Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015
Số hiệu: | 1306/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Phan Anh Vũ |
Ngày ban hành: | 05/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1306/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 8 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG CÓ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 3766/QĐ-BNN-KHCN , ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy định tạm thời về qui mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP , ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN , ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND , ngày 07/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án thực hiện vấn đề nông nghiệp - nông dân - nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 63/TTr-SNN&PTNT, ngày 17/6/2013 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt dự án “Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trong tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015, với nội dung như sau:
1. Tên dự án: Dự án Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015. (Kèm nội dung dự án).
2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
3. Chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.
4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án: Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, thành phố trong tỉnh; Trạm Khuyến nông các huyện thực hiện dự án và các ban, ngành đoàn thể ở địa phương vùng dự án.
5. Mục tiêu dự án:
5.1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của khuyến nông theo hướng xã hội hoá;
- Hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân ứng dụng và nhân rộng mô hình, góp phần tăng thu nhập cho người dân;
- Phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ khuyến nông và khuyến nông viên ở cơ sở.
5.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng 40 mô hình hạt nhân trồng bắp nếp, ớt, dưa hấu, mè và đậu nành.
- Tập huấn chuyển giao kỹ thuật để người dân thấy rõ những lợi ích, nhất là lợi ích về kinh tế của các mô hình đang tập trung nhân rộng (40 lớp). Tổ chức các hội thảo đầu bờ (40 cuộc).
- Hình thành các tổ nhóm sản xuất cùng sở thích (ở các cơ sở mới), thông qua đó để tiếp tục nhân rộng các mô hình khuyến nông có hiệu quả.
6. Hình thức đầu tư:
Thực hiện đầu tư dự án theo phương thức “xã hội hoá”, Nhà nước và dân cùng đầu tư, Nhà nước đầu tư theo chính sách. Cụ thể:
- Nhà nước hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 100% chi phí giống, tập huấn chuyển giao kỹ thuật và hội thảo nhân rộng mô hình.
+ Hỗ trợ 30% chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Hộ tham gia mô hình trình diễn đầu tư phần còn lại: 70% chi phí phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, công chăm sóc.
7. Quy mô đầu tư:
7.1. Xây dựng mô hình trình diễn:
- Hỗ trợ xây dựng 40 điểm mô hình hạt nhân tương đương 8 ha (0,2 ha/điểm x 40 điểm = 8 ha). Bao gồm:
+ Mô hình ớt: 01 ha;
+ Mô hình dưa hấu: 3 ha;
+ Mô hình bắp nếp: 2 ha;
+ Mô hình mè: 01 ha;
+ Mô hình đậu nành: 01 ha.
7.2. Tập huấn: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân canh tác ớt, dưa hấu, bắp, mè, đậu nành trên nền đất lúa (dựa theo qui trình kỹ thuật của Trường Đại học Cần Thơ): 40 lớp với 1.200 lượt người tham dự.
7.3. Hội thảo: Đánh giá kết quả nhân rộng mô hình, học tập, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nông dân: 40 cuộc với 1.600 lượt người tham dự.
Bảng: Quy mô phân kỳ tập huấn, hội thảo và xây dựng mô hình trình diễn.
STT |
Nội dung |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Tổng cộng |
1 |
Tập huấn: - Số cuộc - Số người |
7 210 |
14 420 |
19 570 |
40 1.200 |
2 |
Hội thảo: - Số cuộc - Số người |
7 280 |
14 560 |
19 760 |
40 1.600 |
3 |
Mô hình (ha): - Ớt - Dưa hấu - Bắp nếp - Mè - Đậu nành |
1,4 0,2 ha 0,4 0,4 0,2 0,2 |
2,8 0,4 ha 1,0 0,6 0,4 0,4 |
3,8 0,4 ha 1,6 1,0 0,4 0,4 |
8,0 1,0 3,0 2,0 1,0 1,0 |
8. Địa điểm đầu tư và thời gian thực hiện dự án:
8.1. Địa điểm đầu tư: Các xã trên địa bàn các huyện: Tam Bình, Vũng Liêm, Mang Thít, Trà Ôn và Long Hồ.
8.2. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (2013 - 2015) từ khi dự án được UBND tỉnh phê duyệt đến tháng 12/2015.
9. Kinh phí thực hiện dự án:
9.1. Tổng kinh phí thực hiện dự án: 340.192.000 đồng.
9.2. Phân kỳ kinh phí của Nhà nước đầu tư hàng năm
- Năm 2013: 66.018.000 đồng;
- Năm 2014: 117.507.000 đồng;
- Năm 2015: 156.667.000 đồng.
