Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: | 17/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 11/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 05 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 51 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Thực hiện công văn số 200/HĐND-KTNS ngày 13/4/2016 và công văn số 218/HĐND-KTNS ngày 9/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (đính kèm theo các phụ lục).
1. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để tính:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định.
3. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thi hành quyết định này.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014, Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 01/7/2015, Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
1 |
22.300 |
16.900 |
14.200 |
2 |
18.300 |
13.900 |
11.100 |
3 |
16.900 |
12.900 |
9.700 |
4 |
11.000 |
12.100 |
5.900 |
5 |
8.000 |
6.000 |
5.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
1 |
23.100 |
14.300 |
11.000 |
2 |
18.500 |
12.900 |
9.200 |
3 |
14.100 |
11.000 |
7.500 |
4 |
10.000 |
7.000 |
6.000 |
3. Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
1 |
6.400 |
6.300 |
5.500 |
2 |
4.800 |
4.500 |
2.900 |
3 |
4.100 |
3.900 |
2.300 |
4 |
3.400 |
2.400 |
1.800 |
4. Đất nuôi trồng Thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Xã Đồng bằng |
Xã Trung Du |
Xã miền núi |
1 |
15.300 |
11.500 |
9.000 |
2 |
12.400 |
7.500 |
6.200 |
3 |
10.200 |
6.100 |
5.100 |
4 |
7.900 |
4.500 |
3.700 |
5 |
6.000 |
4.000 |
3.000 |
5: Đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
1 |
6.500 |
2 |
6.000 |
3 |
5.500 |
4 |
5.000 |
6. Đất ở tại Nông thôn:
6.1. Xã Đồng bằng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300.000 |
215.000 |
105.000 |
2 |
200.000 |
115.000 |
60.000 |
3 |
100.000 |
45.000 |
40.000 |
4 |
50.000 |
40.000 |
35.000 |
6.2. Xã Trung du:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
150.000 |
96.000 |
60.000 |
2 |
80.000 |
60.000 |
50.000 |
3 |
50.000 |
48.000 |
35.000 |
4 |
35.000 |
33.000 |
30.000 |
6.3. Xã Miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
100.000 |
72.000 |
54.000 |
2 |
60.000 |
54.000 |
40.000 |
3 |
45.000 |
40.000 |
30.000 |
4 |
30.000 |
28.000 |
25.000 |
6.4. Các xã đồng bằng, trung du, miền núi tại các vị trí: Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã.
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
840.000 |
400.000 |
108.000 |
2 |
560.000 |
150.000 |
68.000 |
3 |
210.000 |
80.000 |
50.000 |
4 |
70.000 |
50.000 |
40.000 |
6.5. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 đoạn qua các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hải Lăng, Triệu Phong:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
1.260.000 |
600.000 |
140.000 |
2 |
560.000 |
150.000 |
68.000 |
3 |
210.000 |
80.000 |
50.000 |
4 |
70.000 |
50.000 |
40.000 |
7. Đất ở tại đô thị:
7.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1a |
15.246 |
4.466 |
2.392 |
1.320 |
1b |
11.803 |
3.556 |
1.729 |
996 |
1c |
9.053 |
3.052 |
1.521 |
804 |
2a |
8.130 |
2.625 |
1.495 |
768 |
2b |
7.116 |
2.338 |
1.391 |
690 |
2c |
6.096 |
2.044 |
1.300 |
606 |
2d |
5.082 |
1.757 |
1.196 |
510 |
3a |
4.004 |
1.274 |
871 |
396 |
3b |
3.744 |
1.232 |
767 |
384 |
3c |
2.808 |
1.078 |
598 |
348 |
3d |
2.529 |
1.029 |
507 |
342 |
3e |
2.106 |
973 |
475 |
330 |
4a |
1.897 |
889 |
449 |
318 |
4b |
1.736 |
805 |
436 |
300 |
4c |
1.470 |
679 |
371 |
288 |
4d |
1.387 |
644 |
358 |
276 |
4e |
1.144 |
588 |
345 |
252 |
4f |
880 |
546 |
338 |
240 |
7.2. Áp dụng cho thị xã Quảng Trị:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1a |
2.950 |
890 |
710 |
360 |
1b |
2.075 |
635 |
470 |
250 |
1c |
1.870 |
575 |
385 |
215 |
2a |
1.740 |
515 |
300 |
190 |
2b |
1.490 |
470 |
250 |
170 |
2c |
1.320 |
410 |
230 |
145 |
3a |
1.140 |
360 |
190 |
110 |
3b |
935 |
300 |
170 |
95 |
4a |
755 |
250 |
145 |
90 |
4b |
565 |
190 |
110 |
85 |
4c |
300 |
110 |
90 |
80 |
4d |
105 |
60 |
40 |
35 |
7.3. Đất ở tại các thị trấn:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
1b |
1.890 |
570 |
480 |
240 |
1c |
1.660 |
450 |
320 |
185 |
1d |
1.275 |
300 |
240 |
125 |
2a |
890 |
265 |
210 |
115 |
2b |
800 |
240 |
170 |
105 |
2c |
715 |
220 |
140 |
90 |
2d |
640 |
200 |
115 |
80 |
3a |
560 |
175 |
105 |
70 |
3b |
485 |
145 |
90 |
63 |
3c |
395 |
130 |
80 |
55 |
3d |
320 |
110 |
70 |
50 |
3e |
240 |
90 |
58 |
45 |
4a |
165 |
65 |
48 |
42 |
4b |
120 |
55 |
43 |
41 |
4c |
110 |
45 |
42 |
40 |
8. Đất Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
360 |
180 |
80 |
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu: Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp. Các vùng đất khác thuộc Khu: Thương mại, Du lịch, Công nghiệp, Kinh tế; Cụm Công nghiệp được áp dụng bằng 70% giá đất tương ứng.
9. Các loại đất còn lại:
9.1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.3. Đất nông nghiệp khác
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.4. Đất phi nông nghiệp khác:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
9.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
10.1. Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2.
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
- Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
10.2. Đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn trên địa bàn thành phố Đông Hà, được áp dụng như sau:
10.2.1. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3, Khu vực 1 của mục 6.4. của Phụ lục 1.
- Đường Thạch Hãn: Toàn tuyến.
