Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng tuyến đường Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông)
Số hiệu: | 06/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 12/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 157/TTr-SXD ngày 23/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 2 năm 2018.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG NAM HÙNG VƯƠNG (ĐOẠN TỪ NAM CẦU HÙNG VƯƠNG ĐẾN BẮC CẦU ĐÀ NÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Phú Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc quản lý quy hoạch, kiến trúc và xây dựng đối với các công trình, vật kiến trúc, biển hiệu, bảng quảng cáo, cây xanh, cảnh quan dọc hai bên tuyến đường Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông) có chiều dài 17,831km, giao cắt với 12 tuyến đường ngang khác nhau có lộ giới từ 16m trở lên, đi qua địa giới hành chính: phường Phú Đông, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Hiệp Bắc, thị trấn Hòa Hiệp Trung, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa theo các đồ án quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và được chia thành 13 phân đoạn để quản lý theo hướng từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan khi tiến hành các hoạt động xây dựng dọc hai bên tuyến đường Nam Hùng Vương (đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến Bắc cầu Đà Nông).
1. Độ cao khống chế hoặc chiều cao không chế: Là cao độ xây dựng tối đa bắt buộc phải tuân thủ được lựa chọn phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
2. Độ vươn: Là khoảng cách cho phép các bộ phận cố định của ngôi nhà được phép nhô qua khỏi chỉ giới đường đỏ (về phía lộ giới).
3. Mái đón: Là mái che của cổng gắn vào tường ngoài nhà và đua ra tới cổng vào nhà hoặc che một phần đường đi từ hè, đường vào nhà.
4. Mái hè phố: Là mái che gắn vào tường nhà và che phủ một đoạn tường nhà.
5. Kiến trúc chấp vá, kiến trúc tạm: Là các loại kiến trúc bằng vật liệu thô sơ như tranh, tre, nứa lá xây dựng bám vào kiến trúc chính.
6. Mái ngói truyền thống: Là loại mái ngói có đỉnh mái nằm giữa nhà, nước mưa thoát về phía trước và phía sau.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
1. Việc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị và Quy chế này.
2. Quy mô xây dựng công trình có thời hạn thực hiện theo Quyết định số 16/2017/QÐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Đối với các công trình có giá trị điểm nhấn đặc biệt, không theo các quy định trong Quy chế này, cơ quan thụ lý giải quyết phải gửi kiến nghị về Sở Xây dựng để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Đối với các khu di tích lịch sử, văn hóa cần được bảo tồn, tôn tạo; công trình tôn giáo tín ngưỡng có giá trị tinh thần lớn đối với nhân dân; các công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu. Việc cải tạo, sửa chữa thực hiện trên nguyên tắc giữ gìn, duy trì, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc cảnh quan vốn có của khu vực (chiều cao, mặt đứng các hướng, vật liệu, màu sắt tường, mái, cổng, tường rào). Việc phá dỡ hoặc cải tạo, sửa chữa công trình (kể cả phần cổng, tường rào) phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
5. Đối với công trình phục vụ an ninh, quốc phòng: quản lý theo quy định tại đồ án Quy hoạch được duyệt và tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Lộ giới đường Nam Hùng Vương:
a) Đoạn từ Nam cầu Hùng Vương tới giáp với ranh giới huyện Đông Hòa (km5+645), có lộ giới như sau:
Tổng bề rộng |
Lòng đường |
Vỉa hè mỗi bên |
Giải phân cách |
42m |
10,5mx2=21m |
5,0mx2=10m |
11m |
Hình 2. Mặt cắt điển hình trên đoạn tuyến
b) Đoạn từ hết ranh giới thành phố Tuy Hòa (km5+645) đến Bắc cầu Đà Nông, có lộ giới như sau:
Tổng bề rộng |
Lòng đường |
Vỉa hè mỗi bên |
Giải phân cách |
57m |
10,5mx2+7,5mx2=36m |
4,0mx2=8,0m |
3m+5mx2=13m |
Hình 3. Mặt cắt điển hình trên đoạn tuyến
2. Lộ giới các trục đường giao cắt với đường Nam Hùng Vương có bề rộng từ 16m trở lên như sau:
TT |
Lộ giới (m) |
|
1 |
Đường QH số 2 |
25 |
2 |
Đường QH số 6 |
42 |
3 |
Đường QH số 7 |
25 |
4 |
Đường QH số 9 |
20 |
5 |
Đường QH số 10 |
36 |
6 |
Đinh Tiên Hoàng |
16 |
7 |
Võ Thị Sáu |
30 |
8 |
Trần Kiệt |
30 |
9 |
Tuyến nối QL1A (Đông Mỹ) đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp |
30 |
10 |
Đường đi thôn Phú Hòa |
25 |
11 |
Đường đi Phú Hiệp |
25 |
12 |
Đường Quốc lộ 29 |
52 |
Điều 5. Các trường hợp không được phép xây dựng
1. Các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10 và 11 Điều 12 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng, gồm:
a) Xây dựng trên nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 (gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối).
b) Xây dựng trên nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 3, Điều 10 Luật Đất đai.
c) Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng theo quy định tại khoản 3, Điều 12 Luật Xây dựng năm 2014 (như: xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật…).
3. Lô đất không đủ diện tích, kích thước tối thiểu quy định tại Điều 6 Quy chế này.
4. Công trình kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (có tính chất tạm bợ); các hạng mục công trình xây thêm có kiến trúc chắp vá, bám vào kiến trúc chính như vẩy thêm mái vào kiến trúc chính, các kiến trúc tạm bợ trên sân thượng, ban công. Mặt ngoài nhà (mặt tiền, các mặt bên và hệ mái công trình) có kiến trúc, màu sắc không phù hợp và không hài hoà với kiến trúc hiện có chung quanh hoặc theo quy hoạch chi tiết. Công trình sơn quét các màu đen, màu sẫm tối, màu phản quang, lòe loẹt và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật, rối rắm.
