Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển kinh tế xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3150/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 29/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3150/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư (Khóa XXI) về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 và Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quảng Nam về phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Thông báo số 36/TB-SNN&PTNT ngày 13/3/2017 của Ban Chỉ đạo về xây dựng và phát triển vùng Tây tỉnh Quảng Nam về kết luận của đồng chí Nguyễn Ngọc Quang - Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo tại phiên họp thứ hai;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 282/TTr-SNN&PTNT ngày 02/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư (Khóa XXI) về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
Tập trung khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của miền núi và huy động hiệu quả các nguồn lực để phát triển toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội. Ưu tiên tập trung triển khai thực hiện việc bố trí, sắp xếp dân cư, phát triển sản xuất gắn với quy hoạch, xây dựng nông thôn mới; tăng cường cải thiện sinh kế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân miền núi gắn với giảm nghèo bền vững, bảo vệ rừng, môi trường sinh thái, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu đến năm 2020, các huyện miền núi đạt được các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế - xã hội đảm bảo theo mục tiêu Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam đã đề ra.
2. Nhiệm vụ
2.1. Về sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư trong quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và theo hình thức xen ghép là chủ yếu; việc sắp xếp, bố trí dân cư phải gắn liền với đất sản xuất để người dân ổn định cuộc sống, hạn chế thấp nhất việc tác động làm suy giảm môi trường rừng.
- Sắp xếp bố trí lại dân cư tại các vùng, dự kiến khoảng 2.800 hộ (chủ yếu là xen ghép): Đối tượng vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, ổn định dân di cư tự do, khu rừng đặc dụng nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
- Xác định nhu cầu cấp thiết đối với những địa điểm đã quy hoạch bố trí, sắp xếp dân cư về đầu tư xây dựng các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng sản xuất vùng nguyên liệu, vùng phát triển dược liệu trên địa bàn miền núi.
2.2. Về quản lý bảo vệ, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng
- Tập trung xây dựng hệ thống vườn ươm cây lâm nghiệp và dược liệu tại các huyện miền núi, tăng cường công tác quản lý giống lâm nghiệp và dược liệu; khai thác hợp lý và bảo vệ các loại lâm sản, lâm sản ngoài gỗ, trong đó chú trọng cây sâm Ngọc Linh và một số cây dược liệu khác gắn với tiềm năng, thế mạnh, điều kiện của từng địa phương; cần ưu tiên tạo thị trường và liên kết với các hoạt động du lịch, làm nền tảng cho sự phát triển của kinh tế địa phương và góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững cho đồng bào miền núi.
- Về nâng cao hiệu quả kinh tế rừng: Thiết lập các khu vực trồng rừng gỗ lớn bằng các loài cây giống keo tai tượng Úc, keo nuôi cấy mô có năng suất, chất lượng cao nhằm kết hợp chức năng phòng hộ và sản xuất, tạo vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng, từng bước thay thế khai thác sử dụng gỗ tự nhiên, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái rừng, tăng thu nhập cho người dân gắn với bảo vệ rừng, cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ nhân dân chuyển từ trồng rừng bằng giống keo có năng suất thấp trước đây sang giống keo nhập khẩu từ Úc, keo nuôi cấy mô; hỗ trợ xây dựng vườn ươm; có cơ chế hỗ trợ người dân tham gia trồng rừng gỗ lớn tại các huyện miền núi.
+ Hỗ trợ kinh phí tăng cường các biện pháp chăm sóc đối với cây sâm giống, nhân giống sâm, trồng bảo tồn 06 ha tại 02 vườn sâm (Trung tâm Sâm Ngọc Linh, huyện Nam Trà My và Trung tâm phát triển sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam). Hỗ trợ phát triển sâm Ngọc Linh cho nhân dân vùng quy hoạch (cho 300 hộ, mỗi hộ không quá 500 cây).
