Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 574/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 06/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 574/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 03 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Kết luận số 57-KL/TW ngày 03 tháng 11 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX);
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU, ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Tỉnh ủy Khánh Hòa về các Chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc (công văn số 07/BDT ngày 10/01/2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích
Tiếp tục xây dựng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi Khánh Hòa có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và phục vụ đời sống dân sinh; xây dựng cơ cấu kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện chương trình; phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc làm cho đồng bào hiểu rõ họ là chủ thể, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ; các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân thôn, xã bàn bạc dân chủ, quyết định và tổ chức thực hiện.
- Các cấp, các ngành, các địa phương đầu tư lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án; huy động sự đóng góp của nhân dân; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.
1. Phạm vi: 38 xã, trong đó có 35 xã miền núi theo quy định của Trung ương và 03 xã đồng bằng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ổn định thành cộng đồng thôn, xóm (phụ lục đính kèm).
2. Đối tượng: Hộ gia đình và nhóm hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số, vận động đồng bào thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, ý thức trách nhiệm của đồng bào trong việc tham gia thực hiện các chương trình, chính sách trên địa bàn.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong công tác tuyên truyền; đồng thời phát huy vai trò của đội ngũ già làng, trưởng bản, người có uy tín vận động đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về chính sách dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ý thức tham gia lao động sản xuất, tự lực vươn lên xóa đói, giảm nghèo, phát triển mọi mặt trong cuộc sống.
- Đa dạng hóa các hình thức phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp với phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện việc lồng ghép tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu số thông qua sinh hoạt câu lạc bộ, chi tổ hội; tư vấn pháp luật, hòa giải ở cơ sở và các hoạt động của chương trình, dự án, đề án khác đang triển khai trên địa bàn.
- Tổ chức biên soạn và cung cấp các tài liệu để tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chuyên mục, chương trình tuyên truyền trên đài, báo, tạp chí.
Ban Dân tộc - cơ quan thường trực Chương trình, chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Tuyên giáo; UBMTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi …. cho hội viên, đoàn viên là dân tộc thiểu số của Hội, đoàn thể mình. Hàng năm, các đơn vị xây dựng kế hoạch, Ban Dân tộc tổng hợp nhu cầu của các cơ quan, đơn vị trên, tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
2.1. Xây dựng, nhân rộng và hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế hộ, giảm nghèo bền vững:
- Hỗ trợ hộ về giống cây trồng, vật nuôi, phân bón; tập huấn kỹ thuật khoa học; hội nghị đầu bờ; học hỏi, tham quan những mô hình khác; hỗ trợ lãi suất vốn vay …
- Đối tượng: hộ nghèo và hộ cận nghèo (xác định nguyên nhân dẫn đến nghèo như: thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu kiến thức …).
- Thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo, từ năm thứ 2 trở đi hỗ trợ để nhân rộng mô hình. Mỗi xã chọn 5 hộ (3 hộ nghèo và 2 hộ cận nghèo); kinh phí hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ. Đối tượng tham gia thực hiện mô hình do chính quyền địa phương, cộng đồng (xã, thôn) lựa chọn, đảm bảo có lao động, có ý thức, trách nhiệm đối với sự hỗ trợ của nhà nước.
UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn mô hình, phân công đơn vị chủ trì, phối hợp triển khai hình thức tổ chức cho phù hợp, các hộ tham gia mô hình thường xuyên tổ chức họp để nêu ra những thuận lợi, khó khăn trong khi triển khai mô hình, để xem xét và giải quyết.
2.2. Tổ chức Hội nghị đầu bờ và tham quan, trình diễn mô hình:
Hàng năm, tùy theo từng thời điểm và tiến độ thực hiện việc xây dựng mô hình sẽ tổ chức các hội nghị đầu bờ, tham quan trình diễn và tổ chức cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; chi, tổ hội: Hội Nông dân, Phụ nữ, Thanh niên; những người có uy tín trong cộng đồng; hộ nghèo … tham quan học tập kinh nghiệm thực hiện một số mô hình phát triển kinh tế hộ và nhóm hộ giúp nhau thực hiện giảm nghèo bền vững ở các địa phương trong và ngoài tỉnh.
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Hội thực hiện tổ chức thực hiện.