- Đường Bà Triệu thuộc địa phận phường 4.
- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:
+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.
+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1, 2 các đường Hoàng Diệu, đường Hồ Quý Ly và khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh).
10.2.2. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ vị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 2 của mục 6.4 của Phụ lục 01)
- Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại Độ đến hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
- Đường có mặt cắt từ 5m trở lên:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí 1 các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2)
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).
- Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:
+ Khu vực đường Hoàng Diệu đoạn từ đường sắt đến giáp địa phận huyện Cam Lộ (trừ Vị trí 1 đường Hoàng Diệu; đường Hồ Quý Ly và khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh).
+ Khu vực dân cư giáp đồng ruộng đến sông Thạch Hãn (phía Đông đồng ruộng đến sông Thạch Hãn) của phường Đông Lễ.
10.2.3. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2 Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 01)
Đường có mặt cắt nhỏ hơn 5m:
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ Vị trí 1 các đường đã được xếp loại theo phụ lục 2).
+ Khu phố 5, 6, 7, 8, 9 phường Đông Giang (trừ Vị trí 1 đường Trần Hoàn).
10.2.4. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 2 đến Vị trí 3 Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 1).
+ Khu phố Khe Lấp - Phường 3.
+ Khu phố 10 - Đông Giang.
+ Khu phố 10, 11 - Đông Thanh.
+ Khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3 - Phường 4.
+ Khu vực khu phố Tân Vĩnh thuộc địa bàn phường Đông Lương (Từ phía Tây đường vành đai cứu hộ, cứu nạn đến địa giới hành chính phường 3.
10.3. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
10.4. Áp dụng giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên) loại 4d (bằng giá đất ở nông thôn, thuộc khu vực III Đồng bằng).
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí mặt tiền của các đường liên thôn, liên xóm, trừ các vị trí 1, 2, 3, 4 của đường An Đôn.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 2.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
11. Nguyên tắc phân vị trí đất tại thành phố, thị xã và các thị trấn:
11.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
a. Vị trí 1: Được xác định từ mép đường phố (liền cạnh đường phố có giá trị cao nhất) vào sâu 20 m, không xác định nhà ở quay về hướng nào;
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
c. Vị trí 3: Được xác định từ trên 40m đến 60m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi
11.2. Trường hợp thửa đất nằm giao nhau giữa hai loại đường phố, thì:
a. Đối với thửa đất tại nơi giao nhau của 2 tuyến đường thì diện tích thuộc vị trí 1 đồng thời của 2 tuyến đường tính theo mức giá của tuyến đường xếp loại cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của đường xếp loại thấp hơn.
b. Vị trí 2 được xác định như sau:
- Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá cao hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 2 của đường phố đã được xếp loại cao hơn.
- Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
c. Các vị trí 3, 4 của thửa đất được áp dụng theo nguyên tắc tương tự vị trí 2.
11.3. Trường hợp thửa đất nằm ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt giao nhau với các đường phố đã được xếp loại cao hơn thì được xếp loại như sau:
a. Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá thấp hơn các vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường phố hoặc ngõ, kiệt đó.
Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá cao hơn các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định theo giá đất vị trí trí 1 của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.
b. Vị trí 2, 3, 4 của thửa đất được xác định theo vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.
c. Việc áp giá đất đối với thửa trong ngõ hoặc kiệt nói trên chỉ được áp dụng với ngõ, kiệt có mặt cắt trung bình từ 3,5m trở lên.
d. Việc xác định vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt với các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn, như sau: Từ ranh giới giáp với thửa đất giao nhau với đường phố được xếp loại cao hơn vào sâu đến 40 m, được xác định là vị trí 2; từ trên 40 m đến 60 m là vị trí 3; từ trên 60 m đến 80 m là vị trí 4.
đ. Trường hợp thửa đất trong các đường phố hoặc ngõ, kiệt giao nhau với đường phố đã được xếp loại và có khoảng cách đến mép đường phố đã được xếp loại trên 80m thì áp dụng giá theo vị trí của đường, ngõ, kiệt đó.
12. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
12.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m.
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
12.2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm và có khoảng tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
12.3. Đất làm muối có 4 vị trí
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung không quá 30m;
- Vị trí 2: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung từ 30m đến 50m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho mưới tập trung từ 50m đến 80m;
- Vị trí: Các khu vực đất còn lại.
13. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch.
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương đương.
- Các tuyến đường phố đang được nhà nước đầu tư dở dang chưa hoàn thành bàn giao cho địa phương quản lý trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường.
- Các tuyến đường phố được đầu tư, nâng cấp bằng nhựa, bê tông thực hiện theo phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm phải sau 03 năm đưa vào vận hành, sử dụng mới đề xuất nâng loại đường phố.
14. Nguyên tắc phân khu vực, vị trí thuộc địa giới cấp xã cho đất ở; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất phi nông nghiệp khác:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ vừa nằm tại trung tâm xã, cụm xã (trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc liền kề với khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động.
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5m trở lên (tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
* Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên không quá 30m.
- Vị trí 2: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 30m đến 50m.
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 50m đến 80m.
- Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
15. Phân loại khu vực đất tại Khu Du lịch, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 1: Thuộc địa bàn thành phố Đông Hà
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi); thị xã Quảng Trị và Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo.
- Khu vực 3: Gồm các huyện: Hướng Hóa (trừ Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo), Đakrông, Cồn Cỏ và các xã Miền núi của các huyện khác trong tỉnh.
16. Phân loại xã theo vùng:
16.1. Huyện Hướng Hóa:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Thuận, Thanh, Hướng Lộc, A Xing, A Túc, A Dơi, Xi, Pa Tầng, Húc, Hướng Tân, Hướng Linh, Hướng Sơn, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hướng Việt.
16.2. Huyện ĐaKrông:
Xã miền núi:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghi, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
16.3. Huyện Cam Lộ
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Cam Chính, Cam Nghĩa, Cam Thành, Cam Tuyền
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam An: Thôn Mỹ Hòa, Thôn Xuân Khê
- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
- Thị trấn Cam Lộ: Khu phố Nam Hùng, thôn Nghĩa Hy, khu phố Thiết Tràng.