2.3. Về các nhiệm vụ, dự án khác
- Trên cơ sở quy hoạch chăn nuôi, tiếp tục thu hút các dự án đầu tư từ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi gia súc có kiểm soát, bảo vệ môi trường tại các huyện miền núi thấp. Trong giai đoạn 2017-2020 thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựng 02 khu chăn nuôi tập trung, hỗ trợ các dự án đầu tư toàn bộ (cơ sở hạ tầng, điện nước trong và ngoài hàng rào) và dự án chăn nuôi gia công (xây dựng hạ tầng xử lý chất thải, điện, nước trong hàng rào dự án) tại các địa phương miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Xúc tiến Dự án hỗ trợ đầu tư phát triển các làng nghề hiện có ở các địa phương như: Làng nghề dệt thổ cẩm (các huyện Đông Giang và Nam Giang); Làng nghề Dó trầm hương huyện Nông Sơn, Tiên Phước; làng nghề trồng bưởi trụ Đại Bình (huyện Nông Sơn). Trên cơ sở nội dung đề án được duyệt (1), ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (cải tạo cảnh quang môi trường, điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường) làng nghề tại các huyện: Đông Giang, Nông Sơn, Nam Giang; xúc tiến quảng bá các điểm du lịch và đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng một số làng gắn với du lịch (Làng du lịch Pơ mu, làng Pơ’ning, làng Azứt, đồi Arung, thôn Arầng, huyện Tây Giang),...
- Đầu tư các trạm bơm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, kết cấu hạ tầng chủ yếu mang tính cấp thiết gắn với bố trí sắp xếp dân cư một số khu dân cư (nâng cấp giao thông, điện, nước...). Đối với đường giao thông chỉ đầu tư đến các khu vực đã sắp xếp, bố trí dân cư, giao thông đến vùng sản xuất tập trung.
1. Đối với sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới
a) Cơ chế thực hiện nhóm dự án sắp xếp, bố trí dân cư và các hạ tầng thiết yếu (điện, đường, trường, trạm, san nền, nước sinh hoạt,...) (2)
Để tạo điều kiện cho người dân tham gia thực hiện các dự án hạ tầng thiết yếu tại cộng đồng do mình được hưởng lợi, nhằm tăng cường trách nhiệm của người dân trong việc giữ gìn và phát huy hiệu quả sau đầu tư, ưu tiên giao cho cộng đồng dân cư thực hiện theo quy định đối với các hạng mục đầu tư quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản (3).
- Về nguyên tắc: Bố trí dân cư phải gắn với đất sản xuất và phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt. Thực hiện bố trí dân cư xen ghép là chủ yếu; đối với những khu vực không thể bố trí xen ghép thì mới xem xét xây dựng điểm sắp xếp dân cư tập trung nhưng hạn chế thấp nhất việc san ủi làm thay đổi kết cấu tự nhiên gây nguy cơ sạt lở.
Người dân là chủ thể thực hiện các dự án hạ tầng thiết yếu tại cộng đồng, khu dân cư, nhà nước chỉ hỗ trợ theo định mức; tùy theo quỹ đất việc bố trí đất ở cho đồng bào đảm bảo nhu cầu tối thiểu khoảng 200m2/hộ; việc bố trí, sắp xếp dân cư phải phù hợp với phong tục, tập quán sinh hoạt, sản xuất và trên cơ sở nguyện vọng, đồng thuận của người dân, cộng đồng dân cư, đồng thời phải đảm bảo quỹ đất dự phòng đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số.
- Về cơ chế thực hiện: Nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo 100% kinh phí để thực hiện các hạng mục hỗ trợ:
+ Hỗ trợ di chuyển nhà: 20 triệu đồng/hộ.
+ Hỗ trợ cải tạo đất ở (khoán gọn để hộ tái định cư chi phí cho chi trả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, phát dọn, san lấp nền nhà): 30 triệu đồng/nền nhà/hộ.
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt: Không quá 1,5 triệu đồng/hộ.
+ Hỗ trợ đường dây điện đấu nối đến từng hộ (phần sau công tơ): Tối đa 100m/hộ, không quá 3,5 triệu đồng/hộ.
+ Hỗ trợ làm đường dân sinh bằng xi măng (theo thiết kế mẫu): Tối đa 100m/hộ, không quá 10 triệu đồng/hộ.
+ Hỗ trợ đất sản xuất: Đối với những địa phương không bố trí đủ đất sản xuất cho những hộ có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được hỗ trợ kinh phí với mức tối đa 15 triệu đồng/hộ để tạo quỹ đất sản xuất giao cho mỗi hộ.
Ngoài định mức hỗ trợ nêu trên, tùy theo khả năng cân đối ngân sách, UBND cấp huyện có thể hỗ trợ tăng thêm.
b) Giải pháp về lãnh đạo thực hiện, thông tin tuyên truyền:
- Phát huy vai trò của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể ở cơ sở, những người có uy tín trong cộng đồng dân cư để lãnh đạo thực hiện.