5. Các công trình, vật kiến trúc khác chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng năm 2014; công trình bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm thực hiện theo Điều 42 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn Giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin-Truyền thông và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Điều 6. Quy định về diện tích, kích thước tối thiểu lô đất được phép xây dựng
1. Đối với đất của các hộ dân nằm trong khu vực quy hoạch xây dựng đất ở hoặc đất ở kết hợp kinh doanh thương mại, dich vụ hỗn hợp:
a) Đối với lô đất đứng đơn lẻ: Sau khi trừ đi lộ giới đường theo quy hoạch hoặc chỉ giới xây dựng (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng không trùng với chỉ giới đường đỏ), có diện tích tối thiểu là 50m2, chiều sâu và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 5m thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng; trường hợp không đủ thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Hình 4. Hình minh họa
b) Đối với lô đất nằm liền kề hoặc xen kẽ trong dãy nhà đã có: Sau khi trừ đi lộ giới đường theo quy hoạch hoặc chỉ giới xây dựng (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng không trùng với chỉ giới đường đỏ), có diện tích tối thiểu là 25m2, chiều sâu và bề rộng lô đất không nhỏ hơn 2,5m thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng; trường hợp không đủ thì được xem xét cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
Hình 5. Hình minh họa
c) Đối với lô đất có một phần đất nằm trong và một phần đất nằm ngoài lộ giới đường quy hoạch:
Đối với phần đất nằm ngoài lộ giới quy hoạch thì diện tích, kích thước tối thiểu được phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này.
Đối với phần đất nằm trong lộ giới quy hoạch thì diện tích, kích thước tối thiểu được phép xây dựng, nếu đáp ứng đủ điều kiện về diện tích, kích thước tối thiểu theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này thì được cấp phép xây dựng có thời hạn; nếu không đủ thì không được phép xây dựng.
Hình 6. Hình minh họa
d) Đối với các trường hợp không đủ điều kiện về diện tích kích thước tối thiểu theo quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này thì không được phép xây dựng nhà ở. Nhà nước khuyến khích các trường hợp không đủ diện tích xây dựng sang nhượng hoặc nhận sang nhượng quyền sử dụng đất của các lô kế bên để hợp thửa thành lô đất lớn đảm bảo diện tích, kích thước được phép xây dựng theo quy chế này.
2. Đối với đất đang được Nhà nước quản lý nằm trong khu vực quy họach xây dựng các công trình nhà chung cư, các dự án thương mại, dịch vụ, du lịch,…: Diện tích, kích thước lô đất được xem xét giải quyết theo trình tự, thủ tục về đầu tư xây dựng, trên cơ sở đề nghị của Nhà đầu tư, đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng theo quy mô, tính chất từng dự án và quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 7. Quy định cao trình san nền, san lấp mặt bằng
1. Cao trình san nền phải phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên tại vi trí xây dựng, đảm bảo cho việc thoát nước mặt cả bên trong và khu vực bên ngoài công trình xây dựng; đảm bảo không gây xói lở, ngập, úng và không làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình liền kề và an toàn giao thông.
2. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tuỳ tiện đào đắp, san lấp mặt bằng. Nếu có nhu cầu san lấp, đào đắp hoặc xây dựng ta-luy trong công trình thì phải thể hiện rõ ràng vị trí và quy mô xin san lấp, đào đắp; phải cam kết đảm bảo an toàn cho công trình, đất đai, cây xanh, cây lâu năm liền kề khi thi công; không được làm thay đổi lớn địa hình, không được vi phạm hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của Nhà nước và phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Điều 8. Quy định về mật độ xây dựng
1. Công trình nhà ở: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Bảng 8.1
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) |
≤50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
≥1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
3. Các công trình của nhóm nhà chung cư: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa theo diện tích lô đất và chiều cao công trình quy định trong bảng 8.2.
Bảng 8.2
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≤3.000m2 |
10.000m2 |
18.000m2 |
≥35.000m2 |
|
≤16 |
75 |
65 |
63 |
60 |
19 |
75 |
60 |
58 |
55 |
22 |
75 |
57 |
55 |
52 |
25 |
75 |
53 |
51 |
48 |
28 |
75 |
50 |
48 |
45 |
31 |
75 |
48 |
46 |
43 |
34 |
75 |
46 |
44 |
41 |
37 |
75 |
44 |
42 |
39 |
40 |
75 |
43 |
41 |
38 |
43 |
75 |
42 |
40 |
37 |
46 |
75 |
41 |
39 |
36 |
>46 |
75 |
40 |
38 |
35 |
4. Các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp:
a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích ≥3.000m2 cần được xem xét tùy theo vị trí xây dựng và các giải pháp quy hoạch cụ thể đối với lô đất đó và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà và về khoảng lùi công trình và đảm bảo diện tích chỗ đỗ xe theo quy định, đồng thời mật độ xây dựng tối đa phải phù hợp với quy định trong bảng 8.3.
Bảng 8.3
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≥3.000m2 |
≥10.000m2 |
≥18.000m2 |
≥35.000m2 |
|
≤16 |
80 |
70 |
68 |
65 |
19 |
80 |
65 |
63 |
60 |
22 |
80 |
62 |
60 |
57 |
25 |
80 |
58 |
56 |
53 |
28 |
80 |
55 |
53 |
50 |
31 |
80 |
53 |
51 |
48 |
34 |
80 |
51 |
49 |
46 |
37 |
80 |
49 |
47 |
44 |
40 |
80 |
48 |
46 |
43 |
43 |
80 |
47 |
45 |
42 |
46 |
80 |
46 |
44 |
41 |
>46 |
80 |
45 |
43 |
40 |
b) Đối với các công trình dịch vụ đô thị khác và các công trình có chức năng hỗn hợp xây dựng trên lô đất có diện tích <3.000m2, sau khi trừ đi phần đất đảm bảo khoảng lùi theo quy định, trên phần đất còn lại được phép xây dựng với mật độ 100%, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà và đảm bảo diện tích chỗ đỗ xe theo quy định.
4. Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 8.1, 8.2, 8.3 mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 8.1, 8.2 hoặc 8.3;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 8.1, 8.2 hoặc 8.3;
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
Điều 9. Quy định về chiều cao công trình
1. Đối với nhà ở liên kế: Cốt nền tầng 1 cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền tầng 1 đến sàn tầng 2 là 3,8m; chiều cao các tầng còn lại tính từ mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái che cầu thang là 2,7m. Như hình sau:
Hình 8. Minh họa công trình nhà ở liên kế, công trình công cộng dạng nhà liên kế
2. Đối với nhà ở liên kế có sân vườn: Cốt nền tầng 1 cao hơn cốt sân vườn là 0,3m. Cốt sân vườn cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Chiều cao tầng 1 tính từ mặt nền tầng 1 đến sàn tầng 2 là 3,8m; chiều cao các tầng còn lại tính từ mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái che cầu thang là 2,7m.
Hình 9. Minh họa chiều cao công trình nhà ở liên kế có sân vườn, công trình công cộng dạng nhà ở liên kế có sân vườn
3. Đối với nhà ở biệt thự: Cốt nền sân cao hơn 0,2m so với cốt mặt bó vỉa trước nhà, trường hợp chưa có bó vỉa thì so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Cốt nền tầng 1, sảnh đón (nếu có) cao hơn cốt nền sân tối đa 1,6m. Chiều cao khống chế tính từ mặt sân đến đỉnh mái dốc từ 12,0m đến 15,6m;
Hình 10. Minh họa chiều cao công trình nhà biệt thự
4. Đối với công trình công cộng
a) Công trình công cộng có quy định khoảng lùi: Cốt nền sân cao hơn 0,2m so với mặt đường hiện trạng tại vị trí xây dựng. Cốt nền tầng 1, sảnh đón (nếu có) cao hơn cốt nền sân tối đa 1,6m. Chiều cao tầng 1 (bao gồm cả tầng lửng, trong trường hợp có thiết kế tầng lửng) tính từ mặt nền tầng 1 đến sàn tầng 2 là tối đa 6m; chiều cao các tầng còn lại tính từ mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng kế tiếp 3,6m; chiều cao mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật là 2,7m. Như hình sau:
Hình 11. Minh họa chiều cao công trình công cộng có quy định khoảng lùi
b) Công trình công cộng có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ tại mặt tiếp giáp với đường Nam Hùng Vương: Phần công trình xây dựng trong khoảng từ chỉ giới đường đỏ trở vào 6m thực hiện như Khoản 1 Điều này; phần công trình còn lại thực hiện như Điểm a, Khoản 4 Điều này.
5. Chiều cao tối đa các công trình được quy định cụ thể theo từng phân đoạn tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Quy chế này.
6. Đối với các công trình, nhà ở có chiều cao vược quá quy định tại quy chế này người có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với trường hợp miễn phép xây dựng) hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng báo cáo UBND Tỉnh xem xét quyết định.
Điều 10. Quy định về tầng hầm
1. Đối với nhà ở riêng lẻ: Chiều cao thông thủy của tầng hầm không nhỏ hơn 2,2m và không lớn hơn 3,0m (tính từ cốt sàn tầng hầm đến mặt dưới của dầm tầng 1 hoặc mặt dưới của sàn tầng 1 đối với sàn không dầm). Giải pháp kỹ thuật cho tầng hầm khi thiết kế và thi công đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận. Lối lên xuống tầng hầm phải nằm trong nhà, cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 3,0m; đảm bảo độ dốc theo Tiêu chuẩn.
Hình 12. Minh họa chiều sâu tầng hầm
2. Đối với công trình công cộng: Chiều cao thông thủy của tầng hầm không nhỏ hơn 3,0m (tính từ cốt sàn tầng hầm đến mặt dưới của dầm tầng 1 hoặc mặt dưới của sàn tầng 1 đối với sàn không dầm), phù hợp công năng sử dụng của từng công trình và phải được thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Quy định về cổng, tường rào
Vị trí xây dựng tường rào trùng với chỉ giới đường đỏ. Riêng đối với tường rào mặt đường Nam Hùng Vương thuộc địa giới hành chính huyện Đông Hòa xây dựng cách bó vỉa hè 5m.
Chiều cao tính từ mặt vỉa hè tiếp giáp đến điểm cao nhất của tường rào, cao không quá 2m. Phần tường rào tiếp giáp với đường Hùng Vương có phần xây đặc phía dưới tường rào (nếu có), cao không quá 1m. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 2m, mọi bộ phận của tường rào đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí.
2. Cổng:
Vị trí xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ hoặc lùi vào so với chỉ giới đường đỏ đường Nam Hùng Vương.
Chiều cao cổng tính từ mặt vỉa hè tiếp giáp đến điểm cao nhất của cổng, cao không quá 5,5m. Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 5,5m, mọi bộ phận của cổng đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp. Cánh cổng mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ. Tùy theo hình thái, màu sắc kiến trúc nhà ở, cổng có thiết kế kiến trúc hiện đại hoặc cổ điển phù hợp với kiến trúc truyền thống Việt Nam. Hình thức kiến trúc cổng có thể chọn 1 trong 2 loại: Cổng có 2 trụ không có mái che hoặc dạng cổng chào có 2 trụ đỡ có mái che. Các chi tiết điêu khắc, phù điêu, tượng trang trí (nếu có) phải phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam (theo quy định của ngành Văn hóa). Vật liệu xây dựng cổng là vật liệu bền vững, không sử dụng các vật liệu tạm như: Tranh, tre, nứa, lá hoặc các vật liệu tương tự.
1. Phần nhà được phép vươn quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ:
a) Trong khoảng không từ mặt bó vỉa lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được vươn quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà (đường ống thoát nước mưa không được bố trí thoát ra từ ban công mà phải được bố trí hệ thống thu gôm và thoát nước tại nền tầng 1), các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp.
b) Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với mặt vỉa hè) trở lên, chỉ có các bộ phận sau đây được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ:
- Ban-công, sê-nô: Được phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ là 1,4m (tính từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban công) và phải vuông góc với chỉ giới xây dựng. Trên ban-công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công khuyến khích làm dạng sàn âm. Chiều cao tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến mặt dưới sàn ban-công (nếu là sàn âm) hoặc mặt dưới dầm sàn ban-công tối thiểu 3,5m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ. Công trình có xây dựng tầng hầm thực hiện như quy định tại Điều 11 Quy chế này.
2. Phần nhà được phép vươn ngoài chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (đối với Công trình có quy định khoảng lùi):
a) Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ;
b) Các bộ phận của công trình như bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được phép vượt quá chỉ giới xây dựng không quá 0,2m.
Điều 13. Quy định phần vươn ra của các bộ phận công trình và ngoại thất tại mặt tiếp giáp các trục đường giao cắt với đường Nam Hùng Vương
1. Phần nhà được phép vươn quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ:
a) Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được vươn quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau đây được nhô ra nhưng không quá 0,2m: Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà (đường ống thoát nước mưa không được bố trí thoát ra từ ban công mà phải được bố trí hệ thống thu gôm và thoát nước tại nền tầng 1), các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận ốp lát trang trí, ram dốc, bậc cấp.
b) Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với mặt bó vỉa trước nhà) trở lên, chỉ có ban công được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ. Trên ban công, không được che chắn tạo thành lô-gia hay buồng. Sàn ban công khuyến khích làm dạng sàn âm. Chiều cao tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến mặt dưới sàn ban-công (nếu là sàn âm) hoặc mặt dưới dầm sàn ban công tối thiểu 3,5m; được phép vượt ra ngoài chỉ giới đường đỏ theo quy định tại bảng sau:
Bảng 13.1
Chiều rộng lộ giới (m) |
Độ vươn ra (tính từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của ban công). |
Dưới 7m |
0 |
7¸12 |
0,9 |
>12¸15 |
1,2 |
>15 |
1,4 |
c) Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà đều không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
2. Phần nhà được phép nhô ngoài chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ (đối với Công trình có quy định khoảng lùi):
a) Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ;
b) Các bộ phận của công trình như bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô-văng, mái đua, mái đón, móng nhà được phép vượt quá chỉ giới xây dựng không quá 0,2m.
Điều 14. Quy định về trồng cây xanh
1. Cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo...) phải đảm bảo thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập TDTT, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn... Việc trồng cây không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ), không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường (không trồng các cây có tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng...). Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trồng cây xanh tạo thành các tiểu công viên trong khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch; các hộ gia đình trồng cây xanh vỉa hè theo quy hoạch, cây xanh hàng rào, cây cỏ, hoa kiểng trong sân vườn, trước tiền sảnh, ban công.
2. Cây xanh đường phố trồng các loại cây thẳng, có tán cây cân đối, không sâu bệnh, cây không thuộc danh mục cây cấm trồng; trồng trong phạm vi chỉ giới đường đỏ, dải phân cách.
4. Vỉa hè, bờ tường trước các khu vực công cộng (cơ quan, công sở, trường học…) và có chiều rộng vỉa hè thích hợp, nghiên cứu tận dụng diện tích bề̀ mặt để bố trí cây xanh, cỏ hoặc cây lá màu, hoa cảnh nhằm tăng diện tích mảng xanh công cộng, tăng diện tích hấp thu nước mặt, giúp cây xanh sinh trưởng phát triển tốt hơn. Quy mô của mảng xanh vỉa hè được xác định cụ thể theo các phân đoạn tại Điều 17,19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và Điều 29 Quy chế này.
5. Cây xanh trồng trong khuôn viên công trình, nhà ở, sân thượng phải đảm bảo không làm hư hại kết cấu công trình, không gây nguy hiểm (không trồng cây dễ gãy, đổ) không làm ảnh hưởng tới công trình lân cận. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trồng cây xanh làm dàn hoa trên sân thượng tạo bóng mát, trang trí, cải tạo vi khí hậu…
Điều 15. Quy định tại góc giao lộ
1. Đối với các công trình, cây xanh, vật kiến trúc nằm tại các nút giao thông đã được xác định tại các đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang được thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt.
2. Đối với các công trình, cây xanh, vật kiến trúc nằm tại các nút giao thông thuộc các đồ án quy hoạch được duyệt nhưng chưa xác định cụ thể phần vát góc thì việc xây dựng, cải tạo, chỉnh trang được thực hiện như sau:
a) Công trình tại nút giao các trục đường nhỏ hơn hoặc bằng 6m giao với đường Hùng Vương không vát góc.
b) Công trình tại nút giao các trục đường rộng trên 6m giao với đường Hùng Vương để đảm bảo an toàn và tầm nhìn cho các phương tiện giao thông khi lưu thông trên đường phố, các ngôi nhà ở góc đường phải được cắt vát theo quy định trong Bảng sau:
Bảng góc vát giao nhau với lộ giới
Kích thước vạt góc (m) |
|
Nhỏ hơn 450 |
8,0 |
Lớn hơn hoặc bằng 450 đến 900 |
5,0 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 1350 |
3,0 |
Lớn hơn 1350 |
2,0 |
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới nhỏ hơn 450
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới tư lớn hơn hoặc bằng 450 đến nhỏ hơn 900
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới nhỏ từ 900 đến nhỏ hơn 1350
- Kích thước vạt góc tại góc cắt giao nhau với lộ giới lớn hơn 1350
Hình 18. Minh họa vạt góc giao lộ
Điều 16. Quy định về việc bố trí, tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật; biển hiệu, bảng quảng cáo
1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND Tỉnh quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Biển hiệu, bảng quảng cáo: Thực hiện theo Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI TỪNG PHÂN ĐOẠN
Điều 17. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 1 (Từ Nam cầu Hùng Vương đến đường quy hoạch số 10 rộng 36m)
1. Đoạn từ Nam cầu Hùng Vương đến đường quy hoạch số 7 rộng 25m: Quy hoạch là dải cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly.
Bảng 17.1
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly |
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 của Quy chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, chịu được gió bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ … - Không được phép xây dựng các công trình. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,5m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
2. Đoạn từ đường quy hoạch số 7 rộng 25m đến đường quy hoạch số 10 rộng 36m: Nhà chung cư. Quy định quản lý:
a) Phía Đông: Công trình công cộng, thực hiện theo Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Lô phố R1 và R2 Khu dân cư phía Nam thuộc Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố Tuy Hòa (tỷ lệ 1/2.000).
b) Phía Tây: Nhà chung cư.
Bảng 17.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở |
Nhà chung cư |
Thực hiện theo dự án đầu tư |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
Điều 18. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 2 (Từ đường quy hoạch số 10 rộng 36m đến vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu)
Bảng 18.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Loại nhà ở |
Nhà ở liên kế |
Chỉ giới xây dựng |
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng chỉ giới đường đỏ. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này. |
|
Tầng cao |
3 - 5 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m; - Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng). |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 của Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy định tại Khoản 1, Điều 12 của Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1, Điều 13 của Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở hiện trạng đã có
|
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 của Quy chế này. |
Điều 19. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 3 (Từ vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu đến đường Trần Kiệt)
Bảng 19.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở (đoạn từ đường quy hoạch N1 rộng 12,5m đến đường Trần Kiệt)
|
Các thông số quy hoạch kiến trúc |
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thuộc dự án Đầu tư xây dựng công trình và kế hoạch đấu thầu dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư để di dời các hộ dân ảnh hưởng bởi triều cường tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa đã được UBND thành phố Tuy Hòa phê duyệt tại Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày 25/02/2013. |
Nhà ở trong đất quy hoạch công viên cây xanh từ vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch N1 rộng 12,5m |
Hình thức cấp phép |
Thực hiện theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh. |
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép |
||
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này. |
|
Trường hợp nhà nước thực hiện quy hoạch Công viên cây xanh từ vòng xoay Hùng Vương - Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch N1 rộng 12,5m. |
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 14 của Quy chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí các tiểu cảnh và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo màu sắc phong phú cho công viên. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 của Quy chế này. |
Điều 20. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 4 (Từ đường Trần Kiệt đến hết tường rào đất Sân bay Tuy Hòa và Sân bay Quân sự Quân đoàn 910)
1. Phía Đông: Cây xanh phòng hộ ven biển.
Bảng 20.1
Đối tượng quản lý |
Quy định quản lý |
Cây xanh sinh thái ven biển |
- Giữ nguyên hiện trạng. - Trong phạm vi 50m tính từ mực nước biển về phía đất liền không xây dựng hạng mục công trình kiên cố. Trong phạm vi 50m tiếp theo, có thể xây dựng công trình kiên cố với mật độ xây dựng thấp (không quá 5%), quy mô 01 tầng. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
2. Phía Tây: Đất thuộc Ga hàng không Tuy Hòa và đất Quốc phòng.
Bảng 20.2
Đối tượng quản lý |
Quy định quản lý |
Phạm vi đất sân bay Tuy Hòa và đất Sân bay quân sự Quân đoàn 910. |
Không nghiên cứu đưa vào quy chế. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
Điều 21. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 5 (Từ hết tường rào đất Sân bay Tuy Hòa và Sân bay quân sự Quân đoàn 910 đến đầu khu tái định cư Tiểu dự án 3)
1. Phía Đông: Cây xanh phòng hộ ven biển.
Bảng 21.1
Đối tượng quản lý |
Quy định quản lý |
Cây xanh sinh thái ven biển |
- Giữ nguyên như hiện trạng. - Trong phạm vi 50m tính từ mực nước biển về phía đất liền không xây dựng hạng mục công trình kiên cố. Trong phạm vi 50m tiếp theo, có thể xây dựng công trình kiên cố với mật độ xây dựng thấp (không quá 5%), quy mô 01 tầng. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
1. Phía Tây: Công trình dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 21.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
Công năng sử dụng |
Công trình xây dựng để ở kết hợp thương mại, dịch vụ hỗn hợp |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 15m; - Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối thiểu 4m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
5 - 15 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 của Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ) |
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng, chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến trúc công trình chính. |
|
Yêu cầu kiến trúc |
- Mặt chính công trình hướng nhìn ra đường Hùng Vương; - Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ cho công trình chính: Phù hợp kiến trúc công trình chính, không xây dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế; - Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn chấp vá vào công trình chính. |
|
Cổng, tường rào |
Như quy định tại Điều 11 của Quy chế này. |
|
Cây xanh |
Như quy định tại Khoảng 5, Điều 14 của Quy chế này. Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm bảo tối thiểu 20% diện tích khu đất. |
|
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, và 4, Điều 14 của Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,…các loại hoa dễ chăm sóc. |
Điều 22. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 6 (Từ đầu khu tái định cư Tiểu dự án 3 đến làng sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch-đường đi chợ Phú Hiệp)
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch.
Bảng 22.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở |
Công năng sử dụng |
Nhà ở kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát triển vườn cây mới hướng về phía biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở biệt thự). |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 4m; - Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất tối thiểu 2m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này. |
|
Tầng cao |
2 - 3 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc Việt Nam. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy định tại Khoản 2, Điều 12 của Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại khoản 2, Điều 13 của Quy chế này. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 của Quy chế này. |
2. Phía Tây: Nhà ở đô thị phục vụ công nghiệp.
Bảng 22.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở liên kế. |
Chỉ giới xây dựng |
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Nam Vương: Trùng chỉ giới đường đỏ. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Quy chế này. |
|
Tầng cao |
3 - 5 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m; - Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng). |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như quy định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương như quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 của Quy chế này. |
Điều 23. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 7 (Từ đường đi chợ Phú Hiệp đến đường đi thôn Phú Hòa)
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch.
Bảng 23.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát triển vườn cây mới hướng về phía biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở biệt thự). |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 4m; - Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất tối thiểu 2m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 của Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
2 - 3 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc Việt Nam. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 2, Điều 13 Quy chế này. |
|
Cây xanh đường phố |
Như quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
2. Phía Tây: Là nhà ở liên kế có sân vườn.
Bảng 23.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở liên kế có sân vườn. |
Chỉ giới xây dựng |
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 2,4m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
2 - 3 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái ngói, độ che phủ của mái tối thiểu bằng 60% diện tích xây dựng; độ dốc tối đa 450 |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 13,2m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 2,2m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường giao cắt từ 6m trở lên: Như quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy chế này. |
|
Yêu cầu kiến trúc |
Khuyến khích xây dựng nhà mái ngói cao 2-3 tầng, độ dốc là 450, độ che phủ mái là 100% diện tích xây dựng. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
Điều 24. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 8 (Từ đường đi thôn Phú Hòa đến giáp ranh phía Bắc khu Công nghiệp Hòa Hiệp 2)
1. Phía Đông: Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch.
Bảng 24.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch kết hợp các vườn cây hiện hữu và phát triển vườn cây mới hướng về phía biển nhằm thu hút du lịch (kiểu nhà ở biệt thự). |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 4m; - Các mặt còn lại: Cách ranh giới khu đất tối thiểu 2m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
2 - 3 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái dốc, độ dốc tối đa 60%. Hình khối kiến trúc có tỷ lệ kích thước các phương hài hòa, phù hợp với văn hóa kiến trúc Việt Nam. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 15,4m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 là 11m. Chiều cao mái tính từ sàn tầng 3 hoặc mặt trên giằng tường tầng 3 đến điểm cao nhất của mái nhà tối đa 3m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 3, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Nam Hùng Vương như quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 2, Điều 13 Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
2. Phía Tây: Nhà ở đô thị phục vụ công nghiệp.
Bảng 24.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở liên kế. |
Chỉ giới xây dựng |
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng chỉ giới đường đỏ; |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
3 - 5 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m; - Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng). |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1, Điều 13 Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
Điều 25. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 9 (Từ ranh phía Bắc khu Công nghiệp Hòa Hiệp 2 đến đường Quốc lộ 29)
1. Phía Đông: Là công trình dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 25.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
Công năng sử dụng |
Công trình xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ. |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Nam Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 15m; - Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối thiểu 4m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 4, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
5 - 15 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ) |
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng, chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến trúc toàn công trình. |
|
Yêu cầu kiến trúc |
- Mặt chính công trình là hướng đường Hùng Vương; - Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ cho công trình chính; phù hợp kiến trúc công trình chính; không xây dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế; - Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn chấp vá vào công trình chính. |
|
Cổng, tường rào |
Như quy định tại Điều 11 Quy chế này. |
|
Cây xanh |
Như quy định tại Khoản 5, Điều 14 Quy chế này Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm bảo tối thiểu 20% diện tích khu đất. |
|
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2,0m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
2. Phía Tây: Là Khu công nghiệp Hòa Hiệp 2.
Bảng 25.2
Đối tượng quản lý |
Quy định quản lý |
Khu công nghiệp Hòa Hiệp Nam |
Quy định quản lý theo quy chế quản lý Khu công nghiệp Hòa Hiệp 2. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
Điều 26. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 10 (Từ đường Quốc lộ 29 đến đầu khu tái định cư Phú Lạc)
1. Phía Đông: Là công trình dịch vụ hỗn hợp.
Bảng 26.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Công trình dịch vụ hỗn hợp |
Công năng sử dụng |
Công trình xây dựng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ. |
Chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Cách chỉ giới đường đỏ 15m; - Các mặt còn lại cách ranh giới lô đất tối thiểu 4m. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 4, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
5 - 15 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
Tính từ mặt bó vỉa trước nhà đến điểm cao nhất của mái nhà là từ 20,6m đến 61,8m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m. |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 4, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các hạng mục được phép xây dựng ngoài chỉ giới xây dựng (nhưng không được vượt quá chỉ giới đường đỏ) |
Nhà trực bảo vệ, nhà xe: Quy mô 1 tầng, chiều cao không quá 3,0m; hình thức kiến trúc, màu sắc phải phù hợp với kiến trúc toàn công trình. |
|
Yêu cầu kiến trúc |
- Mặt chính công trình là hướng đường Hùng Vương; - Kiến trúc công trình các hạng mục phụ trợ cho công trình chính; phù hợp kiến trúc công trình chính; không xây dựng các kết cấu kiểu nhà xưởng, khung tiền chế; - Khu vực đỗ xe phải được xây dựng hợp khối với công trình chính, không xây dựng tạm bợ kiểu khung sắt tiền chế hoặc gắn chấp vá vào công trình chính. |
|
Cổng, tường rào |
Như quy định tại Điều 11 Quy chế này. |
|
Cây xanh |
Như quy định tại Điều 14 Quy chế này Mật độ cây xanh cảnh quan trong công trình phải đảm bảo tối thiểu 20% diện tích khu đất. |
|
Nhà ở trong khu vực quy hoạch công trình dịch vụ hỗn hợp
|
Hình thức cấp phép |
Thực hiện theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh |
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép |
||
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này.
|
|
Trường hợp Nhà nước thực hiện quy hoạch công trình dịch vụ hỗn hợp |
Thực hiện theo các thông số quy hoạch kiến trúc đối với công trình dịch vụ hỗn hợp nêu tại bảng này. |
|
Công trình: Trung tâm Dược liệu Miền Trung |
Khi có nhu cầu đầu tư mở rộng quy mô thì thực hiện như đối với quy định công trình dịch vụ hỗn hợp như trên. |
|
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
2. Phía Tây:
Có diện tích 320ha, gồm khu phi thuế quan, khu công nghệ cao có diện tích 214,2ha và Khu tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa tại khu phi thuế quan, khu công nghệ cao thực hiện quản lý theo Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 14/12/2011 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phi thuế quan - Khu Kinh tế Nam Phú Yên.
1. Phía Đông: Khu tái định cư Phú Lạc.
Bảng 27.1
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở |
Các thông số quy hoạch, kiến trúc |
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỉ lệ 1/2.000 khu tái định cư Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 29/4/2008. |
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
2. Phía Tây: Từ đầu khu tái định cư Phú Lạc đến đường quy hoạch - phía Bắc khu đất công viên cây xanh-thể dục thể thao được quy định như phía Đông tại Khoản 1, Điều 27 Quy chế này.
Điều 28. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 12 (Từ phía Bắc khu đất công viên cây xanh-thể dục thể thao đến đường vào cảng cá Phú Lạc)
1. Phía Đông: Là dải công viên cây xanh – Thể dục thể thao.
Bảng 28.1
Đối tượng quản lý |
Quy định quản lý |
|
Nhà ở trong khu vực quy hoạch cây xanh công viên – Thể dục thể thao
|
Hình thức cấp phép |
Thực hiện theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh. |
Điều kiện, quy mô, thời hạn cấp phép |
||
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Trường hợp Nhà nước thực hiện quy hoạch Cây xanh, công viên – Thể dục thể thao |
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 Quy chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí các tiểu cảnh và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo màu sắc phong phú cho công viên. - Mật độ xây dựng tối đa 5%. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
2. Phía Tây: Là Khu tái định cư Phú Lạc.
Bảng 28.2
Đối tượng quản lý |
Nội dung quản lý |
Quy định quản lý |
Nhà ở
|
Các thông số quy hoạch, kiến trúc |
Thực hiện theo Đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỉ lệ 1/2.000 khu tái định cư Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 29/4/2008. |
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
Điều 29. Quy định chi tiết tại phân Đoạn 13 (Từ đường vào cảng cá Phú Lạc đến Bắc cầu Đà Nông)
1. Phía Đông: Khu dân cư chỉnh trang.
Bảng 29.1
Đối tượng quản lý |
Các chi tiết kiến trúc cần quản lý |
Quy định |
Nhà ở
|
Công năng sử dụng |
Nhà ở liên kế. |
Chỉ giới xây dựng |
Mặt tiếp giáp với đường Hùng Vương: Trùng chỉ giới đường đỏ. |
|
Các trường hợp không được phép xây dựng |
Như quy định tại Điều 5 Quy chế này. |
|
Mật độ xây dựng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế này. |
|
Tầng cao |
3- 5 tầng. |
|
Hình thức mái |
Mái bằng. |
|
Chiều cao khống chế |
- Tính từ mặt nền tầng 1 đến điểm cao nhất của mái nhà là 13,7m - 20,9m; trong đó chiều cao từ nền tầng 1 đến sàn tầng 3 là 11m, sàn tầng 5 là 18,2m; mái che cầu thang hoặc buồng kỹ thuật tính từ sàn tầng 3 hoặc tầng 5 đến điểm cao nhất cao tối đa 2,7m; - Đối với những nhà có mặt tiền ≥6m được phép xây cao thêm tối đa 3,6m (1 tầng). |
|
Chiều cao các tầng |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy chế này. |
|
Tầng hầm (nếu có) |
Như quy định tại Khoản 1, Điều 10 Quy chế này. |
|
Các phần đua ra ngoài chỉ giới xây dựng |
- Mặt tiếp giáp đường Hùng Vương như quy định tại Khoản 1, Điều 12 Quy chế này; - Mặt tiếp giáp với các trục đường từ 6m trở lên có giao cắt với đường Nam Hùng Vương: Như quy định tại Khoản 1, Điều 13 Quy chế này. |
|
Đối với nhà ở, công trình hiện trạng |
Khi cải tạo, sửa chữa, hoặc xây mới phải tuân thủ theo quy định này. Trường hợp diện tích, kích thước lô đất không đảm bảo theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng. |
|
Cây xanh đường phố |
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3, Điều 14 Quy chế này. |
2. Phía Tây: Dải công viên cây xanh – Thể dục thể thao.
Bảng 29.2
Đối tượng quản lý |
Quy định |
Cây xanh công viên – Thể dục thể thao |
- Thực hiện theo khoản 1, Điều 14 Quy chế này. Trồng các loại cây xanh bóng mát, cho hoa đẹp chịu được gió bão và có giá trị kinh tế như: Me, Sao, Osaka vàng, Osaka đỏ …bố trí các tiểu cảnh và một số hoa ngắn ngày thay đổi theo mùa nhằm tạo màu sắc phong phú cho công viên. - Mật độ xây dựng tối đa 5%. |
Cây xanh đường phố |
- Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4, Điều 14 Quy chế này; - Tăng cường mảng xanh trên vỉa hè: từ mép bó vỉa lấy vào trong 2 m, thảm cỏ xanh như cỏ chỉ, ba lá,.. các loại hoa dễ chăm sóc. |
Công trình tôn giáo: Miếu thờ |
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 3 Quy chế này. |
Điều 30. Quy định chuyển tiếp
1. Các khu vực thuộc phạm vi quản lý của Quy chế này, mà đang triển khai lập đồ án quy hoạch xây dựng hoặc đã được phê duyệt trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thực hiện thì chủ đồ án hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý quy hoạch xây dựng phải tổ chức rà soát, phê duyệt điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp theo Quy chế này, đảm bảo tuân thủ đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Các công trình đã và đang xây dựng dở dang, phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục xây dựng và tồn tại, nhưng khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo hoặc xây mới thì thực hiện theo quy định của Quy chế này.
3. Các công trình đã được phê duyệt hoặc cấp phép xây dựng nhưng đến thời điểm Quy chế này có hiệu lực mà chưa triển khai thực hiện thì chủ đầu tư phải tổ chức rà soát, đánh giá sự phù hợp về quy hoạch theo Quy chế này, trường hợp nội dung đã được phê duyệt, cấp phép xây dựng không phù hợp thì tổ chức điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hoặc cấp phép xây dựng lại trước khi thực hiện.
Điều 31. Phân công trách nhiệm
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức công bố Quy chế này sau khi được ban hành theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực Quy chế này. Kịp thời kiến nghị UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung những hạn chế, bất cấp trong quá trình thực hiện và xử lý trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên
a) Chỉ đạo rà soát quy hoạch xây dựng và các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này;
b) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trong khu vực mình quản lý theo Quy chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. UBND huyện Đông Hòa và thành phố Tuy Hòa
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy chế này tới toàn thể nhân dân trên địa bàn biết, chấp hành và giám sát việc thực hiện sau khi Sở Xây dựng tổ chức công bố;
b) Chỉ đạo rà soát quy hoạch xây dựng và các công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý quản lý quy hoạch xây dựng, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân: phường Phú Đông, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Hiệp Bắc, thị trấn Hòa Hiệp Trung, xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy chế này tới toàn thể nhân dân trên địa bàn biết, chấp hành và giám sát việc thực hiện sau khi Sở Xây dựng tổ chức công bố;
b) Chỉ đạo rà soát các công trình đầu tư xây dựng trên địa bàn mình quản lý và thực hiện xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 30 của Quy chế này;
c) Tổ chức quản lý trật tự xây dựng theo Quy chế này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Cơ quan quản lý đất đai các cấp tại địa phương khi giải quyết nhu cầu tách thửa của các tổ chức cá nhân nằm trong khu vực quản lý Quy chế này phải đảm bảo lô đất sau khi được tách thửa đủ điều kiện để được phép xây dựng theo các thông số quy hoạch , kiến trúc, cảnh quan quy định tại Quy chế này.
6. Các Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm tổ chức rà soát các nội dung có liên quan tới lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ngành mình, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung có liên quan.
1. Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài Nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa, Ủy ban nhân dân các phường: Phú Đông, Phú Thạnh, Ủy ban nhân dân các xã: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Ủy ban nhân dân thị trấn Hòa Hiệp Trung có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền hướng dẫn, công khai các quy định tại Quy chế này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương mình quản lý biết, thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa, Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa, các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương năm 2020 Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đo đạc, Bản đồ và thông tin địa lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Xây dựng tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi và lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2018 đính chính lỗi kỹ thuật trình bày Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2018 quy định về các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện đấu thầu qua mạng do tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Hải Phòng Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp của cơ quan, tổ chức để giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 35/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2007/QĐ.UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2009/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 của Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thu, sử dụng khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá trồng rừng thay thế và định mức chi trả giao khoán quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2003/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Kon Tum cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND công bố và công bố lại danh mục tuyến đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường Tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Trung tâm thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2008/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 117/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch 217a/KH-UBND Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu công nghiệp Khánh Cư Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả xếp loại hoạt động, xếp loại viên chức quản lý đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tạo lập và cập nhật văn bản, tài liệu, hồ sơ điện tử trong hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 493/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 92/NQ-CP về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch trong thời kỳ mới Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí kiểm định đánh giá an toàn đập của công trình hồ chứa nước Đá Đen, huyện Châu Đức và Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Nghị định 72/2007/NĐ-CP Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2014 thay đổi thư viện xã tiếp nhận Dự án BMGF-VN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh Phú Yên giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2013 quy định ghi ký hiệu các tuyến đường thủy nội địa tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Quỹ giải quyết việc làm và Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/2.000 Đồ án Khu phi thuế quan (Khu Kinh tế Nam Phú Yên) Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2011 về mức giá trần cho hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2011 Quy chế phối hợp thực hiện Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2011 quy định đường một chiều thành đường hai chiều và cấm dừng đỗ xe ôtô tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 29/10/2010
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện ở lĩnh vực đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 2797/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2009 cho phép tiến hành lập dự án quy hoạch phát triển ngành Văn hóa Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2007 về kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2007 - 2010 do do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013