Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 30/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QÐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 854/SCT-QLCN ngày 04/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 09/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp - Thương mại giai đoạn 2011-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...../2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của UBND tỉnh)
Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (trừ các dự án đầu tư đã được hưởng chính sách theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh).
1. Các tổ chức, cá nhân bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại.
3. Các cụm công nghiệp, làng nghề được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định.
Điều 3. Lĩnh vực, ngành, nghề được hỗ trợ
1. Khuyến khích phát triển công nghiệp:
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm;
b) Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng thay thế hàng nhập khẩu;
c) Vật liệu xây dựng (trừ sản xuất gạch đất nung), sản xuất sản phẩm mới thân thiện với môi trường, sản phẩm sử dụng nguyên liệu tái tạo, sản phẩm thân thiện với môi trường;
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp cơ khí; điện, điện tử - tin học; sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ;
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp, hàng thủ công mỹ nghệ;
e) Áp dụng sản xuất sạch hơn, xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở sản xuất công nghiệp;
g) Lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
h) Sản xuất năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo;
i) Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, du nhập phát triển nghề mới;
k) Các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước;
l) Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp khác.
2. Xúc tiến thương mại:
a) Các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới và hải đảo;
b) Công tác quy hoạch, đầu tư, vận hành hạ tầng thương mại;
c) Dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống thiên tai, lụt, bão; bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng thiết yếu theo quyết định UBND tỉnh;
d) Các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, dịch vụ hỗ trợ xúc tiến thương mại khác.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Mục 1. KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Hỗ trợ đào tạo lao động
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, du nhập phát triển nghề mới: Đối với tổ chức hoạt động dịch vụ đào tạo, mức hỗ trợ tối đa 80% chi phí, nhưng không quá 60 triệu đồng/lớp; đối với các cơ sở, doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo, mức hỗ trợ tối đa 60% chi phí, nhưng không quá 45 triệu đồng/lớp; số lượng học viên của một lớp không dưới 30 người (định mức hỗ trợ dạy nghề cho lao động theo Phụ lục 01).
Điều 5. Hỗ trợ về đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị
1. Hỗ trợ đầu tư công nghệ, thiết bị mới hoặc ứng dụng chuyển giao, đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; mức hỗ trợ tối đa 50% tổng giá trị máy móc thiết bị và công nghệ chuyển giao, nhưng không quá 150 triệu đồng/cơ sở.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới; bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật; mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình;
3. Hỗ trợ tuyên truyền, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả để các tổ chức, cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quá trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật; mức hỗ trợ không quá 60 triệu đồng/mô hình.
Điều 6. Hỗ trợ về phát triển thương hiệu
1. Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn; mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/thương hiệu.
2. Hỗ trợ tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh:
a) Hỗ trợ việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; mức hỗ trợ không quá 70 triệu đồng/lần;
b) Thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh được bình chọn không quá 5 triệu đồng/sản phẩm.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng công nghiệp
1. Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí lập quy hoạch chi tiết, nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (không dùng nguồn vốn ngân sách); bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp; mức hỗ trợ không quá 1.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
Điều 8. Hỗ trợ về bảo vệ môi trường và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
1. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp (sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc di dời), bao gồm: Hỗ trợ vận chuyển, xây dựng nhà xưởng; mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
2. Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn; mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí (chỉ được hỗ trợ 01 lần), nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
3. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp; mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
4. Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; mức hỗ trợ tối đa 100% chi phí; mức chi thực hiện các đề án theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
Điều 9. Hỗ trợ về phát triển năng lượng mới
Hỗ trợ sản xuất năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; mức hỗ trợ tối đa 30% dự án được duyệt, nhưng không quá 300 triệu đồng/dự án.
Điều 10. Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến phát triển công nghiệp
1. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp; mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Hỗ trợ tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư, marketing, quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực, thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói, ứng dụng công nghệ, thiết bị mới; mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
3. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tập huấn, hội thảo, hội nghị, diễn đàn; các lớp nâng cao năng lực, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp; xây dựng, duy trì và phổ biến cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về hoạt động phát triển công nghiệp và sản xuất sạch hơn; mức hỗ trợ các khoản chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
4. Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác; mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng, theo phương thức đặt hàng giao nhiệm vụ và đơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hỗ trợ tối đa 1,5% kinh phí khuyến công trên dự toán giao hàng năm cho cơ quan quản lý kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại để xây dựng chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, chi khác và tối đa 2,5% dự toán đề án, dự án khuyến công và xúc tiến thương mại cho đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công và xúc tiến thương mại để quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác.
6. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý cho Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại, thù lao cộng tác viên để duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công; chi xây dựng chương trình, đề án khuyến công và xúc tiến thương mại từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm; mức hỗ trợ theo chế độ tài chính hiện hành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
7. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/một tổ chức được thành lập.
Điều 11. Hỗ trợ về thị trường, xúc tiến thương mại, giới thiệu quảng bá sản phẩm
1. Hỗ trợ tổ chức phiên chợ hàng Việt đến khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc; mức hỗ trợ tối đa 100% chi phí, nhưng không quá 100 triệu đồng/phiên đối với khu vực nông thôn; không quá 150 triệu đồng/phiên đối với các khu vực còn lại.
2. Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Chi phí thuê gian hàng, thông tin tuyên truyền và hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm theo giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ tối đa 100% chi phí/lần.
3. Hỗ trợ các cơ sở, doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước: Vùng đồng bằng, mức hỗ trợ tối đa 50% và vùng miền núi tối đa 80% chi phí thuê gian hàng (theo thông báo của Ban tổ chức hội chợ) và hỗ trợ 50% chi phí vận chuyển tham gia hội chợ; trong tỉnh không quá 5 triệu đồng/doanh nghiệp; ngoại tỉnh không quá 12 triệu đồng/doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ các cơ sở tham gia hội chợ, triển lãm tại nước ngoài; mức hỗ trợ tối đa 100% chi phí bao gồm: Chi phí thuê gian hàng, thiết kế, dàn dựng trang trí (theo dự toán được duyệt) và hỗ trợ tối đa 50% chi phí vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài, nhưng không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 12. Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (không dùng nguồn vốn ngân sách)
1. Trung tâm thương mại, siêu thị đạt chuẩn và chợ hạng 1: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí san lấp, bồi thường giải phóng mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp, thoát nước, nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án;
2. Chợ đầu mối nông sản, thủy hải sản; chợ dân sinh hạng 2, hạng 3: Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư xây dựng, nhưng không quá 350 triệu đồng/dự án.
3. Hỗ trợ đầu tư cửa hàng tiện ích bán hàng Việt (diện tích tối thiểu 150 m2): Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí (bao gồm: Thiết bị bảo quản, giám sát, thanh toán; giá kệ; biển hiệu; chi phí tuyên truyền; quảng bá, giới thiệu sản phẩm), nhưng không quá 150 triệu đồng/dự án.
Điều 13. Hỗ trợ lãi suất vốn dự trữ hàng hóa
Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng phần vốn dự trữ hàng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai, bão, lụt; bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng thiết yếu theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh giao cho Sở Công Thương ký kết hợp đồng đảm bảo cung ứng hàng hóa với doanh nghiệp, thời gian dự trữ tối đa không quá 60 ngày.
Điều 14. Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại khác
1. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu mối được Sở Công Thương công nhận làm nhiệm vụ cung ứng nguyên liệu, bao tiêu sản phẩm cho người lao động. Doanh nghiệp tạo việc làm ổn định cho 30 lao động bình quân trong 1 năm được hỗ trợ 10 triệu đồng; mức tối đa không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đầu mối mở rộng thêm quy mô, địa bàn và thu hút nhiều lao động tham gia thì được xem xét hỗ trợ tiếp theo định mức trên.
2. Hỗ trợ cho công tác đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán hàng; mức hỗ trợ các khoản chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tham quan học tập, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; mức chi thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, đoàn đi trong nước tối đa không quá 150 triệu đồng/đoàn, đi nước ngoài tối đa không quá 250 triệu đồng/đoàn.
1. Thưởng cho các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được UBND tỉnh công nhận, cụ thể:
- 30 triệu đồng/01 làng nghề truyền thống;
- 25 triệu đồng/01 làng nghề;
- 20 triệu đồng/01 nghề truyền thống.
2. Thưởng cho các nghệ nhân, thợ giỏi thủ công mỹ nghệ được UBND tỉnh công nhận; mức thưởng theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình.