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Các xã: Cam Hiếu, Cam Thanh
- Xã Cam An: các thôn còn lại
- Xã Cam Thủy: các thôn còn lại
16.4. Huyện Gio Linh:
a. Xã miền núi:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
b. Các xã Trung du gồm:
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1 A), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
c. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
16.5. Huyện Vĩnh Linh:
a. Xã miền núi:
Các xã : Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê.
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Vĩnh Thủy, Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nam, Vĩnh Long, Vĩnh Tú, Vĩnh Chấp, Vĩnh Trung, Vĩnh Thành, Vĩnh Hiền, Vĩnh Kim, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thái.
16.6. Huyện Triệu Phong:
a. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hòa, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Giang: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
- Xã Triệu Thượng: Khu vực phía Tây đường Bắc Nam
16.7. Huyện Hải Lăng:
a. Các xã Trung du gồm:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ
b. Các xã đồng bằng, gồm:
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hòa, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
16.8. Huyện đảo Cồn Cỏ:
Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
17. Phân loại đất nông nghiệp trong đô thị:
1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
2. Thị trấn Cam Lộ giá đất như xã trung du.
3. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, ĐaKrông, Bến Quan giá đất như xã miền núi.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thành phố Đông Hà
I. Đường loại 1a:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Phải tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt;
Trái tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến đường Lê Thế Tiết
2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông
3. Quốc lộ 9: Đoạn từ cổng Công an thành phố Đông Hà đến đường Hàm Nghi
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà
II. Đường loại 1b:
1. Quốc Lộ 9:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Chu Mạnh Trinh.
2. Trần Hưng Đạo:
Phải tuyến: Đoạn từ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật
Trái tuyến: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo.
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Phải tuyến: Đoạn từ Tim Cầu Vượt đến Bắc Cầu Lập Thạch;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến Bắc Cầu Lập Thạch.
4. Phan Châu Trinh: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà
6. Hùng Vương: Đoạn từ Nam đường Hải Thượng Lãn Ông đến Bắc cầu Đại An
7. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo
III. Đường loại 1c:
1. Hùng Vương: Đoạn từ Nam cầu Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
IV. Đường loại 2a:
1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thánh Tông
2. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn
3. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền
4. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Bắc cống Đại An
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất
6. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Nam Cầu Lập Thạch đến Bắc Cầu Trung Chỉ
V. Đường loại 2b:
1. Quốc lộ 9:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo;
Trái tuyến: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến đường Trần Hưng Đạo.
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương
3. Lê Văn Hưu: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ)
4. Nguyễn Công Trứ: Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết)
5. Nguyễn Khuyến: Cả đường
6. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão
7. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Hùng Vương
8. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến đường Lý Thường Kiệt
VI. Đường loại 2c:
1. Tạ Quang Bửu: Cả đường
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến đường Nguyễn Trãi
3. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi
4. Đặng Tất: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)
5. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ)
6. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh
7. Lý Thường Kiệt:
Phải tuyến: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi;
Trái tuyến: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 Lý Thường Kiệt.
8. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Đường Phan Bội Châu đến Cống thoát nước
9. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng
10. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Đặng Tất
11. Tôn Thất Thuyết: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú
VII. Đường loại 2d:
1. Trần Hưng Đạo:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo;
Trái tuyến: Đoạn từ Kiệt 103 đường Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 9.
2. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt
3. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ
4. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
5. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão
6. Hàm Nghi: Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt
7. Lý Thường Kiệt:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du;
Trái tuyến: Đoạn từ phía Tây thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du.
8. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi
9. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi
10. Đại Cồ Việt: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập
11. Lê Duẩn: Đoạn từ Nam cầu Trung Chỉ đến Bắc Cầu Lai Phước
12. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi
VIII. Đường loại 3a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Khóa Bảo đến Phù Đổng Thiên Vương
2. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Lợi
3. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Phú đến Hùng Vương và từ đường Hàm Nghi đến đường Trương Hán Siêu
4. Thái Phiên: Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú)
5. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi
6. Trần Quang Khải: Từ Lương Khánh Thiện đến Trần Bình Trọng
7. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Lê Thánh Tông đến Cầu vượt đường sắt
9. Lê Chưởng: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn
10. Nguyễn Chí Thanh: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lý Thường Kiệt
11. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo
12. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2
13. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước
14. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương
15. Hùng Vương: Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến giáp cầu Vĩnh Phước
16. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa
17. Trần Hữu Dực: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập
18. Trương Công Kỉnh: Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công)
19. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng
20. Điện Biên Phủ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hùng Vương
21. Nguyễn Huệ: Hùng Vương đến Lê Hữu Phước (trừ đoạn qua nhà ông Lợi và bà Xuân được tính theo mặt cắt hiện trạng)
IX. Đường loại 3b:
1. Cửa Tùng: Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi
2. Trần Đại Nghĩa: từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông
3. Trần Nhật Duật: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà triệu
4. Phan Văn Trị: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu
5. Hải Thượng Lãn Ông: Cả đường
6. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết
7. Lương Khánh Thiện: Cả đường (từ Quốc lộ 9 đến Quốc lộ 9)
8. Chu Mạnh Trinh: Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9
9. Duy Tân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hùng Vương
10. Đoàn Hữu Trưng: Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy Tập
11. Hà Huy Tập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Đại Cồ Việt
12. Hàn Mặc Tử: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng
13. Hoàng Hữu Chấp: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt
14. Hoàng Thị Ái: Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du
15. Hồ Sỹ Thản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
16. Lê Đại Hành: Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn
17. Lý Thái Tổ: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực
18. Nguyễn Quang Xá: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt
19. Nguyễn Văn Cừ: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu
20. Thân Nhân Trung: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập
21. Trần Nhân Tông: Từ đường Điện Biên Phủ đến đường khu vực
22. Trịnh Hoài Đức: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
23. Trương Hoàn: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt
X. Đường loại 3c:
1. Ông Ích Khiêm: Cả đường
2. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm
3. Phan Chu Trinh: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến Đinh Công Tráng
4. Nguyễn Thái Học: Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan
5. Hàn Thuyên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2
6. Ngô Sĩ Liên: đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
7. Chế Lan Viên: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng
8. Khóa Bảo: Ngã 3 Quốc lộ 9 và Trần Hưng Đạo đến khe lược
9. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược
10. Lê Thế Tiết: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N22
11. Điện Biên Phủ (9D): Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương
12. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài.
