Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 08/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Dương Minh Điều |
Ngày ban hành: | 16/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 16 tháng 4 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 142/2007/TTLT-BTC-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Công thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2008 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Công thương có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về đối tượng, nội dung, thủ tục xét duyệt và định mức hỗ trợ kinh phí nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng, lĩnh vực hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Lĩnh vực hỗ trợ:
a) Sản xuất công nghiệp;
b) Chiếu sáng công cộng;
c) Giao thông vận tải;
d) Sản xuất nông nghiệp;
đ) Hoạt động dịch vụ và hộ kinh doanh cá thể;
e) Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
g) Tòa nhà.
Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng (gọi tắt là kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng) là nguồn tài chính của Nhà nước được hình thành từ các nguồn:
- Dự toán ngân sách được bố trí hàng năm;
- Nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hỗ trợ;
- Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ;
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
1. Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, đào tạo, tập huấn:
a) Tuyên truyền:
- Xây dựng các chuyên đề về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên báo Ấp Bắc, trên sóng của Đài Phát thanh - Truyền hình Tiền Giang;
- Phát hành tờ rơi, tài liệu, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phục vụ công tác giảng dạy lồng ghép ở các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học và phục vụ tuyên truyền đến các cộng đồng dân cư và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức thi “Hộ gia đình tiết kiệm năng lượng” và các cuộc thi tìm kiếm sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng trên tất cả các lĩnh vực; cấp kinh phí để phát thưởng cho hộ gia đình và các sáng kiến, giải pháp có hiệu quả.
b) Đào tạo, tập huấn: nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý năng lượng các ngành, các cấp; tổ chức các lớp tập huấn về quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất; tập huấn hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng công trình.
2. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp kỹ thuật:
a) Lắp đặt thay thế thiết bị chiếu sáng:
- Thay thế đèn huỳnh quang T10 tăng phô sắt từ bằng đèn huỳnh quang T5, T8 tăng phô điện tử; thay thế đèn sợi đốt bằng đèn compact, đèn Led… (thay đèn tiết kiệm điện);
- Lắp thiết bị giảm công suất vào thời gian thấp điểm, thay đèn thông thường bằng đèn 2 cấp công suất; đầu tư hệ thống đèn sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng từ khí sinh học, năng lượng gió và năng lượng tái tạo khác.
b) Nâng cao hiệu suất năng lượng của thiết bị:
- Hệ thống nhiệt: thu hồi nhiệt thải, hơi nước nhiệt độ cao để cấp cho quá trình cháy, sấy nhiên liệu, làm nóng nước cấp lò hơi; sử dụng vật liệu cách nhiệt các đường ống dẫn nước nóng, hơi nóng nhiệt độ cao;
- Hệ thống lạnh: sử dụng vật liệu cách nhiệt cho đường ống dẫn gas lạnh.
c) Đầu tư thiết bị tiết kiệm năng lượng: tủ đông, kho lạnh, cấp đông băng chuyền IQF sử dụng máy nén trục vít; lò hơi hiệu suất cao; tháp giải nhiệt để nâng hiệu suất cho hệ thống lạnh; thiết bị biến tần, thiết bị điều chỉnh tốc độ động cơ để tiết kiệm điện; môtơ điện hiệu suất cao;
d) Đầu tư thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo: hệ thống nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, hệ thống điện mặt trời, hầm Biogas sinh học, năng lượng gió, Dinamo chạy bằng năng lượng tái tạo...;
đ) Ứng dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện, nhiên liệu hỗn hợp, nhiên liệu sinh học thay thế xăng, dầu trong giao thông vận tải;
e) Cải tiến công nghệ nhằm đạt hiệu suất năng lượng cao; đầu tư thiết bị sơ chế, bảo quản, vận chuyển sản phẩm sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, đầu tư phương tiện, thiết bị máy móc nông nghiệp, đánh bắt thủy sản có công nghệ tiên tiến, hiệu suất năng lượng cao.
3. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp đặc thù:
a) Thực hiện kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa; cho các tòa nhà;
b) Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa; cho các tòa nhà;
c) Dán nhãn năng lượng: doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có sản phẩm được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
1. Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, đào tạo và tập huấn:
a) Các cơ quan, đơn vị nhà nước tổ chức tuyên truyền theo các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy định này:
- Xây dựng các chuyên đề trên báo Ấp Bắc và trên sóng Đài Phát thanh – Truyền hình Tiền Giang và trên phương tiện thông tin đại chúng khác; xây dựng và phát hành tờ rơi, tài liệu, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Tổ chức thi “Hộ gia đình tiết kiệm năng lượng” được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/1 cuộc thi.
b) Các cơ quan, đơn vị nhà nước tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn theo các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/đơn vị/năm.
2. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp kỹ thuật:
a) Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước đã được khoán kinh phí: khi bố trí kinh phí chi thường xuyên của đơn vị để thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị, nhưng không quá 10 triệu đồng/đơn vị/năm.
b) Đơn vị quản lý hệ thống chiếu sáng công cộng thực hiện giải pháp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị nhưng không quá 70 triệu đồng/đơn vị/năm.
d) Hộ kinh doanh cá thể, đơn vị kinh doanh dịch vụ, cá nhân thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a và d khoản 2 Điều 4 của Quy định này được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị nhưng không quá 10 triệu đồng/hộ (hoặc đơn vị, cá nhân)/năm.
đ) Đơn vị quản lý, chủ sở hữu tòa nhà thực hiện các giải pháp quy định tại điểm a và d khoản 2 Điều 4 của Quy định này sẽ được hỗ trợ tối đa 30% chi phí đầu tư thiết bị, nhưng không quá 30 triệu đồng/đơn vị (hoặc tòa nhà)/năm.
3. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp đặc thù:
a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí kiểm toán năng lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp (tòa nhà).
b) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí cần thiết để xây dựng hệ thống quản lý năng lượng nhưng không quá 70 triệu đồng/doanh nghiệp (tòa nhà).
c) Hỗ trợ tối đa 30% chi phí dán nhãn sản phẩm sử dụng tiết kiệm năng lượng nhưng không quá 60 triệu đồng/doanh nghiệp.
1. Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng:
a) Điều kiện được đăng ký:
- Các tổ chức, cá nhân có ít nhất một trong các hoạt động được khuyến khích hỗ trợ theo Quy định này và chưa nhận được sự hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung chi;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang (đối với cá nhân, hộ kinh doanh cá thể) hoặc có trụ sở chính tại Tiền Giang (đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
b) Thủ tục:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký (mẫu số 1/TKNL kèm theo Quy định này);
- Bản thuyết minh về nội dung thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng (mẫu số 2/TKNL kèm theo Quy định này);
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ); Bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước); bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa nhà; bản sao hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân, hộ kinh doanh). Tất cả các bản sao đều phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để công chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính;
* Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang; Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 10 ngày làm việc, cụ thể:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Trung tâm Tiết kiệm năng lượng: 01 ngày.
- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng xem xét hồ sơ, dự thảo văn bản “Thông báo kết quả xem xét hồ sơ đăng ký” trình Giám đốc Sở Công thương phê duyệt: 05 ngày.
- Giám đốc Sở Công thương xem xét phê duyệt: 03 ngày
- Chuyển hồ sơ và “Thông báo kết quả xem xét hồ sơ đăng ký” đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Công Thương. Các cá nhân, tổ chức phải thực hiện xong giải pháp đã đăng ký để đảm bảo kế hoạch hỗ trợ.
2. Đăng ký nhận kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng:
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân đã thực hiện xong thủ tục đăng ký thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng;
- Đã thực hiện xong giải pháp kỹ thuật hoặc giải pháp đặc thù.
b) Thủ tục:
* Thành phần hồ sơ:
- Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo các nội dung quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 4 của Quy định này: có Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí, chương trình, kế hoạch thực hiện về các giải pháp tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo các hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan và báo cáo kết quả thực hiện.