3. Thưởng cá nhân do Trung ương công nhận nghệ nhân thủ công mỹ nghệ, mức thưởng thêm của Tỉnh 5 triệu đồng/01 nghệ nhân.
4. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong phát triển công nghiệp - thương mại trên địa bàn tỉnh; mức chi theo quy định hiện hành.
Điều 16. Ngoài các mức chi hỗ trợ được quy định trên, các mức chi khác có liên quan đến hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại áp dụng theo quy định hiện hành.
NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH HỖ TRỢ
Điều 17. Nguyên tắc xét hỗ trợ
1. Về khuyến khích phát triển công nghiệp: Ưu tiên các dự án có vốn đầu tư lớn; sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại, ít gây ô nhiễm môi trường; sử dụng nhiều lao động; dự án sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lưu niệm phục vụ du lịch, hàng xuất khẩu; dự án đầu tư ở khu vực nông thôn, miền núi.
2. Về xúc tiến thương mại: Ưu tiên các chương trình, đề án xúc tiến thương mại phục vụ xuất khẩu; các phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi và hải đảo; các dự án đầu tư hạ tầng thương mại văn minh và tiện ích.
3. Trường hợp một dự án có nhiều nội dung được hỗ trợ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án (riêng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, mức hỗ trợ tối đa 1.000 triệu đồng/cụm).
Điều 18. Điều kiện được hỗ trợ
1. Khuyến khích phát triển công nghiệp:
a) Các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Khoản 1, Điều 3, Chương I và có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Mục 1, Chương II của Quy định này;
b) Nhiệm vụ, đề án, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Đề án, dự án, đề nghị hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới phải là dự án đầu tiên được đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Xúc tiến thương mại:
a) Các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Khoản 2, Điều 3, Chương I và có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 11, 12, 13, 14 Mục 2, Chương II của Quy định này;
b) Nhiệm vụ, đề án, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 19. Quy trình, thời gian thực hiện hỗ trợ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 18 lập hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Quy định này và nộp trực tiếp cho Sở Công Thương hoặc qua đường bưu chính; trường hợp hồ sơ bị thiếu, chưa hợp lệ thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ của Sở Công Thương;
- Mỗi năm Sở Công Thương xét hỗ trợ 02 đợt; thời gian nhận hồ sơ đợt 1: Từ ngày 01/5 đến 15/6; đợt 2: Từ ngày 15/10 đến 30/11.
2. Tổ chức thẩm định, xét hỗ trợ: Sau khi hết thời hạn nhận hồ sơ, trong thời gian 22 ngày làm việc, Sở Công Thương tổ chức kiểm tra, thẩm định và quyết định hỗ trợ; trong trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Công Thương phải thông báo và nêu rõ lý do bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân biết.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại
1. Quy định một số nội dung, biểu mẫu trong hồ sơ
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu Phụ lục 02);
- Nội dung đề án, dự án (được lập theo mẫu tại Phụ lục 03);
- Bản sao các hóa đơn, chứng từ tài chính chứng minh về nội dung đề nghị hỗ trợ; tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của hóa đơn, chứng từ.
2. Thành phần hồ sơ: Được quy định tùy theo nội dung hỗ trợ (theo Phụ lục 04).
3. Hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ lập thành 03 bộ: 02 bộ gửi về Sở Công Thương (lưu cơ quan thẩm định 01 bộ, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại 01 bộ); 01 bộ lưu tại cơ sở.
Nguồn kinh phí hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại từ nguồn ngân sách tỉnh bố trí hàng năm và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Quản lý, sử dụng kinh phí
1. Lập và phân bổ dự toán kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại:
- Trong quý III hàng năm, căn cứ nhu cầu hỗ trợ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, xây dựng kế hoạch khuyến công và xúc tiến thương mại của tỉnh năm sau;
- Hàng năm, Sở Công Thương lập dự toán kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách tỉnh trình HĐND và UBND tỉnh theo quy định;
- Căn cứ vào dự toán giao, Sở Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí chi tiết theo từng đơn vị và nội dung công việc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ tổ chức thực hiện.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án, dự án: Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; đào tạo nghề; tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý; tham quan học tập kinh nghiệm được ứng trước tối đa 70% kinh phí để tổ chức thực hiện, số còn lại được thanh toán khi có đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán.