- Thực hiện công khai dân chủ về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc di dời, sắp xếp bố trí lại dân cư.
- Tăng cường công tác vận động tuyên truyền đối tượng di dời, phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của cộng đồng, đối với các hộ nghèo, gia đình chính sách...
2. Đối với quản lý bảo vệ, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm dưới tán rừng
- Tập trung đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng chất lượng cao và phát triển cơ sở hạ tầng sản xuất giống:
+ Đối với cây lâm nghiệp: Tập trung, đẩy mạnh việc xây dựng các hệ thống vườn ươm cây lâm nghiệp, lâm sản ngoài gỗ, tăng cường công tác quản lý giống cây lâm nghiệp, hỗ trợ giống mới có chất lượng (sinh trưởng nhanh, chất lượng gỗ tốt) cho người dân. Chú trọng công tác nghiên cứu bảo tồn và phát triển các giống cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu...(4)
+ Đối với cây sâm Ngọc Linh và các loại cây dược liệu: Triển khai thực hiện tốt Đề án Quy hoạch bảo tồn và phát triển sâm Ngọc Linh, cơ chế hỗ trợ bảo tồn và phát triển cây dược liệu, đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật từ những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học đã và đang thực hiện, đặc biệt là cây sâm Ngọc Linh; đồng thời áp dụng phương thức canh tác truyền thống của người dân địa phương vùng sâm và có sự điều chỉnh, bổ sung để đẩy mạnh việc phát triển cây giống sâm Ngọc Linh có chất lượng, bảo đảm cung ứng giống tốt cho phát triển lâu dài. Tiếp tục nghiên cứu hoàn chỉnh quy trình kỹ thuật tạo cây giống, trồng Sâm Ngọc Linh, dược liệu dưới tán rừng để nâng cao hiệu quả trồng và tỷ lệ sống, đảm bảo được môi trường sinh thái tại khu vực trồng Sâm, dược liệu.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tăng thu nhập thông qua hỗ trợ giống cây trồng lâm nghiệp, dược liệu, lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao, cho vay vốn ưu đãi, tập huấn kỹ thuật sản xuất kết hợp với giải quyết đồng bộ các chính sách an sinh xã hội.
3. Các nhóm dự án khác
- Các Sở, ngành phối hợp cùng với các địa phương căn cứ kế hoạch được duyệt thực hiện việc xác định ưu tiên từng hạng mục đầu tư trong năm về quy mô, địa điểm đầu tư để phát triển các khu chăn nuôi (5), phát triển làng nghề gắn với du lịch, hỗ trợ phát triển kết cấu hạ tầng (6).
- Giao cho các địa phương chủ động rà soát và hằng năm xây dựng kế hoạch cụ thể gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 15/8 của năm trước năm kế hoạch để tổng hợp, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án yêu cầu các Sở, ngành, địa phương có liên quan lập đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Tổng cộng: 16 nhiệm vụ/dự án.
Tổng mức đầu tư ước tính: 500 tỷ đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lồng ghép các nguồn vốn, cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí bảo đảm nguồn kinh phí cho các Sở, ban, ngành, địa phương miền núi triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch được duyệt.
- Chủ động làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để báo cáo, đề xuất hỗ trợ kinh phí đầu tư cho các huyện miền núi, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì và phối hợp với các ngành liên quan để tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch đề ra; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn các Sở, ban, ngành, địa phương miền núi thực hiện việc hỗ trợ, quản lý sử dụng và thanh quyết toán nguồn hỗ trợ kinh phí sự nghiệp theo đúng quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Theo dõi, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện miền núi; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo giải quyết.
- Có trách nhiệm chủ trì, tổng hợp kế hoạch hằng năm về thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện miền núi để tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Chủ trì, tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TU đối với các nhóm dự án: sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới; dự án bảo vệ, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm dưới tán rừng; phát triển chăn nuôi, hỗ trợ sản xuất
- Đôn đốc, hướng dẫn UBND các huyện miền núi thực hiện việc rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 21/4/2017.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện miền núi tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đối với các nhiệm vụ, dự án đã được UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho Sở Nông nghiệp và PTNT, đồng thời chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện và phối hợp với UBND các huyện miền núi trong triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện miền núi trong việc lập các thủ tục có liên quan đến đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực giao thông, đồng thời tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các nội dung có liên quan đến đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn của UBND các huyện miền núi.
5. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn UBND các huyện miền núi trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc lĩnh vực phát triển du lịch, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề được phê duyệt tại Kế hoạch này; đồng thời có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi quá trình thực hiện của UBND các huyện miền núi, báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc, phát sinh về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo giải quyết.
6. Ủy ban nhân dân các huyện miền núi:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch được duyệt, yêu cầu UBND các huyện miền núi rà soát xác định cụ thể số hộ dân cần bố trí sắp xếp, các nhiệm vụ, dự án, hạng mục công việc đảm bảo thực hiện được trong năm kế hoạch; đồng thời chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp xã liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT để chỉ đạo giải quyết.
- Khẩn trương thực hiện việc rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư theo đúng chỉ đạo của UBND tỉnh tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 21/4/2017 và Quyết định số 2602/QĐ-UBND ngày 21/7/2017.
- Hằng năm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU gửi Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 15/8 của năm trước năm kế hoạch để tổng hợp, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU CỦA HỘI NGHỊ TỈNH ỦY LẦN THỨ TƯ (KHÓA XXI) VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MIỀN NÚI GẮN VỚI ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN MỘT SỐ DỰ ÁN LỚN TẠI VÙNG TÂY TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 3150/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên nhiệm vụ/dự án |
Khối lượng/Nội dung công việc triển khai thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Phân kỳ thực hiện |
Vốn (tỷ đồng) |
Ghi chú |
|||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
Tỉnh |
Khác (DN,vay, người dân, địa phương) |
|||||||
* Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
691,5 |
500,0 |
191,5 |
|
|||
I |
Nhóm sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới: gồm 01 dự án |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
224,0 |
224,0 |
0,0 |
|
1 |
Rà soát, quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam |
Sắp xếp, bố trí dân cư cho 2.800 hộ tại 9 huyện miền núi |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện miền núi |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2017-2020 |
330 hộ |
800 hộ |
870 hộ |
800 hộ |
224,0 |
224,0 |
|
|
II Nhóm bảo vệ, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm dưới tán rừng: gồm 03 dự án |
|||||||||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
113,0 |
78,0 |
35,0 |
|
1 |
Dự án nâng cao chất lượng và năng suất rừng Keo thông qua các giải pháp chuyển đổi giống, nuôi cấy mô, cây giống ngoại |
Xây dựng và chuyển hóa rừng giống keo tai tượng Úc 50 ha, hỗ trợ xây dựng 02 vườn ươm trung tâm (Đông Giang, Tiên Phước) và 07 vườn ươm vệ tinh ở các huyện còn lại; hỗ trợ giống cây lâm nghiệp có chất lượng để cải tạo rừng trồng |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện miền núi |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2017-2020 |
Hỗ trợ hạt giống Keo tai tượng Úc để trồng rừng tại 9 huyện miền núi |
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm; hỗ trợ hạt giống Keo tai tượng Úc |
Hỗ trợ xây dựng vườn ươm; hỗ trợ hạt giống Keo tai tượng Úc |
Chuyển hóa rừng giống keo tai tượng Úc 50 ha; hỗ trợ hạt giống Keo tai tượng Úc |
25,0 |
25,0 |
|
Theo cơ chế ban hành trong thời gian đến |
2 |
Dự án phát triển trồng rừng gỗ lớn, thâm canh rừng |
1000 ha |
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện miền núi |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2018-2020 |
|
300 ha |
300 ha |
400 ha |
58,0 |
23,0 |
35,0 |
Theo cơ chế ban hành trong thời gian đến |
3 |
Dự án bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh |
Hỗ trợ giống cho người dân; hỗ trợ đầu tư cho công tác bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Nam Trà My |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2017-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
30,0 |
30,0 |
|
Mỗi năm đầu tư 10 tỷ |
III |
Nhóm về phát triển chăn nuôi, hỗ trợ sản xuất: 01 dự án |
||||||||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
50,0 |
50,0 |
0,0 |
|
1 |
Dự án phát triển chăn nuôi gia súc |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện miền núi |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2017-2020 |
|
|
|
|
50,0 |
50,0 |
|
|
1.1 |
Đầu tư giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở giao thông, điện, nước đến khu chăn nuôi tập trung để thu hút đầu tư |
02 khu chăn nuôi tập trung (huyện Bắc Trà My; huyện Hiệp Đức) |
|
|
|
Thực hiện 01 khu ở Hiệp Đức (10 tỷ) |
Thực hiện 01 khu ở Bắc Trà My (10 tỷ) |
|
|
20,0 |
20,0 |
|
|
1.2 |
Dự án chăn nuôi tập trung (nhà đầu tư tự đầu tư) |
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, điện nước trong và ngoài hàng rào |
|
|
|
Thực hiện trong năm 2017 |
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
22,0 |
22,0 |
|
Theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
1.3 |
Dự án chăn nuôi gia công |
Hỗ trợ xây dựng hạ tầng, điện, nước, xử lý chất thải trong hàng rào dự án |
|
|
|
Thực hiện trong năm 2017 |
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
8,0 |
8,0 |
|
|
IV |
