
+ Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc Hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: UBND…………………………………………………….. |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày …../ …../ ……. Quyển số …………., Số thứ tự ……………… Người nhận hồ sơ |
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………….……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ:……………………………….………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số phát hành GCN:…………………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ……….. |
||
3. Nội dung biến động |
||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -- ……………………………………………..; - ……………………………………………..; |
3.2. Nội dung sau khi biến động: - ………………………………………………; - …………………………………………….. |
|
4. Lý do biến động: ………………………….…………………………………………………………………………………..; ………………………….…………………………………………………………………………………..; |
||
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. |
||
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày ..../ ..../ ...... |
II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
|
Ngày … tháng … năm ….. |
Ngày … tháng … năm …. |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị đăng ký biến động đối với đất, tài sản gắn liền với đất tại phường nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đề nghị đăng ký biến động đối với đất, tài sản gắn liền với đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
+ Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công trình xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; chuyển Giấy chứng nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho người đề nghị đăng ký biến động (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn) sau khi người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (Người đề nghị đăng ký biến động nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan nào thì liên hệ trực tiếp theo giấy biên nhận để nhận kết quả) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 03/ĐK-GCN);
2. Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể là:
a) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên phải có bản sao văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp hộ gia đình thay đổi người đại điện là chủ hộ gia đình phải có bản sao sổ hộ khẩu của hộ đó; trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ thì phải có văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên phải có văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
d) Trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đó;
đ) Trường hợp đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính ghi nợ trên Giấy chứng nhận thì phải có chứng từ về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đó, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp Luật Đất đai;
e) Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận theo thỏa thuận giữa những người có quyền lợi liên quan phù hợp với quy định của pháp luật thì phải có văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
g) Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình đã ghi trên Giấy chứng nhận mà phải xin phép theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có bản sao giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư).
h) Các giấy tờ là bản sao quy định tại các điểm a, b và g nêu trên phải có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc không chứng thực nhưng phải xuất trình bản gốc để cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu.
3. Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; trường hợp chưa có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
* Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Trường hợp đăng ký biến động: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN).
- Phí, lệ phí:
a) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
b) Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính đối với chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 15.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 7.500 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc Hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thời gian và cơ chế phối hợp để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: UBND…………………………….. |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày …../ …../ ……. Quyển số …………., Số thứ tự ……………… Người nhận hồ sơ |
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………….……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ:……………………………….………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi) |
||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:…….……….…; 2.2. Số phát hành GCN:…………………….…..…; 2.3. Ngày cấp GCN …… / … / ……….. |
||
3. Nội dung biến động |
||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -- ……………………………………………..; |
3.2. Nội dung sau khi biến động: - ………………………………………………; - …………………………………………….. |
|
4. Lý do biến động: ………………………….…………………………………………………………………………………..; ………………………….…………………………………………………………………………………..; |
||
5. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. |
||
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày ..../ ..../ ...... |
II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
|
Ngày … tháng … năm ….. |
Ngày … tháng … năm …. |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nhận quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Trong thời gian không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác nhận tính pháp lý của hồ sơ và điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính), trích sao hồ sơ địa chính (đối với trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận) và in Giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chỉ có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thời gian thực hiện các công việc của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được tính thêm không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
Bước 3. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 4. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã ký, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao Giấy chứng nhận để lưu và gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý đối với loại tài sản gắn liền với đất được chứng nhận;chuyển Giấy chứng nhận cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Bước 5. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (nếu có nhu cấu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
c) Một trong các loại văn bản: quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; Sổ hộ khẩu đối với trường hợp chia tách hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung về việc chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 01/ĐK-GCN).
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Phí thẩm định hồ sơ chứng nhận biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với quyền sử dụng đất):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 100.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 50.000 đồng/hồ sơ.
+ Lệ phí địa chính (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận):
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận chỉ có quyền quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ.