2.3. Hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình:
Hỗ trợ hộ gia đình có vốn phát triển sản xuất, khắc phục tình trạng hỗ trợ bình quân, chia đều; từng bước khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại và nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân đối với sự hỗ trợ đầu tư của nhà nước.
Đối tượng hỗ trợ: Hội nghèo và hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011-2015 theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 theo Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 21/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- Hỗ trợ lãi suất vay vốn để hộ gia đình phát triển sản xuất: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vay đối với hộ nghèo và hỗ trợ 50% lãi suất vay đối với hộ cận nghèo (lãi suất 0,65%/tháng theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ).
3. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội
3.1. Hỗ trợ đào tạo nghề:
Thực hiện lồng ghép với Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa” theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa; ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Cụ thể:
- Hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo chính sách được quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg thực hiện trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, UBND tỉnh phê duyệt và điều chỉnh mức hỗ trợ học phí cho từng nghề cụ thể phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu phát sinh ngành nghề mới.
- Hỗ trợ về tín dụng cho lao động nông thôn học nghề, cụ thể:
+ Lao động nông thôn nếu có nhu cầu, được vay vốn để học nghề theo quy định hiện hành về tín dụng đối với học sinh, sinh viên (theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Lao động nông thôn làm việc ổn định ở khu vực nông thôn sau khi học nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất đối với vốn vay để học nghề.
- Lao động nông thôn sau khi học nghề được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm.
- Xây dựng mối liên kết giải quyết việc làm với các doanh nghiệp, tiến hành đào tạo nghề cho lao động địa phương theo nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp trong và ngoài địa phương, trong và ngoài tỉnh.
- Đầu tư xây dựng trường dạy nghề nội trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số, tạo đội ngũ lao động có kỹ năng tham gia các doanh nghiệp, nhà máy trong tỉnh và trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, kết hợp với đội Thanh Niên tình nguyện thực hiện chương trình xóa đói, giảm nghèo tại địa phương.
3.2. Hỗ trợ về nhà ở:
- Tiếp tục thực hiện hỗ trợ theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.
- Hỗ trợ sửa chữa nhà đã xuống cấp, hư hỏng cho đồng bào, dự kiến nhu cầu vốn: 15.768 triệu đồng. Nguồn vốn thực hiện huy động từ quỹ “Ngày vì người nghèo” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động, các doanh nghiệp và cộng đồng xã hội để thực hiện.
3.3. Hỗ trợ đường dây và lắp đặt công tơ điện đến hộ gia đình:
Đối với các hộ gia đình thuộc diện chính sách xã hội, hộ nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn … ở những vùng đã có hệ thống lưới điện Quốc gia, không có điều kiện sử dụng điện lưới, ngân sách tỉnh hỗ trợ 01 triệu đồng/hộ để kéo đường dây, lắp đặt công tơ điện đến hộ gia đình.
Nhu cầu vốn dự kiến giai đoạn 2011-2015: 1.055 triệu đồng.
3.4. Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình:
Nhằm nâng cao ý thức bảo vệ các công trình cấp nước sinh hoạt đã được đầu tư cũng như ý thức sử dụng nước tiết kiệm, tránh lãng phí của đồng bào và nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, ngân sách tỉnh hỗ trợ 01 triệu đồng/hộ để lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình đối với những khu vực đã đầu tư hệ thống mạng cấp nước.
Nhu cầu vốn dự kiến giai đoạn 2011-2015: 1.758 triệu đồng
4. Đầu tư nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ (chủ yếu các công trình phục vụ sản xuất, dân sinh, đặc biệt là hệ thống đường giao thông vào các khu sản xuất vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi); duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư
Kết hợp với Chương trình xây dựng nông thôn mới tiếp tục đẩy mạnh quá trình xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đặc biệt, chú trọng xây dựng hệ thống giao thông đến các vùng sản xuất mới của người dân, nâng cao khả năng khai thác tiềm năng đất đai và luân chuyển hàng hóa từ các vùng sản xuất đến thị trường.
Kinh phí thực hiện: 366.010 triệu đồng, trong đó vốn lồng ghép Chương trình nông thôn mới là 182.039 triệu đồng.