13. Đường Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh
14. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây
XI. Đường loại 3d:
1. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
2. Huỳnh Thúc Kháng: từ Hùng Vương đến Lê Lợi
3. Bà Triệu: Đoạn từ Chợ Đông Hà đến Cầu Thanh niên
4. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
5. Lưu Hữu Phước: Từ Thư Viện tỉnh đến đường Trần Phú
6. Trường Chinh: Hùng Vương đến hết khu liên hợp thể dục thể thao
7. Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh
8. Trần Cao Vân: đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Hàm Nghi
9. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt
10. Đặng Dung: Đoạn từ đường Mạc Đĩnh Chi đến đường Bùi Thị Xuân
XII. Đường loại 3e:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi
2. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi
3. Hồ Xuân Lưu: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến Nguyễn Hàm Ninh
4. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9
5. Bùi Dục Tài: Cả đường (từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu)
6. Nguyễn Viết Xuân: Cả đường
7. Lê Phụng Hiểu: Cả đường
8. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Thái Học
9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Trần Đại Nghĩa
10. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu
11. Đường Hai bên Cầu Vượt: Đoạn từ đường Trần Phú đến cổng Công An thành phố
12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng
13. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ Trường Cao đẳng sư phạm đến Quốc lộ 9
14. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Phù Đổng Thiên Vương đến đường vào X334
15. Phạm Văn Đồng: từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng
16. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hiền Lương đến đường Bùi Dục Tài
17. Đặng Thí: Từ đường Hùng Vương đến Thoại Ngọc Hầu
18. Điện Biên Phủ (9D): Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu
19. Lê Hành: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
20. Nguyễn An Ninh: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
21. Nguyễn Công Hoan: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
22. Nguyễn Hữu Mai: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
23. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ đường Lê Duẩn đến hết trạm Y tế Đông Lương
24. Nguyễn Tư Giản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
25. Nguyễn Tự Như: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức
26. Nguyễn Vức: Từ đường Hồ Sỹ Thản đến Thoại Ngọc Hầu
27. Phù Đổng Thiên Vương: Từ Quốc lộ 9 đến cổng phụ trường CĐSP
28. Thoại Ngọc Hầu: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ
XIII. Đường loại 4a:
1. Tôn Thất Tùng: Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết
2. Thành Cổ: Đoạn từ Cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu
3. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt
4. Lương Ngọc Quyến: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Trạm lưới điện lực
5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu
6. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm
7. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Lợi đến cống thoát nước Trường Phan Đình Phùng
8. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài
9. Đoàn Khuê: Đoạn từ đường Trần Đại Nghĩa đến đường Trần Phú
10. Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng
11. Phạm Hồng Thái; Từ đường Lê Duẩn đến phía Tây kênh N2
12. Mai Hắc Đế: Đoạn từ đường Chu Mạnh Trinh đến Lê Thánh Tông nối dài
13. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu
14. Lương Đình Của: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến đường Nguyễn Cảnh Chân
15. Cần Vương: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2
16. Lương Văn Can: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng
17. Nguyễn Cảnh Chân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh
18. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi
19. Nguyễn Phúc Nguyên: Từ đường Hoàng Thị Ái đến Mai Hắc Đế
20. Triệu Việt Vương: Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương
21. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.
22. Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến đường Nguyễn Thượng Hiền
23. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Võ Thị Sáu
24. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê Thế Hiếu
25. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ.
XIV. Đường loại 4b:
1. Yết Kiêu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi nối dài
2. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng
3. Đoạn đường phía trước trụ sở cũ UBND phường Đông Giang: từ đường Trần Nguyên Hãn đến hết đường
4. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung
5. Phùng Hưng: Cả đường (từ đường Trần Hưng đạo đến đường Đinh Tiên Hoàng)
6. Đào Duy Anh: Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt
7. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2
8. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2
9. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh thủy lợi N2
10. Nguyễn Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử
11. Dương Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
12. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
13. Kiệt 69-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
14. Kiệt 75-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa
15. Trần Nguyên Hãn: Quốc lộ 1 đến phía Tây đường bê tông vào nhà ông Nguyện
16. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu
17. Bùi Trung Lập: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực
18. Lê Ngọc Hân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh
19. Lương Thế Vinh: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Đặng Trần Côn
20. Triệu Việt Vương: Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng
21. Thanh Niên: từ cống Vĩnh Ninh đến trạm y tế phường Đông Giang
XV. Đường loại 4c:
1. Bà Triệu: Đoạn từ Cầu đường sắt đến đường Nguyễn Văn Tường
2. Cồn Cỏ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến Kênh thủy lợi
3. Lê Trực: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
4. Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh): Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ
5. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Gia Thiều đến Trần Hưng Đạo
6. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai
7. Mạc Đĩnh Chi: Từ đường Đặng Dung đến hết đường
8. Hoàng Diệu: Từ cầu đường sắt đến đường liên khu phố 8 và khu phố 10
9. Lê Văn Hưu: Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà
10. Nguyễn Văn Tường: Từ Quốc lộ 9 đến đường Bà Triệu
11. Thanh Tịnh: Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông
12. Đường Khóa Bảo: Đoạn từ cầu Khe Lược đến đường Bà Triệu
13. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng
14. Phạm Hồng Thái: đoạn từ kênh N2 đến đường bê tông (phía Đông của đường giáp nhà ông Lê Văn Thế.
XVI. Đường loại 4d:
1. Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến Quốc lộ 9
2. Đường vào Tỉnh ủy: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước
3. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Đặng Dung đến hết đường
4. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến mương thủy lợi
5. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ
6. Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu
7. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường Nguyễn Trung Trực đến Trần Bình Trọng
8. Tân Sở: Từ đường Lê Duẩn đến phía Đông đường sắt
9. Trần Đình Ân: Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây
10. Hoàng Diệu: Từ đường liên khu phố 8 và khu phố 10 đến Cam Lộ
11. Thanh niên: Từ trạm y tế phường Đông Giang đến cầu Ông Niệm
12. Nguyễn Biểu: Từ kênh N2 đến sông Thạch Hãn
13. Hàn Thuyên: Kênh N2 đến đường Thạch Hãn
14. Nguyễn Hoàng: Từ cầu Nguyễn Hoàng đến sông Thạch Hãn
15. Phạm Hồng Thái: Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn
XVII. Đường loại 4e:
1. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Đặng Thai Mai đến đường Trần Quốc Toản
2. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm
3. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ngô Sỹ Liên
4. Bắc Sơn: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6
5. Chi Lăng: Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà
6. Dinh Cát: Từ Quốc lộ 9 đến đường khu vực giáp nghĩa trang nhân dân Đông Hà
7. Đào Tấn: Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384
8. Đặng Thái Thân: Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải
9. Đông Kinh Nghĩa Thục: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6
10. Lý Nam Đế: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6
11. Tân Sở: phía Tây đường sắt đi Tân Vĩnh
12. Tô Ngọc Vân: Từ đường sắt đến giáp khu tái định cư Bà Triệu
13. Tuệ Tĩnh: Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh
14. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn
15. Cồn Cỏ: Đoạn từ kênh N2 đến đường Thạch Hãn
16. Hồ Quý Ly: Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh
XVIII. Đường loại 4f:
1. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ ranh giới phía Đông khu dân cư đường Nguyễn Thiện Thuật đến đường Thạch Hãn
2. Trần Hoàn: từ Bắc cầu ván Đông Giang đến bắc đập tràn Đại Độ
XIX. Phân loại đường cho các tuyến đường còn lại như sau:
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
STT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
Bê tông |
Đường đất |
1 |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m |
3a |
4a |
4b |
2 |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m |
3b |
4a |
4b |
3 |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m |
3c |
4b |
4c |
4 |
Có mặt cắt lớn hơn 9 m đến bằng 13 m |
4a |
4c |
4d |
5 |
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến bằng 9 m |
4b |
4c |
4e |
6 |
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m |
4d |
4e |
4f |
7 |
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m |
4c |
4f |
Vị trí 2-4f |
* Các tuyến đường thuộc khu tái định cư khu phố 7, phường Đông Thanh và khu dân cư thuộc các khu phố 2, 3, 4 phường Đông Giang:
STT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
Bê tông |
Đường đất |
1 |
Bằng và lớn hơn 20m |
3e |
4a |
4c |
2 |
Lớn hơn 13m đến dưới 20m |
4b |
4c |
4d |
3 |
Lớn hơn 9m đến bằng 13m |
4c |
4d |
4e |
4 |
Lớn hơn 6m đến dưới 9m |
4d |
4e |
4f |
5 |
Lớn hơn 3m đến bằng 6m |
4e |
4f |
Vị trí 2-4f |
6 |
Mặt cắt dưới 3m |
4f |
Vị trí 2-4f |
Vị trí 3-4f |
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố
I. Đường loại 1a:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Quốc Toản
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn
II. Đường loại 1b:
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Trần Quốc Toản đến Bắc Cống Thái Văn Toản
- Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Đoàn Thị Điểm
III. Đường loại 1c:
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến giáp xã Triệu Thành
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn
2. Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến giáp xã Triệu Thành
4. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng)
IV. Đường loại 2a:
1. Quang Trung: Đoạn từ Hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ đến đường Hai Bà Trưng
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thái Tổ
3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
4. Phố Hữu Nghị: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
5. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền
6. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Minh Mạng đến đường Ngô Quyền
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
V. Đường loại 2b
1. Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Phan Đình Phùng
VI. Đường loại 2c:
1. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Ga Quảng Trị
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
3. Ngô Quyền: Đoạn từ Phố Hữu Nghị đến đường Lý Nam Đế
4. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Hai Bà trưng đến đường Trần Hưng Đạo
VII. Đường loại 3a:
1. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo
2. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
VIII. Đường loại 3b:
1. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Cống K7
2. Phan Chu Trinh: Cả đường
3. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
4. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hàng rào phía tây Trường Dân tộc nội trú
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1
6. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn
7. Lê Thế Tiết: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bà Triệu
8. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu
9. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Lý Thường Kiệt
10. Nguyễn Thị Lý: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến kênh N1
IX. Đường loại 4a:
1. Phan Thành Chung: Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Phan Bội Châu
2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1
3. Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Quang Trung
4. Đường An Đôn: Đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80m)
5. Nguyễn Thị Lý: đoạn từ kênh N1 đến cầu Ba Bến
6. Lý Nam Đế: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
7. Lê Lợi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kênh N2
8. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trung đến đường Nguyễn Trãi.
9. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.
10. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
X. Đường loại 4b:
1. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Quốc Toản
2. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt
3. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến giáp xã Hải Quy
4. Yết Kiêu: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng
5. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Trần Hữu Dực
6. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Trần Hữu Dực
7. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Trần Hữu Dực đến đường Nguyễn Đình Cương
8. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi
9. Hoàng Hoa Thám: Đoạn từ đường Lê Lai đến đường Nguyễn Viết Xuân
10. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão
11. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến giáp cạnh phía Đông của thửa đất số 41, tờ bản đồ số 27 (Bản đồ Địa chính năm 2013)
12. Minh Mạng: cả đường
13. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ gác chắn đường sắt đến kênh Nam Thạch Hãn
14. Hồ Xuân Hương: Cả đường
15. Nguyễn Đình Cương: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến tường rào xí nghiệp may Lao Bảo.
16. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường
17. Đào Duy Từ: Cả đường
18. Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi
19. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền
20. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
21. Lê Lai: Cả đường
22. Nguyễn Du: Cả đường
XI. Đường loại 4d:
Gồm toàn bộ khu vực dân cư nằm phía Nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hãn đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80m trở lên).
XII. Các đường còn lại
1. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 4a
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 4b
- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp loại 4c
- Có mặt cắt từ 6 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4b
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 6 m thì xếp vào vị trí 2 đường loại 4c
2. Các đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt chưa có đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 4b
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 20 m thì xếp loại 4c
- Có mặt cắt từ 8 m đến nhỏ hơn 13 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4b
- Có mặt cắt từ 6 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp vào vị trí 2 của đường loại 4c
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 6 m thì xếp vào vị trí 3 đường loại 4c
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
XIII. Đối với địa bàn xã Hải Lê:
1. Khu vực thuộc đồng bằng
+ Khu vực 2: Các vị trí còn lại của thôn Như Lệ
+ Khu vực 3: Các vị trí còn lại của thôn Tích Tường và Thôn Tân Mỹ, Phước Môn, Thôn Tân Lệ.
