Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Số hiệu: 179/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Phùng Tấn Viết
Ngày ban hành: 15/01/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 179/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 15 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Xét nội dung Tờ trình số 03/TTr-KHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Danh mục các lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn và theo đề nghị của Văn phòng UBND thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục các lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp kết quả, báo cáo hàng năm về UBND thành phố; trường hợp cần thiết đề xuất UBND thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: KH và ĐT, NN và PTNT (để b/c);
- TT: TU, HĐND Tp (để b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND Tp ;
- Chi cục PTNT và QLCL NLTS ;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Tấn Viết

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 179 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây dược liệu;

2. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến;

3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản tập trung;

4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản;

5. Ứng dụng công nghệ sinh học; công nghệ cao (bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin) trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản;

6. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học;

7. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu;

8. Sản xuất thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;

9. Sản xuất hàng thủ công; sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống;

10. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát nước;

11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp;

12. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản;

13. Xây dựng chợ nông thôn; xây dựng ký túc xá công nhân ở nông thôn;

14. Sản xuất máy, thiết bị, chất phụ gia, phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, máy chế biến thực phẩm;

15. Dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y ở vùng nông thôn;

16. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản ở vùng nông thôn./.