Nhóm về phát triển du lịch, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề: có 9 dự án |
||||||||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
274,5 |
118,0 |
156,5 |
|
1 |
Dự án phát triển các làng nghề truyền thống gắn với du lịch |
Đầu tư, hỗ trợ việc khôi phục và phát triển làng nghề dệt thổ cẩm |
UBND các huyện Đông Giang, Nam Giang |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2018-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
6,0 |
6,0 |
0,0 |
Quyết định 1222/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh |
2 |
Đầu tư hạ tầng thiết yếu phục vụ khách du lịch |
Xây dựng bãi đỗ xe, nhà đón tiếp tại các điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh |
UBND các huyện miền núi |
Các Sở, Ban ngành có liên quan |
2017-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
12,0 |
6,0 |
6,0 |
Quyết định 4143/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh |
3 |
Dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái cộng đồng, kết hợp bảo tồn văn hóa trên địa bàn huyện Tây Giang |
Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng, quảng bá xúc tiến các điểm du lịch: Làng Du lịch Pơ mu, làng Pơ’ning, làng Azứt, đồi Arung, thôn Arầng; triển khai trồng cây xanh, xây dựng điểm dừng nghỉ,... |
UBND huyện Tây Giang |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2018-2019 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
13,0 |
6,5 |
6,5 |
Đề án phát triển du lịch huyện Tây Giang |
4 |
Đầu tư phát triển du lịch sinh thái cộng đồng huyện Đông Giang |
Đầu tư phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tại làng Bhơhôồng, Đhrôồng và các điểm du lịch lân cận |
UBND huyện Đông Giang |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2017-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
5,5 |
5,5 |
0,0 |
Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 23/5/2016 của UBND huyện Đông Giang |
5 |
Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng trên địa bàn huyện Nam Trà My giai đoạn 2017- 2025 |
Xây dựng, khôi phục làng văn hóa, phục dựng lễ hội và các văn hóa phi vật thể, làng nghề truyền thống |
UBND huyện Nam Trà My |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2018-2019 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
3,0 |
3,0 |
0,0 |
Đề án của UBND huyện Nam Trà My |
6 |
Đề án phát triển KTV- KTTT, Du lịch sinh thái mang đặc trưng của vùng trung du xứ Quảng giai đoạn 2017-2025 |
Quy hoạch, bảo tồn phát huy VH phi vật thể, hạ tầng du lịch; bảo tồn và phát triển không gian văn hóa nhà - vườn: phát triển mô hình kinh tế vườn quy mô lớn, kinh tế trang trại; hỗ trợ các điều kiện trực tiếp cho phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại; hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật, chế biến, tiêu thụ sản phẩm;... |
UBND huyện Tiên Phước |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2017-2020 |
Thực hiện trong năm 2017 |
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
177,0 |
40,0 |
137,0 |
Đề án phát triển, KTV-KTTT, Du lịch sinh thái mang đặc trưng của vùng trung du xứ Quảng giai đoạn 2017- 2025 của UBND huyện Tiên Phước |
7 |
Xây dựng và phát triển làng nghề bưởi Trụ Đại Bình và các loại cây ăn quả khác gắn với du lịch |
Hỗ trợ giống bưởi Trụ Đại Bình và các loài cây ăn quả khác; hỗ trợ đầu tư, chỉnh trang vườn cây ăn quả, cơ sở hạ tầng thiết yếu ở làng Đại Bình để phục vụ du lịch |
UBND huyện Nông Sơn |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2018-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
8,0 |
6,0 |
2,0 |
|
8 |
Quy hoạch, xây dựng làng du lịch truyền thống cộng đồng tại thôn Cao Sơn giai đoạn 2016-2020 |
Xây dựng cơ sở vật chất, khôi phục làng nghề, nghệ thuật cồng chiêng, quảng bá, thu hút khách du lịch |
UBND huyện Bắc Trà My |
Các Sở, Ban, ngành liên quan |
2018-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
10,0 |
5,0 |
5,0 |
Phương án số 149/PA-UBND ngày 24/10/2016 của UBND huyện Bắc Trà My |
9 |
Dự án "Mỗi xã một sản phẩm" (Dự án OCOP) |
Hỗ trợ sản phẩm được chấm chọn theo quy định |
Văn phòng Điều phối chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh Quảng Nam |
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện miền núi |
2018-2020 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
Thực hiện trong năm 2020 |
40,0 |
40,0 |
|
|
V |
Nhóm về phát triển kết cấu hạ tầng: gồm có 02 dự án |
||||||||||||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
30,0 |
30,0 |
0,0 |
|
1 |
Dự án Trạm bơm tưới Đại Bình, xã Quế Trung, huyện Nông Sơn |
Cấp nước tưới cho 79 ha canh tác |
UBND huyện Nông Sơn |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2018-2019 |
|
Thực hiện trong năm 2018 |
Thực hiện trong năm 2019 |
|
10,0 |
10,0 |
0,0 |
|
2 |
Kiên cố hóa mặt đường giao thông nông thôn đến vùng sản xuất tập trung và các khu sắp xếp dân cư |
20km |
UBND các huyện miền núi |
Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
2017-2020 |
5 km |
5 km |
5 km |
5 km |
20,0 |
20,0 |
0,0 |
|
1 Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam
2 Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quảng Nam
3 Theo khoản 2, điều 27 Luật Đấu thầu đối với các hạng mục đầu tư quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản.
4 Thực hiện theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ; Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh; Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 17/8/2016,...