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tại khoản 2, Điều 4 của Quy định này: có biên bản nghiệm thu thực hiện các giải pháp của đơn vị đầu tư, cung cấp, lắp đặt thiết bị; kèm các hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan đến việc thực hiện các giải pháp.
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp tại điểm a, b, c, d khoản 2, Điều 4 của Quy định này, nếu đăng ký hỗ trợ lãi suất: có hợp đồng tín dụng vay vốn của tổ chức, cá nhân với tổ chức tín dụng, giấy đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ theo từng đợt, phiếu xác nhận vay vốn và phiếu xác nhận đã trả nợ của tổ chức tín dụng tương ứng theo đợt.
- Các tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm toán năng lượng theo điểm a, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: có hợp đồng kiểm toán năng lượng với đơn vị tư vấn, bản sao hóa đơn thu tiền của đơn vị tư vấn và báo cáo kết quả kiểm toán năng lượng.
- Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo điểm b, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: có hợp đồng xây dựng hệ thống quản lý năng lượng với đơn vị tư vấn, bản sao hóa đơn thu tiền của đơn vị tư vấn và báo cáo đánh giá hệ thống quản lý năng lượng.
- Các doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng theo điểm c, khoản 3, Điều 4 của Quy định này: kèm bản sao giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
* Yêu cầu hồ sơ: tất cả các bản sao đều phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để công chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính; số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự thực hiện:
Như điểm c, khoản 1, Điều 6 của Quy định này.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả xem xét hỗ trợ là 15 ngày làm việc, cụ thể:
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ cho Trung tâm Tiết kiệm năng lượng xem xét: 01 ngày;
- Trung tâm Tiết kiệm năng lượng tiếp nhận, xem xét hồ sơ, lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các giải pháp, hoàn thành các thủ tục tham mưu Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt “Quyết định hỗ trợ kinh phí”: 13 ngày;
- Chuyển “Quyết định hỗ trợ kinh phí” đến bộ phận một cửa trả kết quả: 01 ngày.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng từ đầu năm và phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ phát sinh trong năm.
2. Ủy quyền Giám đốc Sở Công Thương quyết định hỗ trợ chi phí cho các tổ chức, cá nhân đầu tư thiết bị tiết kiệm năng lượng hoặc hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng theo kế hoạch phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hàng năm từ cuối năm trước và phát sinh khi có yêu cầu, gửi Sở Tài chính thẩm định;
2. Chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; quản lý và sử dụng kinh phí này đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả;
3. Tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết giai đoạn về kết quả hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chỉ đạo Trung tâm Tiết kiệm năng lượng thực hiện:
a) Soạn thảo trình Giám đốc Sở Công thương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng và các quy định khác (nếu có) nhằm quản lý chặt chẽ nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước và triển khai thực hiện theo đúng quy định;
b) Chủ trì phối hợp với Phòng Quản lý năng lượng thuộc Sở Công thương xem xét, hướng dẫn, kiểm tra hồ sơ xin hỗ trợ các giải pháp tiết kiệm năng lượng đúng quy định, đúng định mức và đúng đối tượng; đề nghị Sở Công Thương hỗ trợ theo quy định và chịu trách nhiệm về đề nghị của mình.
c) Quản lý kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng. Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản chi bằng chứng từ, quyết toán, báo cáo tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định hiện hành. Cuối mỗi năm lập báo cáo tình hình sử dụng kinh phí gửi Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Tài chính.
1. Căn cứ vào khả năng và điều kiện cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp với Sở Công thương trong việc xây dựng, thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán, hạch toán kinh phí theo quy định;
3. Giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính đúng quy định của Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của đối tượng được hỗ trợ
Các đối tượng được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo đúng nội dung hỗ trợ và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan liên quan được quy định trong Quy định này. Nếu đã được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung công việc hoặc sử dụng sai mục đích, hoặc vi phạm chế độ tài chính hiện hành thì phải trả lại phần kinh phí hoặc phần lãi suất đã được hỗ trợ; đồng thời phải trả lãi cho Nhà nước theo lãi suất ngân hàng phần kinh phí đã nhận, nếu không trả lại kinh phí đã hỗ trợ và tiền lãi sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung thì các cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng được hỗ trợ có văn bản gởi về Sở Công thương để tổng hợp hoặc khi các Bộ, ngành Trung ương có quy định mới thì Sở Công thương đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng
(Theo Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Kính gửi: Sở Công thương Tiền Giang
Tên tổ chức/cá nhân: ......................................................................................
Người đại diện (đ/với tổ chức): ..................................., chức vụ: ..................
Địa chỉ: .. .........................................................................................................
Điện thoại: ........................................ , Fax: ......... .........................................
Số tài khoản: ......................................, Tại ....................................................
GPĐKKD số: ....................................., Cơ quan cấp .....................................
Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................
Sản phẩm, dịch vụ: .........................................................................................
.........................................................................................................................
Đăng ký nhận hỗ trợ kinh phí về thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng năm 201... như sau:
Nội dung đề nghị hỗ trợ: .................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tổng mức đầu tư dự kiến: .................................đồng
Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ: .............................đồng
(bằng chữ).......................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam kết các nội dung đề nghị trên chưa nhận được sự hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách nhà nước và nếu được hỗ trợ chúng tôi sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung đăng ký nêu trên.
Thực hiện hoàn thành nội dung đăng ký trên trước ngày ... tháng ... năm ….
Hồ sơ đính kèm theo phiếu đăng ký:
1/ Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Quyết định thành lập cơ quan, đơn vị hoặc bản sao sổ hộ khẩu (có thị thực hoặc mang theo bản chính để đối chiếu).
2/ Bản thuyết minh về nội dung thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
|
.................., ngày ...... tháng ...... năm ....... Thủ trưởng đơn vị/cá nhân (Ký tên và đóng dấu) |
(Phiếu đăng ký gửi về Sở Công Thương; Địa chỉ: 17 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P4, Tp.Mỹ Tho, TG)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Về nội dung thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng
(Theo Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Kính gửi: Sở Công thương Tiền Giang
Tên đơn vị/cá nhân:.......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ...................................... , Fax: ...................................................
1. Nội dung chủ yếu các công việc thực hiện và dự toán kinh phí đầu tư:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Nội dung, kinh phí đề nghị hỗ trợ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
.................., ngày ...... tháng ...... năm ....... Thủ trưởng đơn vị/cá nhân (Ký tên và đóng dấu) |
(Thuyết minh gửi về Sở Công Thương; Địa chỉ: 17 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P4, Tp.Mỹ Tho, TG)
Nghị định 73/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình quận, huyện và tương đương thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 23/09/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi mục 7 Điều 1 Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2126/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Y tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2008 - 2015 Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất, nhà và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện Dự án khai thác mỏ sắt Thạch Khê Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý biên chế sự nghiệp Y tế Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp ngày công lao động, mức chi hỗ trợ tiền ăn đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, mức chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên bồi dưỡng kiến thức quốc phòng Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND Quy định một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân bổ, quản lý và sử dụng nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung giá cước vận chuyển hành khách bằng ô tô trên các tuyến đường liên tỉnh, nội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị của tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 1, 2 Điều 1 Quyết định 46/2007/QĐ-UBND ban hành giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giữa các Sở, ban, ngành với Liên hiệp Hội và các Hội thành viên Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về bản quy định về quản lý nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về mức thu học phí của trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức hỗ trợ, phân cấp quản lý và sử dụng vốn, thực hiện các chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg giai đoạn 2008 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 15/05/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ bằng giao đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 79/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006