IV. VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Nhu cầu vốn đầu tư: 540.227 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh đầu tư trực tiếp cho chương trình: 272.420 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 183.971 triệu đồng
+ Vốn sự nghiệp kinh tế: 88.449 triệu đồng
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ (theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg): 10.780 triệu đồng
- Vốn tín dụng: 59.220 triệu đồng
- Vốn lồng ghép Chương trình nông thôn mới: 182.039 triệu đồng
- Vốn huy động xã hội: 15.768 triệu đồng
1. Phát huy vai trò của các đội thanh niên tình nguyện, phối hợp với Trạm khuyến nông, khuyến nông viên làm nòng cốt trong việc tuyên truyền, hướng dẫn đồng bào xây dựng và thực hiện các mô hình kinh tế hộ gia đình, lấy lực lượng thanh niên làm đội ngũ lao động trẻ xây dựng các mô hình kinh tế điển hình và nhân rộng; hỗ trợ đồng bào quản lý và sử dụng vốn vay đúng mục đích; đề xuất các chính sách, các hướng giải quyết các khó khăn trong phát triển kinh tế hộ gia đình lên các cấp nhằm giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh.
2. Quan tâm phát triển nguồn nhân lực đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo, nhất là hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, mẫu giáo bán trú. Kết hợp với chương trình phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh, xây dựng và đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đội ngũ khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông; tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng, phương pháp, ứng dụng các mô hình kinh tế, giúp đỡ đồng bào các kỹ năng sản xuất, thực hiện các mô hình kinh tế đối với hộ, nhóm hộ.
3. Thực hiện đầy đủ và đồng bộ các chủ trương, chính sách đối với đồng bào dân tộc, vùng khó khăn, đặc biệt là những chính sách có liên quan đến người nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo tiếp cận nguồn vốn, đất sản xuất, kỹ năng canh tác gắn với việc hướng dẫn làm ăn; thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi và các ưu đãi khác đối với người nghèo, những hộ khuyết tật, chủ hộ là phụ nữ.
4. Tăng cường đầu tư và đổi mới các hoạt động đào tạo nghề, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư trong việc xây dựng mô hình điểm, tổ chức tập huấn, huấn luyện, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ để nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào kết hợp xây dựng các dự án nhỏ giải quyết việc làm. Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với việc làm; xây dựng mối liên kết với các doanh nghiệp trong hỗ trợ đào tạo nghề với giải quyết việc làm; thực hiện đào tạo nghề cho lao động địa phương theo nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
5. Tuyên truyền giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng an ninh ở cơ sở. Chủ động ngăn ngừa đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu kích động ly khai, tự trị và lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền nhằm gây mất ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
6. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp và các đơn vị thực hiện dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp cho đồng bào dân tộc và miền núi trong thu mua nông sản, cung ứng hàng hóa vật tư nông nghiệp. Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp và nhà nông theo hình thức: doanh nghiệp hỗ trợ hàng hóa, vật tư nông nghiệp (giống, vốn, kỹ năng, thuốc bảo vệ thực vật …) và giải quyết đầu ra hàng hóa nông sản cho người dân.
7. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp, đặc biệt là cấp cơ sở. Khuyến khích người dân, các tổ chức nhân dân tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Thành lập Ban Chỉ đạo chương trình cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh là Ban Dân tộc, cấp huyện là Phòng Dân tộc cấp huyện. Đối với các huyện không có Phòng Dân tộc, giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực.
+ Đối với cấp huyện: Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng NTM của huyện kiêm chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, trong đó Phòng Dân tộc cấp huyện là cơ quan tham mưu điều phối thực hiện Chương trình.
+ Đối với cấp xã: Ban quản lý xây dựng NTM xã kiêm nhiệm việc thực hiện chương trình trên địa bàn xã.
+ Đối với cấp thôn: Ban phát triển thôn thực hiện xây dựng NTM kiêm nhiệm việc thực hiện.
2. Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa và thành phố Cam Ranh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu đã được HĐND tỉnh Khóa V thông qua tại kỳ họp thứ 3 (Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2011) để cụ thể hóa Chương trình bằng các giải pháp cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
Hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh báo cáo kết quả triển khai thực hiện nội dung Chương trình về Ban Dân tộc (cơ quan thường trực của Chương trình) để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh.