5 Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh;
6 Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam,...
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh quản lý Ban hành: 17/09/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hà Giang phiên bản 2.0 Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ, phân cấp thực hiện lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1222/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trong thời gian diễn ra dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 395/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác Tư pháp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dược phẩm, mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 05/05/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời đối với vùng nuôi trồng thủy sản lồng, bè trên biển tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 93-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 395/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Quản lý và xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức trợ cấp đặc thù cho đối tượng là công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia một số khoản thu giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ mua bảo hiểm cho tàu cá ven bờ có công suất máy từ 20CV đến dưới 90CV Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí, mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/10/2018
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở y tế công lập Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ trực tiếp giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Phụ lục VII kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về bảng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2017 về mẫu đề cương rà soát quy hoạch sắp xếp, bố trí dân cư gắn với xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn miền núi tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2017 quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trong lĩnh vực Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công kèm theo Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2016 chủ trương đầu tư xây dựng chợ Dầu tại xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của các huyện, thành phố tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Hưng Yên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/08/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về ứng xử trong hoạt động du lịch và khẩu hiệu tuyên truyền hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và Khoản 1 Điều 5 Quy định về phân cấp, ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di dân, tái định cư dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện xét duyệt học sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân luồng tuyến và thời gian hoạt động đối với các phương tiện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bàn hành theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội động nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao và kinh phí thực hiện cho cán bộ đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp với các cấp Hội Nông dân trong việc phối hợp tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định quản lý mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định một số nội dung liên quan đến cấp giấy phép xây dựng, cấp giấy phép quy hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 29/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện thủy nội địa trong khu du lịch và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến 2030 Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về phân công quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành Chuyên mục “Doanh nghiệp hỏi - Cơ quan nhà nước trả lời” trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ đầu tư cấp thiết hạ tầng du lịch tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 19/04/2016
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cụm, Khối thi đua Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá đất tái định cư tại các khu dân cư Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Kon Tum Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Đầu tư: Mua sắm thiết bị phòng học, phòng bộ môn một số trường học trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1222/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2014 Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 395/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2014 Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thông tin tuyên truyền về Kết luận 51-KL/TW và Nghị quyết về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010-2020" Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định số 1222/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư công trình Đường dây 220kV Vĩnh Long - Trà Vinh (đoạn qua huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh) Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 80/QĐ-UBND công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2010 về kiện toàn Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh Hà Nam Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2008 đổi tên và điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư và siêu thị Đông Hòa tại xã Đông Hòa và thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 4143/QĐ-UBND năm 2007 thành lập Đoàn Kiểm tra về tình hình thi hành Luật Đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012