9.3. Nguồn kinh phí đầu tư: Từ nguồn Chương trình giống và nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2013 - 2015.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện có dự án triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch UBND các huyện có dự án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
SỞ NÔNG NGHIỆP - PTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/DA-TTKN |
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 6 năm 2013 |
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG CÓ HIỆU QUẢ TRONG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1306/QĐ-UBND, ngày 05/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1.1. Tên dự án:
“Nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả trong tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015”.
1.2. Cơ quan chủ quản dự án:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
- Địa chỉ: 107/2, Phạm Hùng, phường 9, TPVL, tỉnh Vĩnh Long
- Điện thoại: 070.3822223 Fax: 070.3823682
1.3. Chủ đầu tư dự án:
- Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.
- Địa chỉ: 69/2B, Phó Cơ Điều, khóm 2, phường 3, TPVL, tỉnh Vĩnh Long.
- Điện thoại: 070.3822702 Fax: 070.3832124
1.4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án:
- Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thành phố trong tỉnh Vĩnh Long.
- Trạm Khuyến nông các huyện thực hiện dự án.
- Các ban ngành đoàn thể ở địa phương vùng dự án.
1. Căn cứ về chủ trương:
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP , ngày 28/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 07 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Chương trình hành động số 23/CTr-TU, ngày 12/11/2008 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-TW của BCT Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND , ngày 07/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long “Về việc ban hành Đề án thực hiện vấn đề nông nghiệp - nông dân - nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020”;
- Kế hoạch số 12/KH-SNN&PTNT, ngày 01/6/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện chương trình hành động của Tỉnh uỷ - Đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
2. Căn cứ về chính sách:
- Quyết định số 3766/QĐ-BNN-KHCN , ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy định tạm thời về qui mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông;
- Nghị định số 02/2010/NĐ-CP , ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
- Thông tư Liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN , ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
- Hướng dẫn số 22/HD-STC, ngày 11/01/2011 của Sở Tài chính Vĩnh Long về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 1536/QĐ-UBND , ngày 23/6/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
- Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”,
1. Thực trạng:
Trong thời gian qua, Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long đã xây dựng được một số loại mô hình khuyến nông cho một số địa bàn trong tỉnh. Cùng với công tác tuyên truyền, việc triển khai thí điểm các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật luôn được quan tâm thực hiện để nhanh chóng tìm ra những mô hình hiệu quả thay đổi phương thức canh tác, sản xuất cũ của bà con (bảng 1).
Bảng 1: Một số mô hình trồng trọt tiêu biểu Trung tâm Khuyến nông đã xây dựng trong 10 năm (từ năm 2002 - 2012):
Stt |
Loại mô hình |
Quy mô |
1 |
Luân canh cây đậu xanh và đậu nành trên đất lúa |
149 ha |
2 |
Trồng bắp trên đất lúa |
23 ha |
3 |
Trồng dưa hấu luân canh trên đất lúa |
27 ha |
4 |
Trồng ớt luân canh trên đất lúa |
8 ha |
5 |
Trồng mè luân canh trên đất lúa |
25ha |
Các mô hình được xây dựng đã đạt được những kết quả tốt. Một số kết quả chủ yếu của các mô hình là:
- Về kỹ thuật: Đã chuyển giao các quy trình kỹ thuật giúp cho nông dân tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và áp dụng vào trong thực tế sản xuất. Ngoài ra, việc chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân còn được thực hiện dưới hình thức “nông dân huấn luyện nông dân có sự tham gia của cán bộ kỹ thuật” giúp người dân có điều kiện gặp gỡ trao đổi học tập kinh nghiệm với nhau, giúp cho quá trình sản xuất ngày càng hoàn thiện hơn.
- Về kinh tế: Do áp dụng các kỹ thuật mới và các biện pháp canh tác hợp lý nên hạn chế dịch bệnh, nâng cao năng suất cây trồng, góp phần làm gia tăng thu nhập và xoá đói giảm nghèo cho nông dân, cụ thể như:
Mô hình luân canh rau, màu trên nền đất lúa (tính trên diện tích 1 ha):
- Mô hình trồng dưa hấu thu lợi nhuận: 42.000.000 đồng, cao gấp 3,5 lần so với trồng lúa cùng vụ.
- Mô hình trồng ớt thu được lợi nhuận: 134.395.000 đồng, cao hơn 11 lần so với trồng lúa cùng vụ.
- Mô hình trồng bắp nếp thu được lợi nhuận: 41.100.000 đồng, cao hơn gấp 3,4 lần so với trồng lúa cùng vụ.
- Mô hình trồng mè: Năng suất đạt bình quân 1,575 tấn/ha, lợi nhuận thu được 28.852.000đ/ha, cao hơn 1,9 lần ha so với sản xuất lúa cùng vụ.