3. Thanh quyết toán kinh phí: Các đơn vị sử dụng kinh phí chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 23. Phân công trách nhiệm
1. Sở Công Thương là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn khuyến công và xúc tiến thương mại, phối hợp với Sở Công Thương thẩm định, phân bổ kinh phí; kiểm tra, quyết toán kinh phí theo Luật Ngân sách.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ văn bản hỗ trợ kinh phí vốn khuyến công và xúc tiến thương mại của Giám đốc Sở Công Thương để thực hiện chi trả kinh phí theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện Quy định này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này trên địa bàn;
b) Căn cứ vào nguồn ngân sách của huyện, thị xã, thành phố, chủ động phân bổ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại của địa phương, lồng ghép với các chương trình mục tiêu, các nguồn hỗ trợ khác cho phát triển công nghiệp - thương mại trên địa bàn và thực hiện chế độ thanh quyết toán theo quy định.
6. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nội dung được cơ quan có thẩm quyền quyết định và thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thanh quyết toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp và theo đúng quy định của Nhà nước./.
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số….…/……/QĐ-UBND ngày …..tháng ….năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Thời gian dạy nghề (Tháng) |
Mức hỗ trợ tối đa |
|
Các trường, trung tâm, cơ sở dịch vụ dạy nghề |
các cơ sở, doanh nghiệp tự dạy nghề |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
Chế biến thủy, hải sản; chế biến lương thực, thực phẩm, bún bánh, sản phẩm lên men; chế biến thức ăn gia súc, gia cầm; kỹ thuật làm hương, nón lá, chổi đót, tăm tre, dầu tràm, dệt, dệt thảm; các sản phẩm từ nhựa, sản xuất muối. |
2 |
50 |
35 |
|
Nhóm II |
|
|
|
|
Mây tre đan, chiếu cói, chiếu trúc, mành trúc, thêu ren, may, thiết kế thời trang, sản phẩm từ cao su, sợi tơ tằm, sản xuất hàng lưu niệm, chế biến bánh cao cấp |
3 |
55 |
40 |
|
Nhóm III |
|
|
|
|
Hàn, cắt gọt kim loại, các sản phẩm cơ khí, sản phẩm từ đá mỹ nghệ, gốm sứ mỹ nghệ, mộc mỹ nghệ, chạm, khảm, điêu khắc, sơn mài, gỗ lũa nghệ thuật, hàng thủ công mỹ nghệ, các sản phẩm thủy tinh. |
3 |
60 |
45 |
Ghi chú:
· Nếu nghề đào tạo chưa có trong các nhóm nghề được nêu trên thì áp dụng theo nhóm II.
· Quy định lớp học: Số học viên một lớp học không vượt quá 35 người/lớp.
· Không hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho học viên.
(Ban hành kèm theo Quyết định số…../……/QĐ-UBND ngày …..tháng ….năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..................., ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên tổ chức hoặc cá nhân ………………………………………………
Địa chỉ:......................................................................................................
Điện thoại:........................ Fax:...........................Mail:..............................
Loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh:.........................................................
Mã số đăng ký kinh doanh (Hoặc Quyết định thành lập doanh nghiệp):....
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh:..................................................................
Thực hiện quy định của UBND tỉnh được quy định tại Quyết định số……/….../QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 về việc……………
……………………………………………………………………………….
Tên đề án, dự án, ……………………...……………………….…..………
Quy mô đề án, dự án:...................................................................................
Thời gian thực hiện:.................................;Thời gian hoàn thành.................
Nội dung đề nghị hỗ trợ..................................................................................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:............................................................................
(Bằng chữ………………………………………………………..)
Kính đề nghị................................................................................................
Chúng tôi cam kết: Nội dung đề nghị hỗ trợ trên chưa được hưởng bất kỳ nguồn ngân sách nào; đơn vị có trách nhiệm sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích theo quy định của nhà nước./.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ...…/……/QĐ-UBND ngày …..tháng ….năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
I. Thông tin chung
1. Tên đề án
2. Thời gian thực hiện đề án
3. Kinh phí thực hiện đề án: Tổng kinh phí, kinh phí xin hỗ trợ
4. Đơn vị thực hiện
- Địa chỉ:
- Người đại diện đơn vị thực hiện:
- Điện thoại:.........................................Fax:....................Email.....................
- Số tài khoản...................................tại.........................................................