3. Phân công thực hiện:
3.1. Ban Dân tộc:
- Là cơ quan thường trực của Chương trình, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương xây dựng kế hoạch hàng năm, tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với các ngành liên quan và các địa phương nghiên cứu, đề xuất các chính sách cụ thể trong hỗ trợ phát triển sản xuất và thực hiện chính sách an sinh xã hội;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phân bổ nguồn vốn đầu tư hàng năm cho Chương trình;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số, vận động đồng bào thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi, ý thức trách nhiệm của đồng bào trong việc tham gia thực hiện các chương trình, chính sách trên địa bàn;
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình tại các ngành, địa phương, đơn vị; báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về UBND tỉnh để được xem xét giải quyết.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: cân đối, phân bổ nguồn vốn để thực hiện nội dung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hàng năm; lồng ghép các nguồn vốn khác đầu tư cho Chương trình.
3.3. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và phân bổ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế để thực hiện các nội dung: tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ phát triển sản xuất; thực hiện chính sách an sinh xã hội và chi phí quản lý;
- Hướng dẫn các quy định về thanh toán, quyết toán, theo dõi cấp phát, giám sát chi tiêu tài chính.
3.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn tiêu chuẩn, chất lượng, quy trình các loại cây trồng, vật nuôi; xây dựng và phổ biến nhân rộng các mô hình sản xuất mới đối với đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật, nâng cao kỹ năng trồng trọt, chăn nuôi; đào tạo cán bộ khuyến nông.
3.5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và chỉ đạo các Trung tâm dạy nghề các huyện tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Khánh Hòa”; cụ thể hóa về đối tượng đào tạo, chính sách hỗ trợ, phạm vi đào tạo đối với lĩnh vực dạy nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp.
3.6. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để cung cấp thông tin thị trường hàng hóa, hỗ trợ xúc tiến thương mại, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn.
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách phát triển công nghiệp, thương mại gắn với công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
3.7. UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh:
Chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình, huy động lồng ghép các nguồn lực đầu tư và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả của Chương trình trên địa bàn; huy động sự đóng góp của nhân dân.
4. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể:
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Liên đoàn Lao động, Hội Cựu chiến binh tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và tổ chức các hoạt động phù hợp với nội dung của Chương trình.
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo các Đội Thanh niên tình nguyện thực hiện lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn về học nghề và tạo việc làm cho lao động nông thôn phù hợp với Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 - 2015”.
Huyện/ thị xã/ thành phố |
Xã/ phường/ thị trấn |
Khu vực |
Dân số |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Tr.đó: DTTS |
||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|
|||
Tổng cộng |
38 xã |
|
35.168 |
150.010 |
12.729 |
57.263 |
|
Huyện Khánh Vĩnh |
14 xã |
|
7.842 |
35.224 |
5.487 |
25.167 |
|
1. Xã Giang Ly |
II |
309 |
1.443 |
287 |
1.392 |
|
|
2. Xã Khánh Hiệp |
II |
768 |
3.815 |
660 |
3.097 |
|
|
3. Xã Khánh Bình |
II |
947 |
4.163 |
627 |
3.312 |
|
|
4. Xã Khánh Trung |
II |
642 |
2.663 |
518 |
2.192 |
|
|
5. Xã Khánh Đông |
II |
724 |
3.346 |
198 |
952 |
|
|
6. Xã Khánh Nam |
II |
478 |
2.118 |
362 |
1.396 |
|
|
7. Xã Khánh Thượng |
II |
449 |
2.164 |
440 |
2.127 |
|
|
8. Xã Liên Sang |
II |
341 |
1.595 |
312 |
1.496 |
|
|
9. Xã Cầu Bà |
II |
527 |
2.344 |
515 |
2.290 |
|
|
10. Xã Khánh Thành |
II |
459 |
1.905 |
337 |
1.532 |
|
|
11. Xã Sơn Thái |
II |
368 |
1.835 |
341 |