B. Phân vị trí đất ở tại xã Hải Lệ:
- Thuộc khu vực II đồng bằng: Gồm toàn bộ các vị trí còn lại của thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m).
+ Vị trí 1: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh) đến đường Nguyễn Hoàng.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng từ 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 đường Nguyễn Hoàng vào không quá 02 chủ sử dụng đất.
+ Vị trí 4: các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ.
- Thuộc khu vực III đồng bằng: Gồm Thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ (Khu vực vùng Bắc kênh Nam Thạch Hãn). Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m.
+ Vị trí 1: Không có.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường đội 1 Tích Tường từ nhà Ông Nguyễn Tuần đến nhà Ông Nguyễn Hữu Chót, mặt tiền đường cơn Bùi từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 2), mặt tiền đường cơn Quao từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 3), mặt tiền đường N02 từ giáp đường Nguyễn Hoàng đến giáp cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (đội 5), chiều sâu không quá 40 mét.
+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
- Thuộc khu vực II trung du: Bao gồm: Toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 1: Từ giáp đường Phú Lệ đến cầu kênh chính Nam Thạch Hãn (Nguyễn Hoàng nối dài)
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn). Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 3: Mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên, mặt tiền kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên còn lại của thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ.
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.
C. Phân vị trí đối với đất nông nghiệp:
1. Phường An Đôn:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn phường thuộc vị trí 1, xã đồng bằng.
2. Xã Hải Lệ:
Đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, thuộc xã đồng bằng. Cụ thể:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 1: Đất 2 lúa
+ Vị trí 2: Đất 1 lúa
- Đất trồng cây hàng năm khác:
+ Vị trí 2: được áp dụng đối với đất biền, bãi thuộc thôn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ (vùng bắc kênh chính Nam Thạch Hãn).
+ Vị trí 3: được áp dụng đối với vùng đất thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường, thôn Như Lệ, thôn Tân Mỹ.
- Đất trồng cây lâu năm: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất trồng cây lâu năm.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng trồng sản xuất:
+ Vị trí 1: Cắt từ hồ trấm Nam Thạch Hãn qua đập chính Phước Môn cắt qua đường lên K4 (phía đông) bao gồm toàn bộ đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Vị trí 2: Phía đông khe trái xã Hải Lệ bao gồm: Toàn bộ đất của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải.
+ Vị trí 3: Phía Tây khe trái xã Hải Lệ bao gồm toàn bộ đất của BQL rừng phòng hộ đầu nguồn sông Thạch Hãn.
3. Đối với các phường: phường 1, phường 2, phường 3.
- Đất nông nghiệp: Toàn bộ các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp của phường 1, phường 2, phường 3 được áp dụng khu vực đồng bằng.
- Riêng đất trồng cây hàng năm được phân vị trí 1.
- Các loại đất nông nghiệp còn lại được phân vị trí 2.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thị trấn Hồ Xá
I. Đường loại 1b
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện.
II. Đường loại 1c
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã ba rẽ vào cơ quan Mặt trận huyện đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã tư rẽ vào Lâm trường đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá (mốc địa giới hành chính 3 xã: thị trấn Hồ Xá, Vĩnh Tú, Vĩnh Long).
3. Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
III. Đường loại 1d
1. Hùng Vương: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Bệnh viện Vĩnh Linh.
2. Chu Văn An: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Trường THPT Vĩnh Linh.
IV. Đường loại 2a
1. Đoạn từ nhà ông Tĩnh bán VLXD (thửa đất số 190, tờ bản đồ số 20) đến hết nhà bà Hoa (thửa đất số 229, tờ bản đồ số 20).
2. Trần Phú: Đoạn giáp đường Lý Thường Kiệt đến giáp đường Quang Trung.
V. Đường loại 2b
1. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Trụ sở Công an huyện đến giáp đường Trần Phú (sân vận động huyện).
2. Trần Hưng Đạo: Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn hóa thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
4. Quang Trung: Đoạn từ Cây xăng thương mại (thửa đất số 81, tờ bản đồ số 30) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
5. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Hùng Vương (UBND huyện Vĩnh Linh) đến giáp đường Lê Hồng Phong.
VI. Đường loại 2c
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Lý Thánh Tông (đường vào khóm Vĩnh Bắc).
2. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà bà Én (thửa đất số 185, tờ bản đồ số 7).
3. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú.
4. Nguyễn Văn Cừ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Nguyễn Văn Linh tại ngã tư nhà ông Kiếm (thửa đất số 274, tờ bản đồ số 12).
VII. Đường loại 3a
1. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh (thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
VIII. Đường loại 3b
1. Lê Hồng Phong: Đoạn từ Quốc lộ 1 nhà ông Hòa (thửa đất số 305, tờ bản đồ số 22) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh.
2. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Quang Trung.
3. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến giáp Trạm bảo vệ thực vật (thửa đất số 52, tờ bản đồ số 30).
IX. Đường loại 3c
1. Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến giáp điểm cuối đường Lê Hồng Phong (thửa đất số 201, tờ bản đồ số 12).
2. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt (thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú.
3. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ ngã tư đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Hồng Phong.
4. Lê Hồng Phong: Đoạn từ ngã tư nhà thầy Hùng đường Nguyễn Văn Linh (thửa đất số 75, tờ bản đồ số 18) đến đường Lê Hữu Trác.
5. Nguyễn Lương Bằng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba nhà ông Hùng và nhà bà Loan (thửa đất số 70, tờ bản đồ số 37).
6. Cao Bá Quát: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Lương Bằng.
7. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Trần Phú.
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Nguyễn Thị Minh Khai.
X. Đường loại 3d
1. Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp ranh giới xã Vĩnh Nam.
2. Phan Huy Chú: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bản đồ số 40).
3. Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp ranh giới xã Vĩnh Hòa.