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa XII, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội;
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
+ Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ phần trăm(%) số phí, lệ phí thu được để lại;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
+ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: UBND…………………………………………………….. |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày …../ …../ ……. Quyển số …………., Số thứ tự ……………… Người nhận hồ sơ |
|||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):…………………………….……………………………………………… ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………… (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo) |
|||
2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất □ - Cấp GCN đối với thửa đất □, Tài sản gắn liền với đất □ |
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) 3.1.Thửa đất số: …...………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….………………....…; 3.3. Địa chỉ tại: .............................................................................................................; 3.4. Diện tích: …........... m2; sử dụng chung: .................. m2; sử dụng riêng: …............. m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ...................................., từ thời điểm: …………….......; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ......................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng:...............................................................................................; (Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác) |
|||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu) |
|||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ……………………………………………..; b) Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….; c) Diện tích xây dựng: ................ (m2); d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): …………………………; đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: ………………………………..m2; e) Kết cấu: ……………………………………………………………………………………………….; g) Cấp, hạng: ….................................................................; h) Số tầng: ………………………….; i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến: ………………………. (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
||
a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2; b) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: □ - Nhà nước giao không thu tiền: □ - Nhà nước giao có thu tiền: □ - Nhận chuyển quyền: □ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………… |
a) Loại cây: ………….......................…; b) Nguồn gốc tạo lập: ..……...………….. ………………………….….……………… ……………….………………………..…… …………………………………….………… |
||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………. ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... |
|||
6. Đề nghị: 6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………………………………... 6.3. Đề nghị khác: ……………………………………………………………………. |
|||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ... năm ...... |
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
||
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ………………………………….................. - Nguồn gốc sử dụng đất: ........................................................................................................... - Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...……………………............ - Nguồn gốc tạo lập tài sản:........................................................................................................ - Thời điểm hình thành tài sản:…………………………………................................................. - Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ................................................... - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………........................ …………………………………………………..…......................…………………………... |
||
…………, ngày….tháng ….. năm …. |
…………, ngày…. tháng …. năm …. |
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
||
…………, ngày…./…/ ….. |
…………, ngày…./…/ ….. |
|
|
|
|
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2019 về quy chế phối hợp quản lý các công trình thủy điện nhỏ trên địa bàn Sơn La Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch Hà Nội Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực Giao thông vận tải Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020” Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 công bố hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết đinh 2212/QĐ-UBND năm 2016 về nghiệm thu kết quả thực nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 làm căn cứ xác định giá cho trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch công tác thanh tra 2016 Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày quy định về phân cấp quản lý và cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong các Thư viện, Bảo tàng, Nhà Văn hóa, Câu lạc bộ” giai đoạn 2014 -2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Người sản xuất cà phê bền vững tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, đơn vị trong việc đăng ký kê khai thuế qua mạng Internet đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 16/2011/TT-BTNMT về quy định sửa đổi nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2011 cho các doanh nghiệp, các sở và cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên và cứu trợ đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định chi tiết bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô và tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho ngân sách cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã phường, thị trấn Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2011 - Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khai thác sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè trong đô thị và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xuất bản, phát hành Bản tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp trong cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định cho hộ nghèo vay vốn từ nguồn ngân sách địa phương Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 90/2009/QĐ-UBND về tập trung nuôi dưỡng người lang thang xin ăn, tâm thần lang thang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần vùng cao và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2010 Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 25 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập tổ chức khuyến nông cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ huyện Nam Đàn phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời đơn giá lập dự toán thực hiện dự án đầu tư lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên đoạn đường trong Bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn huyện Krông Nô do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi thực hiện Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND chuyển Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận - huyện về trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với doanh thu của xe ôtô, máy thi công để tính thuế đối với cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, nhiệm kỳ 2004 - 2011 về thẩm quyền ký văn bản Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Quyết định 34/2009/QĐ-UBNĐ về sửa đổi Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi kèm theo Quyết định 15/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chính sách ưu đãi đối với những người tự nguyện đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục hành chính, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/06/2010 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 75/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để xác định giá đất giao có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định chế độ tiền lương trong thời gian tập sự, thử việc đối với công chức, viên chức và công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về Vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Công Thương cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho các đối tượng tái định cư, chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nằm trong các khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thời gian và cơ chế phối hợp để cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 105/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý lao động người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND bổ sung biểu giá thu viện phí quy định tại Quyết định 61/2009/QĐ-UBND về khung giá, mức thu viện phí áp dụng cho cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về chấm dứt thu điều tiết 1% học phí các trường lớp bán công, trường ngoại ngữ tin học, trung tâm văn hóa ngoài giờ cho ngành giáo dục và đào tạo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 2212/QĐ-UBND về 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 28/04/2011
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 29/08/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2007 về Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 29/10/2015
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021