1.373 |
|
|
12. Xã Khánh Phú |
II |
642 |
2.942 |
574 |
2.668 |
|
|
13. Xã Sông Cầu |
I |
270 |
1.156 |
22 |
135 |
|
|
14. Thị trấn Khánh Vĩnh |
I |
918 |
3.735 |
294 |
1.205 |
|
|
Huyện Khánh Sơn |
8 xã |
|
5.326 |
21.529 |
3.696 |
15.559 |
|
1. Xã Thành Sơn |
III |
534 |
2.562 |
453 |
2.350 |
|
|
2. Xã Ba Cụm Nam |
III |
289 |
1.205 |
258 |
1.114 |
|
|
3. Xã Sơn Lâm |
II |
649 |
2.763 |
341 |
1.622 |
|
|
4. Xã Sơn Bình |
II |
695 |
2.764 |
543 |
2.195 |
|
|
5. Xã Sơn Hiệp |
II |
415 |
1.563 |
344 |
1.321 |
|
|
6. Xã Ba Cụm Bắc |
II |
1.114 |
4.298 |
918 |
3.601 |
|
|
7. Xã Sơn Trung |
I |
1.064 |
4.166 |
360 |
1.403 |
|
|
8. Thị trấn Tô Hạp |
I |
566 |
2.208 |
479 |
1.953 |
|
|
Huyện Cam Lâm |
6 xã |
|
8.748 |
35.425 |
1.018 |
4.506 |
|
1. Xã Sơn Tân |
III |
205 |
889 |
199 |
856 |
|
|
2. Xã Cam Phước Tây |
I |
1.700 |
6.873 |
286 |
1.275 |
|
|
3. Xã Cam Hiệp Bắc |
I |
821 |
3.480 |
16 |
61 |
|
|
4. Xã Cam An Nam |
I |
1.315 |
5.655 |
10 |
40 |
|
|
5. Xã Suối Cát |
I |
2.131 |
9.204 |
425 |
1.878 |
|
|
6. Xã Suối Tân |
|
2.576 |
9.324 |
82 |
396 |
Thôn Đồng Cau |
|
Thị xã Ninh Hòa |
4 xã |
|
4.656 |
20.688 |
664 |
2.993 |
|
1. Xã Ninh Tây |
II |
1.005 |
4.677 |
525 |
2.358 |
|
|
2. Xã Ninh Sơn |
II |
1.436 |
6.620 |
23 |
94 |
|
|
3. Xã Ninh Tân |
I |
768 |
3.355 |
78 |
397 |
|
|
4. Xã Ninh Thượng |
I |
1.447 |
6.036 |
38 |
144 |
|
|
Thành phố Cam Ranh |
4 xã |
|
6.854 |
30.331 |
1.738 |
8.446 |
|
1. Xã Cam Thịnh Tây |
II |
998 |
5.016 |
988 |
4.962 |
|
|
2. Xã Cam Thành Nam |
I |
1.240 |
5.052 |
15 |
67 |
|
|
3. Xã Cam Phước Đông |
|
3.012 |
13.232 |
661 |
3.097 |
Thôn Giải Phóng |
|
4. Phường Cam Phúc Nam |
|
1.604 |
7.031 |
74 |
320 |
Tổ dân phố Phúc Sơn |
|
Huyện Diên Khánh |
2 xã |
|
1.742 |
7.537 |
126 |
531 |
|
1. Xã Diên Tân |
II |
758 |
2.711 |
65 |
263 |
|
|
2. Xã Suối Tiên |
I |
984 |
4.826 |
61 |
268 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
TT |
NỘI DUNG |
Vốn |
|
Tổng vốn |
540.227 |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số |
5.050 |
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
119.916 |
1.1 |
Xây dựng, nhân rộng mô hình |
7.600 |
1.2 |
Hội nghị đầu bờ, tham quan, trình diễn mô hình |
1.200 |
1.3 |
Hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình |
|
|
- Hỗ trợ trực tiếp cho người dân (NQ 11/2010/NQ-HĐND) |
24.000 |
|
- Vay vốn phát triển sản xuất (NQ 12/2011/NQ-HĐND) |
16.250 |
|
- Vay vốn có hỗ trợ lãi suất |
|
|
+ Vay vốn theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP |
59.220 |
|
+ Hỗ trợ lãi suất vay vốn |
11.646 |
3 |
Thực hiện chính sách an sinh xã hội |
18.581 |
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở |
15.768 |
|
- Hỗ trợ đường dây và lắp đặt công tơ điện đến hộ gia đình |
1.055 |
|
- Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
1.758 |
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
366.010 |
|
- Đường vào khu sản xuất |
163.620 |
|
- Sửa chữa, nâng cấp đường làng, ngõ xóm |
39.270 |
|
- Bê tông hóa đường trục thôn, liên thôn |
134.100 |
|
- Tường rào bảo vệ các công trình |
8.000 |
|
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư (5%) |
21.020 |
5 |
Chi phí quản lý |
30.670 |
|
- Tiền công và phụ cấp |
15.335 |
|
- Hội họp, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện |
15.335 |
CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011-2015
ĐVT: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng cộng |
Trong đó: |
|||||
NSTW |
Ngân sách tỉnh |
Vốn vay |
Lồng ghép Chương trình NTM |
Huy động |
||||
ĐTPT |
SNKT |
|||||||
|
Tổng vốn |
540.227 |
10.780 |
183.971 |
88.449 |
59.220 |
182.039 |
15.768 |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số |
5.050 |
|
|
5.050 |
|
|
|
2 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất |
119.916 |
10.780 |
|
49.916 |
59.220 |
|
|
2.1 |
Xây dựng, nhân rộng mô hình |
7.600 |
|
|
7.600 |
|
|
|
2.2 |
Hội nghị đầu bờ, tham quan, trình diễn mô hình |
1.200 |
|
|
1.200 |
|
|
|
2.3 |
Hỗ trợ phát triển kinh tế hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ trực tiếp cho người dân (NQ 11/2010/NQ-HĐND) |
24.000 |
10.780 |
|
13.220 |
|
|
|
|
- Vay vốn phát triển sản xuất (NQ 12/2011/NQ-HĐND) |
16.250 |
|
|
16.250 |
|
|
|
|