XI. Đường loại 3e
1. Lý Thánh Tông: Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc đến đường Đinh Tiên Hoàng.
2. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.
3. Tôn Đức Thắng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.
4. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đường.
5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Văn Thụ.
6. Đoạn đường: Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
7. Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung.
8. Đường Lê Hữu Trác: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa giới thị trấn Hồ Xá.
9. Đường Nguyễn Trãi: Cả đường
10. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Hùng Vương (bệnh viện Vĩnh Linh; thửa đất số 69, tờ bản đồ số 11)
XII. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3c;
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3d;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3d;
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan
I. Đường loại 3d
1. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu Bến Quan.
II. Đường loại 3e
1. Đoạn đường: Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan.
III. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. Phân loại các tuyến đường phố thị trấn Cửa Tùng
I. Đường loại 2d
1. Đường 574 (đường 70): đoạn từ ranh giới xã Vĩnh Tân đến ngã 3 Cửa Tùng (nhà ông Lê Ngọc Vinh).
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghỉ Nguyễn Hoàng).
3. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ nhà nghỉ Biển Xanh 3 đến cầu Đúc.
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.
5. Đoạn đường từ ngã 3 Cửa Tùng đến cầu Cửa Tùng.
II. Đường loại 3c
1. Đường vào cảng cá: đoạn tà giáp cầu Cửa Tùng (nhà ông Lê Văn Sinh) đến cảng cá.
2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
III. Đường loại 3d
1. Đường 4 Thạch: đoàn từ tỉnh lộ 572 (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường Du lịch.
2. Đường từ tỉnh lộ 572 (thửa đất số 25, tờ bản đồ số 4) đến ngã 3 An Đức 3 đi Quang Hải (nhà ông Chiến; thửa đất số 13, tờ bản đồ số 5)
IV. Đường loại 3e
1. Đường du lịch: đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
2. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
3. Đường từ thôn An Đức 3 đến thôn Quang Hải: đoạn giáp đường 574 (đường 70) đến đường 572 (đường Cạp Lài).
V. Các đoạn đường còn lại
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 06 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 08 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 03 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
D. Phân loại khu vực, vị trí đất ở nông thôn và đất nông nghiệp
1. Đất ở tại nông thôn:
1.1. Đất ở nông thôn tại xã Vĩnh Long có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ Ông Sơn áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường.
1.2. Khu vực 1:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5, phụ lục 01:
Quốc lộ 1 đi qua huyện Vĩnh Linh đoạn từ ngã ba đường Lý Thánh Tông (phía Tây giáp kho gỗ ông Sơn) đến hết ranh giới hành chính tỉnh Quảng Trị - Quảng Bình.
1.3. Khu vực 2:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương).
+ Đường ĐT 572 (đường Cạp Lài): Đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến Cổng chào phía Nam xã Vĩnh Thạch.
+ Đường ĐT 571 (ĐT 7): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.
+ Đường ĐT 573b (đường Lâm - Thủy): Đoạn từ ngã ba cầu Châu Thị đến hết đường rải nhựa xã Vĩnh Lâm - Vĩnh Thủy.
+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).
+ Đoạn từ cầu Nam Bộ đến giáp cầu Phúc Lâm (xã Vĩnh Long).
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp ranh giới thị trấn Cửa Tùng.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5 phụ lục 01:
Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
1.4. Khu vực 3:
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.1 phụ lục 01:
+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn từ cổng chào Trường Kỳ (giáp Quốc lộ 1) về đến ngã ba rẽ về Vĩnh Thái;
+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 1): Đoạn từ tiếp giáp đường ĐT574 đến giáp đường ĐT 572 (đường Cạp Lài).
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).
+ Đường Nam - Trung - Thái: Đoạn đường rải nhựa từ cổng chào thôn Nam Cường xã Vĩnh Nam qua xã Vĩnh Trung đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.
+ Đoạn từ đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến ngã tư (bảng tin) thôn Cát, xã Vĩnh Tân.
+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 8m.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).
- Ngoài các vị trí theo các cung đường trên, các thửa đất còn lại của các xã đồng bằng, miền núi tiếp giáp với các cung đường còn lại được tính như sau:
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 5m - 8m xếp vị trí 2.
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 3m - 5m xếp vị trí 3.
+ Các thửa đất còn lại xếp vị trí 4.
2. Đất nông nghiệp tại thị trấn và các xã đồng bằng, miền núi:
2.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:
+ Vị trí 1: Đất tại các thị trấn và xã đồng bằng.
+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.
2.2. Đất trồng cây lâu năm:
+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
+ Vị trí 3: Các khu vực còn lại.
2.3. Đất rừng sản xuất: Vị trí 2: Toàn huyện.
2.4. Đất nuôi trồng thủy sản: Vị trí 1: Toàn huyện.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Gio Linh:
I. Đường loại 1b:
Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Trần Đình Ân II.
II. Đường loại 1c:
1. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Dốc Miếu.
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
3. Lê Duẩn (đường gom Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng.
V. Đường loại 2d:
Đường 2/4: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp
IV. Đường loại 3a:
1. Đường phía Nam chợ Cầu: cả đường.
2. Đường phía Bắc chợ Cầu: cả đường.
3. Chi Lăng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
V. Đường loại 3b:
1. Kim Đồng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt.
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng.
3. Đường 2/4: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến cầu Bến Sanh
VI. Đường loại 3c:
Đường 2/4: Đoạn từ cầu Bến Sanh đến đường Lương Thế Vinh.
VII. Đường loại 3e:
1. Võ Nguyên Giáp: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Kim Đồng.
2. Bùi Trung Lập: Cả đường.
3. Lý Nam Đế: Cả đường
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Nguyên Giáp: Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu.
2. Chế Lan Viên: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
4. Lý Thường Kiệt: đoạn từ Kim Đồng đến Chế Lan Viên
5. Trần Đình Ân: từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
6. Nguyễn Văn Linh: Cả đường
7. Trương Công Kỉnh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp.
8. Đường Dốc Miếu: Cả đường.
9. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội Châu
IX. Đường loại 4b:
1. Phan Bội Châu: Cả đường
2. Văn Cao: Cả đường.
3. Phạm Văn Đồng: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập
4. Kim Đồng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập
5. Lê Thế Hiếu: Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước)
6. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
7. Trần Đình Ân: Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Duy Tân
8. Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới)
9. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn vào đường sắt Hà Thượng.