5. Đơn vị thụ hưởng (Được hỗ trợ)
- Địa chỉ:
- Người đại diện theo pháp lý:
- Điện thoại:.........................................Fax:....................Email.....................
- Tài khoản...................................tại...............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:.................
- Ngành nghề kinh doanh chính:......................................
II. Nội dung đề án
1. Sự cần thiết và mục tiêu thực hiện đề án
- Khái quát tình hình chung.
- Lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện.
- Mục tiêu: nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể đáp ứng nhu cầu thực tế của cơ sở sản xuất, dịch vụ...
2. Căn cứ xây dựng đề án: Các quy định văn bản pháp luật, hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
3. Địa điểm thực hiện đề án: Nơi sẽ triển khai thực hiện đề án
4. Đơn vị phối hợp: Lý do tại sao phải có đơn vị phối hợp, nhiệm vụ mỗi bên tham gia
5. Quy mô, công suất: Nêu quy mô, công suất và các hoạt động chính của đề án
6. Đối tượng, số lượng tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
7. Nội dung: Xác định nội dung công việc cần thực hiện
8. Dự toán kinh phí thực hiện: Lập dự toán kinh phí, xác định tổng kinh phí cho đề án, trong đó cơ cấu nguồn vốn thực hiện, nguồn vốn tự chủ, nguồn vốn đề nghị hỗ trợ; dự toán kinh phí lập chi tiết cho từng nội dung công việc phù hợp với quy định hiện hành (Kèm theo biểu dự toán chi tiết)
9. Tiến độ và tổ chức thực hiện: Các công việc sẽ triển khai, thời gian hoàn thành, cách thức tổ chức thực hiện
10. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội: Doanh thu của đơn vị, nộp ngân sách, tạo công ăn việc làm, thu nhập người lao động, khả năng nhân rộng của đề án
11. Đánh giá mức độ thân thiện với môi trường
12. Phân tích rủi ro: Phân tích dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả của đề án; nêu các giải pháp cần phòng ngừa để giảm thiểu rủi ro
13. Kết luận và kiến nghị: Những thuận lợi, khó khăn và những kiến nghị đối với các cấp, các ngành…
Ghi chú:
- Đối với các đề án đào tạo: Bỏ nội dung (5) và nội dung (11);
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/……/QĐ-UBND ngày …..tháng ….năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
THÀNH PHẦN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Thành phần Hồ sơ |
1 |
Hỗ trợ đào tạo lao động |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án...; Giấy phép hoạt động (Nếu là Tổ chức hoạt động dịch vụ); - Kế hoạch tổ chức, giáo trình hoặc tài liệu đào tạo nghề; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện (Hoặc giáo viên truyền nghề, du nhập phát triển nghề); - Danh sách học viên tham gia; - Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng nhận nghệ nhân, thợ giỏi; - Chứng từ, hóa đơn tài chính các khoản chi; - Văn bản cam kết sử dụng ít nhất 70% số học viên tham gia đào tạo theo đề án, trong thời gian tối thiểu là 02 (hai) năm. |
2 |
Hỗ trợ về đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Dự án...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Giấy phép hoặc giấy chứng nhận (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu, giữa đơn vị cung cấp, chuyển giao; - Chứng từ, hóa đơn tài chính. |
3 |
Hỗ trợ về phát triển thương hiệu |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Nhãn hiệu đã được cấp của cơ quan có thẩm quyền cấp; |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu mối |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án thành lập doanh nghiệp đầu mối; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Danh sách lao động được doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm; - Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Quyết định của Giám đốc Sở Công Thương công nhận cơ sở là doanh nghiệp đầu mối. |
5 |
Hỗ trợ phát triển hạ tầng công nghiệp và thương mại |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (trường hợp thuê tư vấn); - Quyết định thành lập cụm công nghiệp, Quyết định phê duyệt dự toán (Đối với hỗ trợ hạ tầng cụm công nghiệp); - Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Hồ sơ thiết kế, dự toán kinh phí đã được thẩm định; - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
6 |
Hỗ trợ về thị trường, xúc tiến thương mại, giới thiệu quảng bá sản phẩm |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án...; - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng các hạng mục được hỗ trợ; - Nhiệm vụ, kế hoạch tổ chức thực hiện, dự toán kinh phí được Sở Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Giấy đăng ký kinh doanh (Của đơn vị được cấp phép tổ chức đối với tổ chức hội chợ ); - Danh sách các đơn vị đăng ký tham gia (Đối với tổ chức hội chợ); - Bản đăng ký tham gia hội chợ có xác nhận của Ban tổ chức hội chợ hoặc giấy chứng nhận tham gia hội chợ ( Đối với hội chợ trong nước); - Quyết định tham gia hội chợ của cấp có thẩm quyền ( Đối với các cơ sở tham gia hội chợ nước ngoài); - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có. - Riêng tổ chức các hoạt động tham quan học tập, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước: Yêu cầu kế hoạch thực hiện, dự toán kinh phí, danh sách đoàn công tác. |
7 |
Hỗ trợ về bảo vệ môi trường và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Đề án hoặc kế hoạch di dời, dự toán kinh phí (Đối với di dời); - Đề án đầu tư kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư ( Đối với xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm và áp dụng sản xuất sạch hơn); - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất ( Đối với doanh nghiệp trong cụm công nghiệp; - Giấy phép hoặc giấy chứng nhận (Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính (trường hợp thuê ngoài); - Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kèm quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền (Đối với doanh nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường); - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
8 |
Hỗ trợ về phát triển năng lượng mới |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Dự án đầu tư, dự toán kinh phí xây dựng công trình kèm quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; - Đăng ký kinh doanh (Hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ sở); - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; - Các chứng từ, hóa đơn tài chính (Nếu có). |
9 |
Hỗ trợ lãi suất vốn dự trữ hàng hóa |
- Công văn đề nghị hỗ trợ...; - Đề án dự trữ hàng hóa hoặc kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Hợp đồng tín dụng giữa đơn vị/DN với các tổ chức tín dụng; - Phiếu thanh toán lãi suất định kỳ. |
10 |
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến phát triển công nghiệp - thương mại khác |
Các tài liệu hồ sơ thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của nhà nước |
11 |
Chính sách hỗ trợ về khen thưởng |
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách khen thưởng |
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức thu Kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại các cơ sở y tế công lập Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân quận 6 với Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về công tác lập, giao kế hoạch thu, chi và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, thang điểm và mức đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, xóm, bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ Huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2380/2013/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột điện để treo, mắc cáp viễn thông, cáp truyền hình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về danh mục cây trồng, cây khuyến khích trồng, cây hạn chế trồng, cây cấm trồng, cây bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong công tác quản lý hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông, kèm theo Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khoáng sản titan các loại Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng và vận hành hệ thống thư điện tử tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung giá 105 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thưởng Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng viên chức do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ Hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang uống rượu, bia trước và trong giờ làm việc Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chi tiết Điều lệ sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Thi đua, Khen thưởng trong phong trào thi đua “Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Nhà văn hoá ấp Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động cải tạo đồng ruộng kết hợp tận thu đất sét để làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 48/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định chi tiết phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành cấp tỉnh trong việc cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút bác sỹ, bác sỹ có trình độ sau đại học về làm việc tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND Quy chế vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng thành phố Hà Nội Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND đính chính Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, đối tượng và mức đóng góp, miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Trung tâm, cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế Đánh số, gắn biển số nhà và biển chỉ dẫn công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản khi thu hồi đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu cá khai thác hải sản xa bờ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 8 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tại Quyết định 06/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức kèm theo Quyết định 57/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về quản lý quỹ đất do Nhà nước quản lý (hay còn gọi là quỹ đất công) trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định phối hợp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và nguồn vốn xổ số kiến thiết thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận, giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 7, kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn Quận 12 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ phụ cấp cho Khuyến nông, Cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2012 Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Công nghiệp – Thương mại giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 23/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, điều hành ngân sách các cấp chính quyền thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư và lưu trữ cơ quan do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm 2012 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào điểm công nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Quy định tiêu chí, quy trình xét chọn cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án khuyến nông của tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phòng chống lụt, bão, tìm kiếm, cứu nạn trong khu vực biên giới biển Thái Bình Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng tỉnh Ninh Bình lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 08/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định bầu cử Trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 05/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá để tính lệ phí trước bạ nhà, đất và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về tăng mức phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh tại thị xã Bà Rịa Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 18/01/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở làm căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đô Lương sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 15, Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về danh mục thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 08/2012/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2012 Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010