- Mô hình đậu nành: Năng suất bình quân 1,92 tấn/ha, lợi nhuận 15.125.000 đồng/ha, cao hơn 1,47 lần so với trồng lúa cùng vụ.
- Về xã hội: Đã nâng cao nhận thức và năng lực cho người dân, tạo niềm tin và quyết tâm cho người dân để áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, thay đổi tập quán canh tác: Từ sản xuất theo tập quán cũ kém hiệu quả chuyển sang sản xuất có kỹ thuật, từ thụ động sang chủ động áp dụng các kỹ thuật mới đồng thời thúc đẩy phong trào phát triển kinh tế tại địa phương.
- Về môi trường: Đã góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên, cải tạo đất, chống bạc màu do canh tác hợp lý, giảm thuốc bảo vệ thực vật, giảm bón phân đạm. Giảm phát thải khí nhà kính (luân canh rau, màu trên nền đất lúa,..), đồng thời nâng cao nhận thức của người dân về an toàn sinh học, với bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.
- Về khả năng nhân rộng của mô hình:
Các mô hình luân canh rau, màu trên nền đất lúa mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời tạo điều kiện cho nông dân tận mắt thấy và áp dụng trên đồng ruộng, nên họ sẽ tự ứng dụng trồng với qui mô lớn hơn và khuyến khích bà con xung quanh cùng làm theo. Từ đó diện tích trồng dưa hấu, bắp nếp, ớt cay, mè, đậu nành,.. ngày càng được mở rộng. Qua trình diễn, tập huấn, hội thảo nông dân đã tiếp thu, tìm hiểu để áp dụng; cán bộ trung tâm, trạm đã và đang cùng cộng tác viên khuyến nông, câu lạc bộ khuyến nông tiếp tục tuyên truyền để nhân rộng mô hình, cụ thể như sau:
+ Mô hình dưa hấu huyện Mang Thít, nhân rộng được khoảng: 25 ha ở xã Mỹ Phước.
+ Mô hình bắp nếp huyện Trà Ôn, nhân rộng được khoảng: 30 ha, mô hình ớt nhân rộng được khoảng: 15 ha ở các xã Thuận Thới, Vĩnh Xuân, Tích Thiện, Thiện Mỹ.
+ Mô hình dưa hấu huyện Vũng Liêm, nhân rộng được khoảng: 20 ha ở xã Trung Hiệp
+ Mô hình trồng mè ở huyện Long Hồ, nhân rộng được khoảng: 13 ha ở xã Tân Hạnh.
+ Mô hình trồng đậu nành ở huyện Long Hồ, nhân rộng được khoảng: 179 ha ở xã Tân Hạnh.
2. Sự cần thiết của dự án:
Trong thời gian qua cùng với việc thực hiện các mục tiêu xây dựng nông thôn mới, hoạt động khuyến nông đã và đang thu hút được hàng ngàn hộ nông dân, các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp tham gia. Qua đó đã góp phần đẩy nhanh quá trình xã hội hoá công tác khuyến nông giúp người nông dân có thêm nhiều kiến thức, hiểu biết về các mô hình mới, cách làm hay áp dụng vào sản xuất, canh tác cho hiệu quả cao, góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn, nâng cao mức sống của người nông dân.
Tuy nhiên, do nguồn kinh phí xây dựng mô hình khuyến nông hàng năm không lớn. Mặt khác, do tập quán canh tác của nông dân và do vai trò của cán bộ khuyến nông chưa thật sự nổi bật còn nặng về xây dựng mô hình, chưa đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền nhân rộng, chưa quan tâm tổ chức để người dân tự giải quyết những vấn đề của bản thân họ và trong cộng đồng. Một số nơi chưa bám sát, chưa theo kịp với thực tế sản xuất nên nhìn chung công tác nhân rộng các mô hình có hiệu quả còn rất hạn chế. Do đó hiện nay, việc nhân rộng mô hình khuyến nông có hiệu quả là rất cần thiết.
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của khuyến nông theo hướng xã hội hoá;
- Hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân ứng dụng và nhân rộng mô hình, góp phần tăng thu nhập cho người dân;
- Phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ khuyến nông và khuyến nông viên ở cơ sở trong việc nhân rộng các mô hình.
2. Mục tiêu cụ thể:
Hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu để xây dựng 40 điểm mô hình hạt nhân bao gồm: 2 ha bắp nếp (10 điểm, 0,2 ha/điểm), 1 ha ớt (5 điểm, 0,2 ha/điểm), 3 ha dưa hấu (15 điểm, 0,2 ha/điểm), 1 ha mè (5 điểm, 0,2 ha/điểm), 1 ha đậu nành (5 điểm, 0,2 ha/điểm).
