Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1536/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Trần Xuân Hải |
Ngày ban hành: | 14/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1536/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 79/TTr-STP ngày 07 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia; niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại tại Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Phí, lệ phí |
1 |
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP- TTTM); - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; - Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm trọng tài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 14,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm trọng tài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm trọng tài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm trọng tài (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm trọng tài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ- CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại. |
1.500.000 đồng |
2 |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM); - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; - Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh Trung tâm trọng tài; - Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm trọng tài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm trọng tài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm trọng tài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm trọng tài (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm trọng tài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/Tr-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại. |
1.000.000 đồng |
3 |
Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung lâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM); - Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu; Bản sao có chứng thực giấy phép thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trong trường hợp nội bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung lâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 14,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Trung tâm trọng tài; Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại |
500.000 đồng đối với thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài. 3.000.000 đồng đối với thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
4 |
Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài; - Bản chính Giấy đăng ký hoạt động; - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết cho Chi nhánh Trung tâm trọng tài theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Chi nhánh Trung tâm trọng tài tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Chi nhánh Trung tâm trọng tài (phí dịch vụ bưu chính do Chi nhánh Trung tâm trọng tài chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại |
Lệ phí: 500.000 đồng |
5 |
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh tổ chức trụng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM); - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Chi nhánh; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại |
Phí thẩm định: 5.000.000 (năm triệu đồng) |
6 |
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài. Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam |
Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP- TTTM); - Giấy xác nhận về việc bị mấy giấy đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất). Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại tại Trung tâm hành chính công. Địa chỉ: Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể lừ lúc nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm hành chính công Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm hành chính công, Sở Tư pháp thẩm tra đủ điều kiện và cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam. Bước 3: Sau khi nhận được kết quả từ Sở Tư pháp, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) Trung tâm hành chính công có trách nhiệm trả kết quả cho Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam tại Trung tâm hành chính công. - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (phí dịch vụ bưu chính do giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ- CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại Luật Trọng tài thương mại năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12. Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ- CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại. Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu. nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại. |
Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng) - Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài 1.000.000 đồng (Một triệu đồng) - Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam 5000.000 đồng (Năm triệu đồng) |
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 25/11/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2019 về cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Nghị định 124/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật trọng tài thương mại Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Thành lập và hoạt động hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh và Đấu thầu thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và đơn vị liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động trong lĩnh vực trọng tài thương mại Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Các tuyến đường nội bộ trung tâm huyện lỵ huyện Minh Long tại xã Long Hiệp, huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 đổi tên Trung tâm Kiểm nghiệm thành Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xúc tiến đầu tư Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND công nhận huyện Na Hang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Thông tư 12/2012/TT-BTP biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 24/11/2012
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 554/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2012 theo Nghị quyết 01/NQ-CP Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị định 63/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trọng tài thương mại Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề Hà Nội giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010