Quyết định 2433/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp giữa Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
Số hiệu: | 2433/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 12/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2433/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 22/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Thủ tục hành chính mới ban hành, Thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Sơn La quy định Quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 269/TTr-SXD ngày 05/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình",
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương; Giám đốc Trung tâm hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Giám đốc các Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực, Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh Sơn La; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH, TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng phối hợp
Quy chế này quy định về mối quan hệ và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn), Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu phối hợp
Nhằm nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành. Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình nhằm thực hiện quy định của Chính phủ về chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước; Chỉ thị 33-CT/TU ngày 01/12/2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính; Chương trình số 01-CTr/TU ngày 04/12/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020.
1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được chặt chẽ, đúng trình tự thủ tục và đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Thiết lập mối quan hệ phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành trong việc đề nghị tham gia, tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình nếu cần.
3. Việc phối hợp tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình dựa trên chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành.
4. Việc phối hợp đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan phối hợp.
NỘI DUNG, HÌNH THỨC, TRÁCH NHIỆM, TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN THẨM ĐỊNH
Điều 4. Nội dung, hình thức phối hợp
1. Các nội dung phối hợp thẩm định:
a) Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án;
b) Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh thiết kế cơ sở;
c) Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước);
d) Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng.
2. Hình thức, cách thức phối hợp;
a) Cơ quan chủ trì thẩm định căn cứ nội dung hồ sơ đề nghị thẩm định; chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để xem xét phát hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định dự án đầu tư xây dựng; thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan tới cơ quan được đề nghị phối hợp tham gia thẩm định;
c) Cơ quan phối hợp có trách nhiệm thẩm định, ban hành kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này đảm bảo đúng nội dung đề nghị phối hợp; quá thời hạn trên mà không có ý kiến trả lời, được xem như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung được đề nghị tham gia phối hợp thẩm định.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
1. Cơ quan chủ trì thẩm định:
a) Trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thực hiện nhiệm vụ có liên quan cần phối hợp (trường hợp khẩn có thể thông tin trực tiếp với thủ trưởng cơ quan phối hợp; sau khi thông tin trực tiếp, cơ quan chủ trì có văn bản gửi cơ quan phối hợp);
b) Những nội dung đề nghị phối hợp phải phù hợp chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của cơ quan phối hợp;
c) Tổ chức thẩm định các nội dung khác, tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, ban hành văn bản báo cáo (hoặc thông báo) kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
d) Thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Cơ quan phối hợp:
a) Thực hiện thẩm định các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực chuyên ngành quản lý của theo đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm định;
b) Người đứng đầu cơ quan phối hợp có trách nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị mình phụ trách thực hiện thẩm định các nội dung được đề nghị tham gia thẩm định;
c) Ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định trong thời hạn quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Sơn La.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trình thẩm định
1. Tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ phục vụ công tác thẩm định, đúng thời hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp thẩm định.
2. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quá trình thẩm định kể từ khi nộp hồ sơ trình thẩm định.
3. Căn cứ văn bản thẩm định của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp để hiệu chỉnh, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng theo ý kiến tham gia thẩm định của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành).
4. Trường hợp cần gia hạn thời gian cung cấp hồ sơ, tổ chức thẩm tra thì tổ chức, cá nhân trình thẩm định có trách nhiệm đề nghị bằng văn bản. Thời gian thẩm định không bao gồm thời gian gia hạn của tổ chức, cá nhân trình thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Tiếp nhận hồ sơ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, thẩm tra, trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt theo nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh Sơn La khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 9. Trình tự và thời hạn thẩm định
Thời gian thẩm định của cơ quan phối hợp tính kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định.
Trình tự và thời hạn thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định, cơ quan phối hợp thẩm định thực hiện như sau (ngày trong thời hạn thẩm định là ngày làm việc):
1. Thẩm định dự án, điều chỉnh dự án
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm HHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định (hoặc gọi là Cơ quan chủ trì thẩm định). |
Trung tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày). - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư. - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực thiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định), bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. - Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. 2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp, gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. |
Cơ quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp thẩm định |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định - Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm định |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định, ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì gửi văn bản đến chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản đến chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp thẩm định |
14 ngày với dự án nhóm B; 7 ngày với dự án nhóm C |
Bước 8 |
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
5,5 ngày với dự án nhóm B; 2,5 ngày với dự án nhóm C |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm HCC tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm HHC |
Giờ hành chính |
|
Trường hợp thẩm quyền quyết định đầu tư là UBND tỉnh: |
||
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt). |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 25 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C (theo quy định của pháp luật là không quá 30 ngày với dự án nhóm B và 20 ngày với dự án nhóm C). |
2. Thẩm định thiết kế cơ sở, điều chỉnh thiết kế cơ sở
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm HHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định. |
Trung tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày). - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư. - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. - Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp gửi văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. 2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp, gửi văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. |
Cơ quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định - Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm định |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định, ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp |
7,5 ngày với dự án nhóm B; 5,5 ngày với dự án nhóm C |
Bước 8 |
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm HCC tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào Sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm HHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6) là 15 ngày với dự án nhóm B và 13 ngày với dự án nhóm C (theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày với dự án nhóm B và 15 ngày với dự án nhóm C). |
3. Thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế 1 bước)
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm HHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định. |
Trung tâm HHC tỉnh và Sở chủ trì thẩm định |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày). - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư. - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của Sở chủ trì thẩm định. - Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. 2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp, phát hành văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. |
Cơ quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định - Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm định |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định, ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp |
7,5 ngày |
Bước 8 |
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm HCC tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC tỉnh |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm HHC |
Giờ hành chính |
|
Trường hợp thẩm quyền phê duyệt Báo cáo KT |
CT là UBND tỉnh: |
|
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt) |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 15 ngày (theo quy định của pháp luật là không quá 20 ngày). |
4. Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Bước 1 |
Nộp hồ sơ trình thẩm định. |
Chủ đầu tư |
Giờ hành chính |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Trung tâm HHC tỉnh |
Giờ hành chính |
Bước 3 |
Chuyển hồ sơ cho Sở chủ trì thẩm định. |
Trung tâm HHC và Sở chủ trì thẩm định |
0,5 ngày |
Bước 4 |
Xem xét sơ bộ hồ sơ; Ban hành văn bản đề nghị cơ quan phối hợp tham gia thẩm định. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
2 ngày |
Bước 5 |
1. Xem xét sơ bộ hồ sơ (2 ngày). - Nếu hồ sơ không đạt thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định thông báo cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do. TTHC kết thúc khi cơ quan chủ trì thẩm định ban hành văn bản thông báo cho chủ đầu tư. - Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ. Trường hợp phần hồ sơ thiếu không ảnh hưởng đến nội dung yêu cầu thẩm tra thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định); bổ sung, làm rõ hồ sơ. Thời gian thực hiện TTHC không bao gồm thời gian chủ đầu tư bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của Sở chủ trì thẩm định. - Nếu hồ sơ đủ cơ sở để thẩm định thì cơ quan phối hợp ban hành văn bản đề nghị Cơ quan chủ trì thẩm định yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc thẩm tra một số nội dung hồ sơ (Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. 2. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp, phát hành văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, làm rõ, thực hiện việc thẩm tra (Trường hợp cơ quan chủ trì không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định hoặc cơ quan phối hợp có yêu cầu), thông báo trả hồ sơ (0,5 ngày) hoặc chuyển sang bước tiếp theo. |
Cơ quan chủ trì thẩm định và Cơ quan phối hợp |
2,5 ngày |
Bước 6 |
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, bổ sung, làm rõ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm định. |
Chủ đầu tư |
- Thời gian tổ chức thẩm tra theo quy định - Thời gian bổ sung hồ sơ: theo yêu cầu của đơn vị chủ trì thẩm định |
Bước 7 |
Cơ quan phối hợp tổ chức thẩm định, ban hành văn bản kết quả phối hợp thẩm định gửi cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp Chủ đầu tư không nộp kết quả thẩm tra, bổ sung làm rõ hồ sơ đúng hạn theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan chủ trì ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. Trường hợp cần làm rõ kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giải trình trực tiếp, nếu không giải trình được hoặc giải trình không phù hợp quy định, cơ quan phối hợp thẩm định ban hành văn bản đề nghị cơ quan chủ trì thẩm định ra văn bản gửi chủ đầu tư, Trung tâm HCC tỉnh để trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và kết thúc TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Cơ quan phối hợp |
14 ngày với công trình cấp II, cấp III; 7,5 ngày với các công trình còn lại |
Bước 8 |
- Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định; ban hành văn bản thông báo (hoặc báo cáo) kết quả thẩm định, gửi chủ đầu tư và người quyết định đầu tư. |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
5,5 ngày với công trình cấp II, cấp III; 2 ngày với các công trình còn lại |
Bước 9 |
- Bàn giao kết quả thẩm định với Trung tâm HCC tỉnh; - Lưu hồ sơ và cập nhật vào sổ thống kê kết quả giải quyết TTHC. |
Cơ quan chủ trì thẩm định; Trung tâm HHC |
0,5 ngày |
Bước 10 |
Trả kết quả cho chủ đầu tư. |
Trung tâm HHC |
Giờ hành chính |
|
Trường hợp thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; điều chỉnh thiết kế, dự toán xây dựng là UBND tỉnh: |
|
|
Bước 11 |
Phát hành Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết định phê duyệt trình UBND tỉnh (trường hợp đủ điều kiện phê duyệt). |
Cơ quan chủ trì thẩm định |
02 ngày kể từ ngày ban hành kết quả thẩm định |
Bước 12 |
Tiếp nhận tờ trình của cơ quan chủ trì thẩm định, xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
4,5 ngày |
Bước 13 |
Xem xét, ký quyết định phê duyệt hoặc văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, làm rõ. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
0,5 ngày |
Ghi chú: Tổng thời gian thực hiện TTHC của cơ quan nhà nước (không bao gồm bước 6, 11, 12 và 13) là 25 ngày với công trình cấp II, cấp III và 15 ngày với các công trình còn lại (theo quy định của pháp luật không quá 30 ngày với công trình cấp II, cấp III và 20 ngày với các công trình còn lại). |
1. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình./.
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 Ban hành: 28/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 23/10/2020
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 quy định hướng dẫn về thực hiện Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 07/10/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 589/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 1 Quyết định 1087/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt "Kế hoạch phòng, chống bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 1024/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến Thương mại tỉnh Hải Dương năm 2019 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế các lĩnh vực: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ các Quyết định phê duyệt Quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy và Tổ Chuyên viên giúp việc thực hiện ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2018 về danh sách mã định danh cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 589/QĐ-UBND phê duyệt hệ thống biểu chi tiết các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án giải pháp khuyến khích tăng thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 2477/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện An Điềm II năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp du lịch theo mô hình chuẩn quốc tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2017 công nhận các huyện, thị xã và thành phố Huế đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học, trung học cơ sở và xóa mù chữ năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về bán tài sản trên đất gắn liền với quyền sử dụng đất Trường tiểu học B xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận đô thị La Hai, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên là đô thị loại V Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2016 về đổi tên Trung tâm Công tác xã hội trẻ em thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định việc vận động tối đa kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức vào làm việc tại sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương ban hành theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời việc bàn giao, tiếp nhận, cho thuê và bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ Luật Dân sự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 589/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận năm 2016 Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2015 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2023 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch tổ chức tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6, lớp 10 năm học 2015-2016 tại tỉnh Bình Định Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong doanh nghiệp thuộc khu kinh tế trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược Ngoại giao Văn hóa tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định hướng dẫn thi hành Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh giá đất làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang Quốc lộ 6 (đoạn Km19+920 đến Km22+220) và Dự án đầu tư công trình đường Chúc Sơn - Lam Điền, trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh, giai đoạn 2014 - 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh nội dung trong Kế hoạch đấu thầu của Tiểu dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất và tiêu thụ vải an toàn thuộc mô hình SAZ xã Phượng Sơn thuộc Dự án Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1024/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí phòng, chống dịch cúm A (H7N9) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2013 Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 1024/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án kế hoạch và lộ trình phát triển các khu công nghiệp có lợi thế so sánh kết hợp với chuyển đổi cơ cấu ngành, đẩy mạnh chuyên môn hóa và nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm của tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bổ sung số lượng hộ nghèo vào Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương - dự toán Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Điện Biên đến năm 2020 Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 cấp kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội do ngành lao động, thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển làng nghề tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2008 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Dự án nâng cao năng lực phòng, chữa cháy rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2007-2011 Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2007 thành lập Tổ thường trực chỉ đạo triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định 57/2002/NĐ-CP, Nghị định 24/2006/NĐ-CP tại tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2005 về Quy định phân cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/11/2005 | Cập nhật: 22/08/2011