Tuyên truyền, vận động và tập huấn chuyển giao kỹ thuật để người dân thấy rõ những lợi ích, nhất là lợi ích về kinh tế của các mô hình đang tập trung nhân rộng (40 lớp). Tổ chức các hội thảo đầu bờ (40 cuộc). Dùng phương thức "nông dân chuyển giao cho nông dân" tạo điều kiện để các nông dân chia sẻ kinh nghiệm sản xuất.
Hình thành các tổ nhóm sản xuất cùng sở thích (ở các cơ sở mới), thông qua đó để tiếp tục nhân rộng các mô hình khuyến nông có hiệu quả.
1. Hình thức đầu tư:
Thực hiện theo phương thức xã hội hoá Nhà nước và nhân dân cùng thực hiện, Nhà nước đầu tư hỗ trợ theo chính sách. Nông dân đầu tư cơ sở vật chất hiện có như: Ruộng sản xuất, vật tư đối ứng và cơ sở vật chất khác phục vụ cho sản xuất.
2 Nội dung đầu tư:
2.1. Xây dựng mô hình hạt nhân luân canh rau, màu trên đất lúa giai đoạn 2013-2015 để làm điểm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và hội thảo nghiệm thu rút kinh nghiệm vùng nhân rộng:
- Chính sách hỗ trợ đầu tư mô hình (ớt, dưa hấu, bắp, mè, đậu nành): Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí hạt giống, 30% chi phí vật tư chính và 100% chi phí tập huấn, hội thảo.
- Qui mô: 40 điểm mô hình hạt nhân (40 hộ) x 0,2 ha/điểm = 8 ha
+ Mô hình ớt: Chọn 5 hộ đại diện vùng nhân rộng, với diện tích 1ha.
+ Mô hình dưa hấu: Chọn 15 hộ đại diện vùng nhân rộng, với diện tích 3 ha.
+ Mô hình bắp nếp: Chọn 10 hộ đại diện vùng nhân rộng, với diện tích 2 ha.
+ Mô hình mè: Chọn 5 hộ đại diện vùng nhân rộng, với diện tích 1 ha.
+ Mô hình đậu nành: Chọn 5 hộ đại diện vùng nhân rộng, với diện tích 1 ha.
- Định mức kỹ thuật hỗ trợ đầu tư hạt giống, vật tư chính, với các loại giống, vật tư được hội đồng thẩm định thông qua đạt tiêu chuẩn chất lượng phục vụ dự án (xem Bảng 2, 3, 4, 5, 6 phần phụ lục)
- Tiêu chí thẩm định hộ tham gia mô hình:
+ Tự nguyện đăng ký tham gia dự án, hộ phải nhiệt tình, có kinh nghiệm, yêu ngành nghề,…
+ Có diện tích nền đất lúa 0,1 ha trở lên
+ Tuân thủ đúng các qui định về tài chính thực hiện đúng qui trình kỹ thuật.
+ Đủ điều kiện về nguồn tài chính, cơ sở vật chất, phương tiện, thực hiện mô hình.
+ Các hộ sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm, đồng thời tạo điều kiện cho các đơn vị, cá nhân tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm.
+ Được Phòng Nông nghiệp và Uỷ ban nhân dân xã đồng ý cho tham gia.
2.2. Vận động nông dân tự sản xuất nhân rộng mô hình luân canh rau, màu trên đất lúa giai đoạn 2013-2015:
- Đối tượng vận động: Các hộ nông dân xung quanh các mô hình đã và đang trình diễn, mô hình hạt nhân, tham gia cùng thực hiện mô hình nhân rộng (dự án hỗ trợ 100% chi phí tập huấn, 100% hội thảo).
- Số lượng nông dân được vận động: Dự kiến một mô hình hạt nhân vận động nông dân tham gia khoảng 30 hộ (diện tích từ 0,1ha/hộ trở lên); dự kiến diện tích nhân rộng khoảng:
+ Mô hình ớt: 30 hộ/mô hình x 5 mô hình x 0,3ha/hộ = 45 ha
+ Mô hình dưa hấu: 30 hộ/mô hình x 15 mô hình x 0,3ha/hộ = 135 ha
+ Mô hình bắp: 30 hộ/mô hình x 10 mô hình x 0,3ha/hộ = 90 ha
+ Mô hình mè: 30 hộ/mô hình x 5 mô hình x 0,3ha/hộ = 45 ha
+ Mô hình đậu nành: 30 hộ/mô hình x 5 mô hình x 0,3ha/hộ = 45 ha
- Công tác vận động: Cán bộ kỹ thuật trung tâm, trạm huyện, CTV khuyến nông và cán bộ thuê khoán chuyên môn cùng thực hiện.
2.3. Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân thực hiện mô hình điểm và nhân rộng:
- Nội dung tập huấn: Chuyển giao kỹ thuật canh tác ớt, dưa hấu, bắp, mè, đậu nành trên nền đất lúa (dựa theo qui trình kỹ thuật của Trường Đại học Cần Thơ)
- Qui mô lớp tập huấn: 40 lớp
+ Mô hình ớt: 5 lớp
+ Mô hình dưa hấu: 15 lớp
+ Mô hình bắp: 10 lớp
+ Mô hình mè: 5 lớp
+ Mô hình đậu nành: 5 lớp
- Thời gian tập huấn: 1 ngày/ lớp
- Số người tham gia lớp tập huấn: 30 người/lớp
- Địa điểm tập huấn: Tại các xã xây dựng mô hình
- Đơn vị tổ chức tập huấn: Phòng Kỹ thuật trung tâm kết hợp với Trạm Khuyến nông các huyện có đầu tư của dự án.
2.4. Hội thảo đầu bờ, đánh giá kết quả nhân rộng mô hình:
- Nội dung hội thảo: Báo cáo, đánh giá kết quả nhân rộng mô hình, học tập, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm của đại biểu, nông dân.
- Qui mô: 40 cuộc
+ Mô hình ớt: 5 cuộc
+ Mô hình dưa hấu: 15 cuộc
+ Mô hình bắp: 10 cuộc
+ Mô hình mè: 5 cuộc
+ Mô hình đậu nành: 5 cuộc
- Số người tham dự hội thảo: 40 người/cuộc
- Thời gian hội thảo: 1 ngày/cuộc
- Địa điểm hội thảo: Tại các xã xây dựng mô hình
- Đơn vị tổ chức hội thảo: Phòng Kỹ thuật trung tâm kết hợp với Trạm Khuyến nông các huyện có đầu tư của dự án.
3. Qui mô và phân kỳ đầu tư:
3.1. Qui mô và phân kỳ nhà nước đầu tư các mô hình hạt nhân:
Bảng 2: Qui mô phân kỳ đầu tư giống, vật tư chính xây dựng mô hình hạt nhân:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng quy mô |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Quy mô |
Quy mô |
Quy mô |
||||
1 |
Mô hình ớt |
ha |
1,0 |
0,2 |
0,4 |
0,4 |
|
Giống |
kg |
0,2 |
0,04 |
0,08 |
0,08 |
|
Urê |
kg |
60 |
12 |
24 |
24 |
|
NPK(20-20-15) |
kg |
150 |
20 |
40 |
40 |
|
Kali Clorua |
kg |
13,5 |
2,7 |
5,4 |
5,4 |
|
Phân hữu cơ |
kg |
300 |
60 |
120 |
120 |
|
Thuốc BVTV |
kg |
3 |
0,6 |
1,2 |
1,2 |
|
Vôi bột |
kg |
300 |
60 |
120 |
120 |
2 |
Mô hình dưa hấu |
ha |
3,0 |
0,4 |
1,0 |
1,6 |
|
Giống (Thành Long 801, Thành Long 522,…) |
kg |
1,8 |
0,24 |
0,6 |
0,96 |
|
Lân supe |
kg |
159 |
21,2 |
53 |
84,8 |
|
Kali Clorua |
kg |
141 |
18,8 |
47 |
75,2 |
|
NPK(20-20-15) |
kg |
519 |
69,2 |
173 |
276,8 |
|
Phân hữu cơ |
kg |
900 |
120 |
300 |
480 |
|
Thuốc BVTV |
kg |
9 |
1,2 |
3 |
4,8 |
|
Vôi bột |
kg |
900 |
120 |
300 |
480 |
3 |
Mô hình bắp nếp |
ha |
2,0 |
0,4 |
0,6 |
1,0 |
|
Giống (MX10,Wax48,..) |
kg |
40 |
8 |
12 |
20 |
|
Urê |
kg |
76 |
15,2 |
22,8 |
38 |
|
Kali Clorua |
kg |
90 |
18 |
27 |
45 |
|
NPK(20-20-15) |
kg |
240 |
48 |
72 |
120 |
|
Phân hữu cơ |
kg |
600 |
120 |
180 |
300 |
|
Thuốc BVTV |
kg |
6 |
1,2 |
1,8 |
3 |
|
Vôi bột |
kg |
600 |
120 |
180 |
300 |
4 |
Mô hình mè |
ha |
1,0 |
0,2 |
0,4 |
0,4 |
|
Giống |
kg |
7 |
1,4 |
2,8 |
2,8 |
|
NPK (20-20-15) |
kg |
120 |
24 |
48 |
48 |
|
Thuốc BVTV |
kg |
1,5 |
0,3 |
0,6 |
0,6 |
|
Vôi bột |
kg |
90 |
18 |
36 |
36 |
5 |
Mô hình đậu nành |
ha |
1,0 |
0,2 |
0,4 |
0,4 |
|
Giống |
kg |
90 |
18 |
36 |
36 |
|
Kali Clorua |
kg |
28 |
5,6 |
11,2 |
11,2 |
|
Lân supe |
kg |
66 |
13,2 |
26,4 |
26,4 |
|
NPK (20-20-15) |
kg |
30 |
6 |
12 |
12 |
|
Thuốc BVTV |
kg |
1,5 |
0,3 |
0,6 |
0,6 |
|
Vôi bột |
kg |
150 |
30 |
60 |
60 |
|
Tổng cộng |
ha |
8 |
1,4 |
2,8 |
3,8 |
3.2. Quy mô nhân rộng mô hình luân canh rau, màu trên đất lúa giai đoạn 2013-2015:
* Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân nhân rộng mô hình: 40 lớp
* Hội thảo đầu bờ: 40 cuộc.
Bảng 3: Quy mô phân kỳ tập huấn, hội thảo mô hình nhân rộng luân canh rau, màu trên đất lúa giai đoạn 2013 - 2015:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng quy mô |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Quy mô |
Quy mô |
Quy mô |
||||
1 |
Tập huấn |
|
|
|
|
|
|
Số lớp |
Lớp |
40 |
7 |
14 |
19 |
|
Số người |
Người |
1.200 |
210 |
420 |
570 |
2 |
Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
Số cuộc |
Cuộc |
40 |
7 |
14 |
19 |
|
Số người |
Người |
1.600 |
280 |
560 |
760 |
4. Phân kỳ địa điểm đầu tư:
Mô hình nhân rộng luân canh rau, màu trên nền đất lúa: Thực hiện theo qui hoạch của ngành nông nghiệp tại các huyện, thị trong tỉnh Vĩnh Long; ưu tiên cho các xã nông thôn mới có qui hoạch luân canh lúa màu.
Bảng 4: Phân kỳ địa điểm đầu tư:
STT |
Mô hình |
Địa điểm đầu tư (xã - huyện) |
||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||
1 |
Mô hình bắp nếp |
Ngãi Tứ, Hoà Lộc - Tam Bình (2 điểm) |
Ngãi Tứ, Hoà Lộc - Tam Bình (3 điểm) |
Ngãi Tứ, Hoà Lộc - Tam Bình (5 điểm) |
2 |
Mô hình dưa hấu |
+ Thị trấn Vũng Liêm (1 điểm) + Long Mỹ - Mang Thít (1 điểm) |
+ Trung Thành Tây, Trung Chánh - Vũng Liêm (2 điểm) + Tân Long, Mỹ Phước - Mang Thít (3 điểm) |
+ Hiếu Nhơn, Trung Hiệp, Trung Hiếu - Vũng Liêm (4 điểm) + Chánh Hội, Tân Long, Mỹ Phước - Mang Thít (4 điểm) |
3 |
Mô hình ớt cay |
Tích Thiện - Trà Ôn (1 điểm) |
Hựu Thành, Hoà Bình - Trà Ôn (2 điểm) |
Tích Thiện, Hoà Bình - Trà Ôn (2 điểm) |
4 |
Mô hình trồng mè |
Tân Hạnh - Long Hồ (1 điểm) |
Long Phước - Long Hồ (2 điểm) |
Long Phước - Long Hồ (2 điểm) |
5 |
Mô hình đậu nành |
Tân Hạnh - Long Hồ (1 điểm) |
Tân Hạnh - Long Hồ (2 điểm) |
Long Phước - Long Hồ (2 điểm) |
5. Thời gian thực hiện: 3 năm, giai đoạn 2013 - 2015.
1. Tổng kinh phí nhà nước đầu tư: 340.192.000 đồng (ba trăm bốn chục triệu, một trăm chín mươi hai ngàn đồng)
2. Phân kỳ kinh phí nhà nước đầu tư hàng năm:
- Năm 2013: 66.018.000 đồng
- Năm 2014: 117.507.000 đồng
- Năm 2015: 156.667.000 đồng
3. Phân kỳ kinh phí của Nhà nước đầu tư theo nội dung:
Bảng 5: Phân kỳ kinh phí nhà nước đầu tư:
Đơn vị tính: 1.000 đ
Số TT |
Hạng mục |
Năm đầu tư |
Tổng cộng kinh phí |
|||||
2013 |
2014 |
2015 |
||||||
Qui mô |
Kinh phí |
Qui mô |
Kinh phí |
Qui mô |
Kinh phí |
|||
1 |
Xây dựng mô hình hạt nhân |
|
13.242 |
|
26.387 |
|
38.038 |
77.667 |
|
Mô hình bắp nếp |
0,4 ha |
4.776 |
0,6 ha |
7.165 |
1 ha |
11.941 |
23.882 |
|
Mô hình dưa hấu |
0,4 ha |
4.583 |
1 ha |
11.458 |
1,6 ha |
18.333 |
34.374 |
|
Mô hình ớt cay |
0,2 ha |
2.333 |
0,4 ha |
4.658 |
0,4 ha |
4.658 |
11.646 |
|
Mô hình trồng mè |
0,2 ha |
596 |
0,4 ha |
1.192 |
0,4 ha |
1.192 |
2.980 |
|
Mô hình đậu nành |
0,2 ha |
957 |
0,4 ha |
1.914 |
0,4 ha |
1.914 |
4.785 |
2 |
Tập huấn |
7 lớp |
16.310 |
14 lớp |
32.620 |
19 lớp |
44.270 |
93.200 |
3 |
Hội thảo |
7 cuộc |
19.460 |
14 cuộc |
38.920 |
19 cuộc |
52.820 |
111.200 |
4 |
Sơ/tổng kết |
1 cuộc |
2.730 |
1 cuộc |
2.730 |
1 cuộc |
2.730 |
8.190 |
5 |
Thuê khoán |
2 người |
10.500 |
2 người |
10.500 |
2 người |
10.500 |
31.500 |
6 |
Quản lý dự án (5%) |
|
3.276 |
|
5.850 |
|
7.809 |
16.935 |
7 |
Chi phí liên hệ mua giống |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
1.500 |
Tổng cộng |
|
66.018 |
|
117.507 |
|
156.667 |
340.192 |
4. Nguồn kinh phí đầu tư:
Từ nguồn vốn sự nghiệp thuộc Chương trình dự án khuyến nông hàng năm.
VII. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thành lập Ban quản lý dự án:
Sau khi dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long phê duyệt, Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long sẽ đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập Ban quản lý dự án để tổ chức quản lý, triển khai thực hiện dự án theo nội dung được phê duyệt.
2. Ban quản lý dự án sẽ phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng nội dung, kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện dự án:
- Ban quản lý dự án chủ động phối hợp với các cấp có liên quan tham gia thực hiện các mục tiêu trong dự án, xây dựng nội dung tổ chức triển khai kế hoạch dự án, tổ chức và theo dõi quản lý quá trình hoạt động thực hiện nội dung dự án, các biện pháp, dịch vụ,… trong vùng dự án.
- Ban quản lý dự án cử cán bộ kỹ thuật chuyên trách điều hành kế hoạch, thực hiện dự án, có phân công gắn trách nhiệm cụ thể cho các thành viên thực hiện.
- Trên cơ sở nội dung kế hoạch, mục tiêu dự án, Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố trong vùng dự án phối hợp với các ban ngành đoàn thể có liên quan (Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp huyện, Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ,..) triển khai dự án cho nội bộ và nhân dân quán triệt thực hiện, quản lý quá trình hoạt động của dự án ở địa phương đảm bảo nhu cầu kế hoạch.
- Cộng tác viên, cán bộ theo dõi mô hình trực tiếp theo dõi, tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch, chuyển giao tư vấn kỹ thuật tại các địa bàn được phân công.
- Căn cứ nhu cầu thực tế vùng dự án, Ban quản lý phối hợp với các đơn vị, ngành chức năng có liên quan phối hợp thực hiện các nội dung của dự án.
- Ban quản lý: Mỗi sáu tháng, năm, họp sơ, tổng kết rút kinh nghiệm và triển khai kế hoạch tiếp theo.
1. Hiệu quả kinh tế:
a) Mô hình dưa hấu:
Mô hình trồng dưa hấu trên nền đất lúa mang lại hiệu quả kinh tế khá cao so với trồng lúa, sau hơn 2 tháng trồng, 1 ha dưa hấu năng suất trung bình 22 tấn/ha, giá bán 3.500 đ/kg cho tổng thu khoảng 77.000.000 đồng/ha, sau khi trừ chi phí 35.000.000 đồng/ha bà con thu được lợi nhuận 42.000.000 đồng/ha, lợi nhuận cao hơn 3,5 lần so với trồng lúa cùng vụ.
So sánh hiệu quả kinh tế mô hình trồng dưa hấu luân canh trên nền đất lúa theo cơ cấu 3 vụ lúa, 2 màu - 1 lúa, 1 màu - 2 lúa như sau:
+ Độc canh cây lúa (3 vụ lúa): Lợi nhuận 35.454.000 đồng/ha, cho hiệu quả kinh tế thấp nhất.
+ Lúa Đông Xuân - dưa hấu - dưa hấu: Lợi nhuận 96.515.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 2,72 lần, cho hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Lúa Đông Xuân - dưa hấu - lúa Thu Đông cho lợi nhuận 65.450.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 1,85 lần.
b) Mô hình trồng bắp nếp trên nền đất lúa:
Mô hình trồng bắp nếp trên nền đất lúa cho năng suất cao, phẩm chất trái đạt chất lượng. Sau 2 tháng trồng cho năng suất đạt khoảng 17 tấn /ha, với giá bán 4.300 đồng/kg cho tổng thu: 73.100.000 đồng, sau khi trừ chi phí: 32.000.000 đồng, thu được lợi nhuận: 41.100.000 đồng, cao hơn gấp 3,4 lần so với trồng lúa cùng vụ.
So sánh hiệu quả kinh tế mô hình trồng bắp nếp luân canh trên nền đất lúa theo cơ cấu 3 vụ lúa, 2 màu - 1 lúa, 1 màu - 2 lúa như sau:
+ Độc canh cây lúa (3 vụ lúa): Lợi nhuận 35.454.000 đồng/ha, cho hiệu quả kinh tế thấp nhất.
+ Lúa Đông Xuân - bắp nếp - bắp nếp: Lợi nhuận 94.715.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 2,67 lần, cho hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Lúa Đông Xuân - bắp nếp - lúa Thu Đông cho lợi nhuận 64.550.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 1,82 lần.
c) Mô hình trồng ớt sừng vàng châu Phi trên nền đất lúa:
Mô hình luân canh ớt trên nền đất lúa, sau hơn 3 tháng chăm sóc năng suất đạt 14,8 tấn/ha, với giá bán trung bình 12.500 đ/kg, cho tổng thu: 185.000.000 đồng, sau khi trừ chi phí: 50.605.000 đồng, thu được lợi nhuận: 134.395.000 đồng, cao hơn 11 lần so với trồng lúa cùng vụ.
So sánh hiệu quả kinh tế mô hình trồng ớt luân canh trên nền đất lúa theo cơ cấu 3 vụ lúa; 2 màu - 1 lúa, 1 màu - 2 lúa như sau:
+ Độc canh cây lúa (3 vụ lúa): Lợi nhuận 35.454.000 đồng/ha, cho hiệu quả kinh tế thấp nhất.
+ Lúa Đông Xuân - ớt - ớt: Lợi nhuận 281.305.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 7,9 lần, cho hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Lúa Đông Xuân - ớt - lúa Thu Đông cho lợi nhuận 157.845.000 đồng/ha, cao hơn canh tác độc canh cây lúa (3 vụ lúa) 4,45 lần.
d) Mô hình trồng mè:
Năng suất đạt bình quân 1,575 tấn/ha, lợi nhuận thu được 28.852.000đ/ha, cao hơn 1,9 lần ha so với sản xuất lúa cùng vụ.
e) Mô hình đậu nành:
Năng suất bình quân 1,92 tấn/ha, lợi nhuận 15.125.000 đồng/ha, cao hơn 1,47 lần so với lúa cùng vụ.
2. Hiệu quả xã hội - môi trường:
Mô hình luân canh rau, màu trên nền đất lúa, tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận với tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất dưa hấu, ớt, bắp, đậu nành, mè,... Hướng nông dân xoá thế độc canh cây lúa, luân canh rau, màu trên nền đất lúa góp phần hạn chế sâu bệnh, giảm thuốc BVTV, giúp cải tạo đất, hướng đến một nền nông nghiệp bền vững. Vì vậy, thực hiện theo mô hình giảm được lượng thuốc BVTV giúp bảo vệ môi trường, an toàn cho người lao động, an toàn cho người tiêu dùng và tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
1. Kết luận:
Dự án triển khai sẽ hỗ trợ chuyển giao cho nông dân ứng dụng tiến bộ kỹ thuật qua hình thức tập huấn, hội thảo nhằm nhân rộng các mô hình trọng điểm, có hiệu quả kinh tế (chuyển đổi cơ cấu canh tác - luân canh rau, màu trên đất lúa) góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế trên cùng một đơn vị diện tích đất sản xuất, giúp cải tạo đất, giảm áp lực dịch bệnh trên cây trồng, hướng đến sản xuất an toàn và bền vững như quy hoạch nông nghiệp của tỉnh.
2. Đề nghị:
Đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Long xét duyệt./.
NGƯỜI LẬP DỰ ÁN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/10/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học Lộc Sơn 1, thành phố Bảo Lộc Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Viễn thông Ninh Bình giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 1536/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đối ứng ODA từ nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 (Nguồn vốn ngân sách tỉnh) Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới (lĩnh vực Công Thương) áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Sơn La Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 31/08/2015
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 31/10/2008
Quyết định 3766/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 ban hành Quy định tạm thời về quy mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông sử dụng nguồn ngân sách Trung ương Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 02/04/2010