Quyết định 3766/QĐ-BNN-KHCN năm 2007 ban hành Quy định tạm thời về quy mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông sử dụng nguồn ngân sách Trung ương
Số hiệu: 3766/QĐ-BNN-KHCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 28/11/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3766/QĐ-BNN-KHCN

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUY MÔ ĐIỂM TRÌNH DIỄN, MỨC HỖ TRỢ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về công tác khuyến nông, khuyến ngư và Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 và Thông tư 50/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 21/5/2007 của liên Bộ: Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định tạm thời về quy mô điểm trình diễn, mức hỗ trợ áp dụng đối với mô hình khuyến nông sử dụng nguồn ngân sách Trung ương.  

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện những phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông Quốc gia) để chỉnh sửa cho phù hợp. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.  

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Vụ HCSN (Bộ Tài chính);
- Cục: TT, CN, LN, TL, CBNLS&NM;
- Vụ KH, KHCN, TC;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- TTKN các tỉnh, thành phố;
- Đơn vị tham gia khuyến nông;
- Lưu: VP+KNQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG   




Bùi Bá Bổng

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ QUY MÔ ĐIỂM TRÌNH DIỄN, MỨC HỖ TRỢ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 3766/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 11 năm 2007)

1. Qui mô điểm trình diễn và yêu cầu kỹ thuật

TT

Tên mô hình

ĐV tính

Quy mô 1 điểm trình diễn

Ghi chú

1

Chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc bảo đảm vệ sinh môi trường

con

30-100

Yêu cầu kỹ thuật cao

2

Chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học

con

2.000-10.000

Yêu cầu kỹ thuật cao

3

Cải tạo giống bò theo hướng chuyên thịt

con

40-200

Yêu cầu kỹ thuật cao

4

Nuôi vỗ béo bò thịt

con

100-200

 

5

Chăn nuôi bò sữa

con

10-50

Yêu cầu kỹ thuật cao

6

Cải tạo dê, cừu

con

80-320

 

7

Trồng thâm canh cỏ

ha

02-10

 

8

Sản xuất hạt lúa lai F1 và sản xuất hạt ngô lai F1

ha

05-10

Yêu cầu kỹ thuật cao

9

Trồng thâm canh: lúa, 3 giảm 3 tăng, ngô, sắn, khoai lang, cây công nghiệp ngắn ngày

ha

10-30

 

10

Trồng thâm canh rau các loại

ha

03-10

Yêu cầu kỹ thuật cao

11

Trồng thâm canh cây công nghiệp, cây ăn quả

ha

05-10

 

12

Vườn ươm, ghép cải tạo cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày

ha

01-1.5

Yêu cầu kỹ thuật cao

13

Trồng hoa các loại

ha

0.5-01

Yêu cầu kỹ thuật cao

14

Sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu

tấn NL

10-20

 

15

Trồng rừng thâm canh cây nguyên liệu

ha

25-30

 

16

Trồng rừng thâm canh cây gỗ lớn

ha

20-25

 

17

Trồng rừng thâm canh cây lâm sản ngoài gỗ

ha

20-25

 

18

Lâm nông kết hợp trên đất nghèo kiệt sau nương rẫy

ha

20-25

 

19

Trồng rừng thâm canh cây mọc nhanh chất lượng cao

ha

20-25

Yêu cầu kỹ thuật cao

20

Công cụ sản xuất

chiếc

20-100

 

21

Máy cơ giới hóa trong SX nông nghiệp

máy

01-10

 

22

Ngành nghề và bảo quản

 

 

Không quy định

23

Chế biến

dây chuyền

01-05

 

24

Tưới nước

ha

0,5-02

 

25

Nghề muối

ha

0,5-02

 

2. Mức hỗ trợ

TT

Tên mô hình

ĐV tính

Mức hỗ trợ tối đa/hộ

Ghi chú

1

Chăn nuôi lợn sinh sản hướng nạc bảo đảm vệ sinh môi trường

Con

10 nái hoặc 01 đực giống

Tối đa không quá 50 triệu đồng

2

Chăn nuôi gia cầm thương thẩm an toàn sinh học

Con

1.000

 

3

Chăn nuôi gia cầm giống an toàn sinh học

Con

500

 

4

Cải tạo giống bò theo hướng chuyên thịt

Con

20 hoặc 01 đực giống

Tối đa không quá 50 triệu đồng

5

Nuôi vỗ béo bò thịt

Con

20

Tối đa không quá 50 triệu đồng

6

Chăn nuôi bò sữa

Con

3 cái

Tối đa không quá 50 triệu đồng

7

Cải tạo dê, cừu

Con

40 cái và 01 đực giống

Tối đa không quá 50 triệu đồng

8

Chăn nuôi bò cái sinh sản

Con

01 cái

Áp dụng đối với chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo

9

Trồng thâm canh cỏ

Ha

01

 

10

Trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày

Ha

01

 

11

Trồng hoa chất lượng

Ha

0,4

Tối đa 25 triệu đồng/hộ đồng bằng

12

Trồng rau an toàn

Ha

0,5

 

13

Trồng, cải tạo cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả

Ha

01

 

14

Vườn ươm sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lâm nghiệp

Ha

0,5

 

15

Vườn ươm sản xuất giống rau, hoa

Ha

0,25

 

16

Trồng thâm canh cây lâm nghiệp

Ha

03

 

17

Công cụ sản xuất

Chiếc

01

 

18

Máy cơ giới trong sản xuất nông nghiệp

Máy (đồng bộ)

01

Tối đa 25 triệu đ/hộ đồng bằng; 35 triệu đ/hộ miền núi, hải đảo

19

Ngành nghề nông thôn, bảo quản chế biến

Bộ

01

Dây chuyền đồng bộ. Tối đa 25 triệu đ/hộ đồng bằng; 35 triệu đ/hộ miền núi, hải đảo

20

Mô hình tưới nước

Ha

01

Tối đa 25 triệu đ/hộ đồng bằng; 35 triệu đ/hộ miền núi, hải đảo

21

Nghề muối

Ha

0,5

Tối đa 25 triệu đ/hộ đồng bằng; 35 triệu đ/hộ miền núi, hải đảo