Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: 3074/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Quang Trung
Ngày ban hành: 10/11/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3074/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP , ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP , ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-TTg , ngày 23/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-TTg , ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 758/TTr-SNV, ngày 27/10/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông do UBND tỉnh Vĩnh Long quản lý.

Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị, địa phương quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông theo phân cấp và các quy định hiện hành sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có liên quan thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 6.15.05.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG DO UBND TỈNH VĨNH LONG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 3074 ngày 10/11/2020 của UBND tỉnh)

STT

Tên dịch vụ sự nghiệp công

I

BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG

1

Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị

2

Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng

3

Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại

4

Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

5

Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội.

II

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1

Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

2

Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

3

Diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước

4

Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

5

Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử

6

Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

7

Kiểm định an toàn thông tin cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 1,2 và 3) của cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng

8

Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước

9

Giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh