Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 16/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 05/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 147/TTr-VHTTDL ngày 26/9/2017 về việc ban hành Quy định chi tiết thực hiện một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 35/2016/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Quy định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND).
Điều 2. Đối tượng áp dụng, nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang, bao gồm các doanh nghiệp ngoài tỉnh (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có đăng ký hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định tại Quyết định này.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Các tổ chức, cá nhân chỉ được hỗ trợ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND và đảm bảo trình tự, thủ tục hồ sơ theo quy định này;
- Thời điểm quyết định hỗ trợ: Sau khi công trình, dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào hoạt động và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu các hạng mục theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận đầu tư.
1. Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng
a) Nhà nước không hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân trong trường hợp đã được Nhà nước giao mặt bằng sạch.
Trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện giải phóng mặt bằng thì sẽ được nhà nước hỗ trợ theo quy định này.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy phép kinh doanh;
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Quyết định phê duyệt phương án đối với kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở VH, TT&DL) là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
2. Ưu đãi khi đầu tư trên diện tích có tài sản cố định nhà nước đầu tư gắn liền với đất.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Văn bản đề nghị được giảm số tiền nộp ngân sách nhà nước;
- Bản sao Quyết định giá bán tài sản cố định gắn liền với đất của cấp có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định số tiền được giảm.
1. Điểm a, khoản 1, Điều 5 như sau: Cơ sở lưu trú du lịch và khu nghỉ dưỡng là các dạng khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên được áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền công bố theo từng thời kỳ.
2. Điểm d, khoản 3, Điều 5 như sau: Nhà nghỉ biệt thự liền kề trong khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn từ 3 sao trở lên được áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền công bố theo từng thời kỳ.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ giấy phép kinh doanh;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận loại hạng của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch của cấp có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận cơ sở dịch vụ đạt chuẩn phục vụ du lịch của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt trước 30/10 của năm trước năm kế hoạch;
- Bản sao Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định công nhận đạt chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
1. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị và xây dựng công trình nhà vệ sinh tại các nhà có phòng ở cho khách du lịch (homestay) quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã, phường thị trấn đối với các homestay đăng ký tham gia phát triển du lịch cộng đồng theo đề án đã được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Văn hóa và Thông tin (Phòng VHTT) các huyện, thành phố. Căn cứ: Quyết định công nhận làng du lịch cộng đồng của UBND tỉnh hoặc Quyết định ra mắt hoạt động; Quyết định phê duyệt Đề án xây dựng làng văn hóa du lịch đã được UBND các huyện, thành phố; Quyết định phê duyệt thuộc danh sách các hộ dân diện dự án bảo tồn Phố cổ Đồng Văn của UBND tỉnh, Phòng VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Phòng Tài chính - Kế hoạch (Phòng TC-KH) trình UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
2. Hỗ trợ sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02 có xác nhận của chính quyền cấp xã, thôn);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch đến thời điểm đề nghị hỗ trợ có xác nhận của chính quyền xã, thôn (đối với tổ chức).
b) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng VHTT các huyện, thành phố. Căn cứ: Quy hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định công nhận làng nghề của UBND tỉnh hoặc Quyết định phê duyệt đề án phát triển làng nghề của UBND huyện, thành phố, Phòng VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
3. Chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay cho tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc vừa sản xuất vừa hoạt động kinh doanh sản phẩm thủ công truyền thống phục vụ du lịch quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND
a) Đối tượng được hưởng hỗ trợ bao gồm các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 và điểm a, khoản 3.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn đối với tổ chức, cá nhân tham gia phát triển du lịch cộng đồng;
- Xác nhận của Ngân hàng nơi cho vay vốn về số dư nợ gốc khoản vay thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao hợp đồng tín dụng vay vốn với ngân hàng thương mại.
c) Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng VHTT các huyện, thành phố. Căn cứ: Quy hoạch phát triển làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định công nhận làng nghề của UBND tỉnh; Quyết định thành lập Hợp tác xã; Ban quản lý làng văn hóa du lịch; Đội văn nghệ dân gian; Hội nghệ nhân dân gian tại thôn bản, Phòng VHTT phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định, gửi kết quả thẩm định đến Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện, thành phố quyết định hỗ trợ.
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ (02 bộ)
- Đơn đề nghị hỗ trợ (đối với tổ chức theo mẫu số 01; đối với cá nhân theo mẫu số 02);
- Báo cáo khảo sát đánh giá tiềm năng của ngành chức năng;
- Bản sao chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở VH, TT&DL là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ (ghi rõ số tiền và nguồn kinh phí đảm bảo).
Điều 9. Nguồn vốn thực hiện chính sách
Ngân sách tỉnh (gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
Điều 10. Lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Căn cứ kết quả thực hiện của năm trước, ước thực hiện kế hoạch năm sau, UBND các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi về Sở VH, TT&DL tổng hợp gửi Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính căn cứ dự toán do các huyện, thành phố và Sở VH, TT&DL lập, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn để bố trí kế hoạch hàng năm thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị Quyết 35/2016/NQ - HĐND.
Điều 11. Phương thức cấp phát, thanh toán
1. Đối với các chính sách hỗ trợ lãi suất tiền vay
a) Căn cứ quyết định hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện.
b) Căn cứ kinh phí tỉnh cấp, Phòng TC-KH trình UBND huyện, thành phố phân bổ kinh phí và cấp phát bằng hình thức lệnh chi tiền, cụ thể:
- Chuyển trả kinh phí hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng thương mại đối với nội dung hỗ trợ lãi suất cho cá nhân;
- Chuyển trả trực tiếp kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các tổ chức hưởng chính sách hỗ trợ.
2. Đối với các chính sách hỗ trợ trực tiếp
a) Trường hợp do cơ quan cấp tỉnh thẩm định
Căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân bằng hình thức lệnh chi tiền
b) Trường hợp do cơ quan cấp huyện thẩm định (trừ chính sách hỗ trợ lãi suất)
- Căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính trình UBND tỉnh quyết định cấp bổ sung có mục tiêu kinh phí về ngân sách huyện;
- Căn cứ kinh phí tỉnh cấp, Phòng TC-KH trình UBND cấp huyện cấp bổ sung kinh phí và cấp trực tiếp kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân bằng hình thức lệnh chi tiền.
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 35/2016/NQ - HĐND được quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, trong đó báo cáo chi tiết tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND .
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định này.
c) Tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thẩm định theo quy định này.
2. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách.
4. Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn: Định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp báo cáo về dư nợ cho vay và số tiền lãi ngân sách nhà nước đã hỗ trợ thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐNĐ.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các phòng, ban có liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích phát triển du lịch theo Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND trên địa bàn mình quản lý.
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện trên địa bàn mình quản lý theo định kỳ 6 tháng và hàng năm (gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để theo dõi, tổng hợp chung).
c) Lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp chung.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
a) Các tổ chức, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước phải quản lý, hạch toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ vào sổ sách và báo cáo tài chính hằng năm của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b) Trong trường hợp đặc biệt tổ chức cá nhân đang thụ hưởng chính sách mà có thay đổi về chủ sở hữu dưới mọi hình thức, phải có báo cáo cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị chủ quản và được chấp thuận bằng văn bản.
1. Tổ chức, cá nhân có đủ thủ tục hồ sơ theo các điều khoản của quy định này, được hưởng các chính sách của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND .
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
HỖ TRỢ:……………………………………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên tổ chức…………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…….; ngày…../…../……; nơi cấp….............
- Người đại diện Ông (bà):…………………………………………………
+ Số chứng minh nhân dân:…..........ngày cấp…..………nơi cấp…………
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………….
+ Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………..Fax:……………………………..
3. Mã số thuế:…………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:………........;Ngân hàng nơi mở tài khoản…………
5. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/ NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/ 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tên tổ chức:………………. …đề nghị……………..............xem xét được hỗ trợ:…….………. quy định tại điểm:…...khoản………, Điều ………Nghị quyết số 35/2016/ NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:.........……………
(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3...
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo./.
|
THỦ TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC |
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày… tháng… năm….. |
HỖ TRỢ:……………………………………………………………………
Theo chính sách khuyến khích phát triển du lịch của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi:………………………………………………………..
1. Tên hộ kinh doanh (cá nhân)……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số…....; ngày…... tháng…. năm …...; nơi cấp........................…
- Người đại diện Ông (bà):……………………………….....…………….
+ Số chứng minh nhân dân:……….....Ngày cấp….……Nơi cấp……...…
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………..………………..…………….
+ Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………
+ Điện thoại:………………………..Fax:………………………………..
3. Mã số thuế:…………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:…........;Ngân hàng nơi mở tài khoản……………….
Căn cứ Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/ 7/ 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tên hộ kinh doanh:………….....…….…đề nghị………..…….................... xem xét được hỗ trợ:…......….………. quy định tại điểm:…....khoản………, Điều ……… Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là:……..…………… (Viết bằng chữ:……………………………………………)
Tài liệu gửi kèm, gồm có:
1....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của UBND cấp xã |
Trưởng thôn, bản |
Người làm đơn |
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về đề nghị công nhận thị trấn Khe Sanh là đô thị loại IV trực thuộc huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán các cấp ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phố Hiến Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND và 04/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Quy chế tiếp công dân của Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy chế xét tặng giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trương Hán Siêu tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân giỏi” do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện vào Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, d, đ khoản 3, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu tượng (Logo) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo cột điện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn tuyến Quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2011-2016, kèm theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực, thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Tân Triều” dùng cho sản phẩm quả bưởi đường lá cam và bưởi ổi ban hành theo Quyết định 46/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quy định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi thành viên, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm có chức năng cai nghiện và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016