- Vay vốn có hỗ trợ lãi suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vay vốn theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP |
59.220 |
|
|
|
59.220 |
|
|
|
+ Hỗ trợ lãi suất vay vốn |
11.646 |
|
|
11.646 |
|
|
|
3 |
Thực hiện chính sách an sinh xã hội |
18.581 |
|
|
2.813 |
|
|
15.768 |
|
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở |
15.768 |
|
|
|
|
|
15.768 |
|
- Hỗ trợ đường dây và lắp đặt công tơ điện đến hộ gia đình |
1.055 |
|
|
1.055 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ lắp đặt đường ống dẫn nước vào hộ gia đình |
1.758 |
|
|
1.758 |
|
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng |
366.010 |
|
183.971 |
|
|
182.039 |
|
|
- Đường vào khu sản xuất |
163.620 |
|
163.620 |
|
|
|
|
|
- Sửa chữa, nâng cấp đường làng, ngõ xóm |
39.270 |
|
|
|
|
39.270 |
|
|
- Bê tông hóa đường trục thôn, liên thôn |
134.100 |
|
|
|
|
134.100 |
|
|
- Tường rào bảo vệ các công trình |
8.000 |
|
8.000 |
|
|
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư (5%) |
21.020 |
|
12.351 |
|
|
8.669 |
|
5 |
Chi phí quản lý |
30.670 |
|
30.670 |
|
|
|
|
|
- Tiền công và phụ cấp |
15.335 |
|
15.335 |
|
|
|
|
|
- Hội họp, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện |
15.335 |
|
15.335 |
|
|
|
|
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 20/01/2021
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị định 29/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 07/05/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 14/03/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập thành phố Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình hoạt động giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019 Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/04/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình tại Nghị quyết 48/NQ-HĐND thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về tổ chức các kỳ họp trong năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/04/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2018 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta, đất rừng phòng hộ dưới 20 hécta trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Thương mại tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 Đề án đề nghị công nhận thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án trồng, chăm sóc và bảo vệ cây phân tán trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 25/05/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về tổng mức vay, kế hoạch vay, trả nợ của ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị Quyết 29/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2017 Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 29/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2015 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập Ban công tác Hội đồng nhân dân cấp xã tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2013 về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2015
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Đề án thành lập Thị trấn Thái Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, chuyên nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/06/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề của từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và các chỉ tiêu ngoài biên chế được ngân sách hỗ trợ năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 và bổ sung một số giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND thông qua đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 16/03/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sử dụng nguồn vốn hoàn trả lưới điện trung áp nông thôn để đầu tư phát triển lưới điện nông thôn Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, đò kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND phê duyệt đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2008 quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1998 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 10-HĐND tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 06/08/1998 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 1992 về đẩy mạnh cuộc đấu tranh chống tham nhũng và tăng cường công tác bảo vệ trật tự an toàn xã hội Ban hành: 17/10/1992 | Cập nhật: 17/07/2014