10. Chu Văn An: Cả đường
11. Duy Tân: Cả đường
12. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt
13. Hiền Lương: Cả đường
14. Huỳnh Thúc Kháng: Cả đường
15. Lương Thế Vinh: Cả đường
16. Phan Đình Phùng: Cả đường
X. Đường loại 4c:
1. Lương Văn Can: Cả đường
2. Lê Thế Hiếu: Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường
3. Nguyễn Công Trứ: Cả đường
4. Trần Cao Vân: Cả đường
5. Trần Hoài: Cả đường
6. Võ Thị Sáu: Cả đường
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cửa Việt:
I. Đường loại 3b:
1. Quốc lộ 9; đường qua cầu Cửa Việt
II. Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
STT |
Mặt cắt |
Đường nhựa |
Bê tông |
Đường đất |
1 |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m |
3b |
3c |
4b |
2 |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m |
3c |
3d |
|
3 |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m |
3d |
3e |
|
4 |
Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m |
3e |
4a |
|
5 |
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8 m |
4a |
4b |
4c |
6 |
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m |
4b |
4c |
Vị trí 2-3e |
7 |
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m |
Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại |
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
3. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại
C. Quy định khu vực đất ở nông thôn:
1. Xã Gio Sơn:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Mình;
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Các đoạn còn lại của Đường 74; Đường 76: đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): các đoạn còn lại của Đường 76.
2. Xã Linh Hải:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74.
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): Đường 73; Đường 76.
3. Xã Gio Quang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Quốc lộ 9;
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn còn lại;
- Khu vực 3: Đường 73 Tây: Phía đông đường sắt xã đồng bằng (Bảng 6.1); Phía Tây đường sắt xã trung du (Bảng 6.2).
4. Xã Gio Việt:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau đường xuyên Á với đường 75 đông đến hết thôn
5. Xã Gio Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải - Trung Giang; Đường Gio Thành đi Gio Hải.
6. Xã Trung Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1;
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Đông;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường Cao Xá - Thủy Khê.
7. Xã Linh Thượng:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh.
8. Xã Gio Hòa:
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thi;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn còn lại của Đường 74.
9. Xã Vĩnh Trường:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 1 (Bảng 6.3): đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn: Đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang;
- Khu vực 2 (Bảng 6.3): Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã);
- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường T100.
10. Xã Hải Thái:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.3); Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diên (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.
11. Xã Gio Thành:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông;
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường Gio Thành - Gio Hải;
+ Đường Mai Xá - Phước Thị.
12. Xã Gio An:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2):
+ Đường 75: đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV;
+ Đường 76: đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):
+ Các đoạn còn lại Đường 75;
+ Các đoạn còn lại Đường 76;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn đường liên thôn. Từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu;
13. Xã Gio Bình:
- Khu vực 1 (Bảng 6.2): Đường 76 Tây, đoạn từ đất vườn nhà ông Lê Văn Thú (thôn Tiến Kim) đến hết đất vườn nhà ông Võ Như Tráng (thôn Xuân Mai;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 75 Tây; Các đoạn còn lại của Đường 76 Tây;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đường liên xã: từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76.
14. Xã Trung Sơn:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5):
Quốc lộ 1 (cũ);
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh).
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.
- Khu vực 3:
+ Đường 76 Tây đoạn còn lại:
Phía đông đường sắt (xã đồng bằng Bảng 6.1).
Phía tây đường sắt (xã trung du Bảng 6.2).
+ Đường T100 (xã trung du Bảng 6.2);
+ Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn còn lại (xã trung du Bảng 6.2);
+ Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá: từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá (xã trung du Bảng 6.2).
15. Xã Gio Châu:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1, đoạn từ ranh giới giữa xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến đất vườn nhà hộ ông Hoàng Văn Chiến thôn Hà Thanh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): đường quốc lộ 1A đoạn còn lại.
- Khu vực 1:
+ Đường 74:
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu bắc nam (xã đồng bằng Bảng 6.1)
Đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74 (xã trung du Bảng 6.2)
+ Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang (xã đồng bằng Bảng 6.1).
- Khu vực 2: (Bảng 6.2)
+ Đường 74: đoạn còn lại;
+ Đường 75: đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến Đập Tràn;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): đoạn còn lại của Đường 75.
16. Xã Trung Giang:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt; Đường 76 Đông.
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
17. Xã Gio Mỹ:
- Khu vực 1 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự.
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường Cao Xá - Thủy Khê; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường Lại An - Nhỉ Thượng.
18. Xã Gio Mai:
- Khu vực 2 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến Cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Xuyên Á (đoạn còn lại).
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.
19. Xã Gio Phong:
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2;
- Khu vực 2 (Bảng 6.5):
Quốc lộ 1 (cũ) đoạn còn lại;
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh)
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong; Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của trường Nguyễn Du.
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2
D. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn toàn huyện:
- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn toàn huyện:
- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Khe Sanh.
I. Đường loại 2a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ Tượng đài đến giáp đường Lê Lợi và hết nhà ông Cường
+ Phải tuyến: từ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 14 đến giáp thửa đất số 18, tờ bản đồ số 20.
+ Trái tuyến: từ thửa đất số 22, tờ bản đồ số 14 đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 20.
II. Đường loại 2d:
1. Hùng Vương: Đoạn từ nhà ông Thìn đến giáp đường Lê Lợi
- Phải tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 62, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.
2. Lê Duẩn: Đoạn từ đường Lê Lợi và hết nhà ông Cường đến giáp cầu Khe Sanh
- Phải tuyến: từ thửa đất số 60, tờ bản đồ số 20 đến giáp cầu Khe Sanh.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 20 đến đến giáp cầu Khe Sanh.
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Ngô Sỹ Liên
4. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 123, tờ bản đồ số 22.
5. Lê Lợi: Từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Duẩn
6. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
III. Đường loại 3a:
1. Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Khe Sanh đến hết giáp xã Tân Liên
2. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.
3. Chu Văn An: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Khuyến
IV. Đường loại 3b:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
2. Đường 9/7: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn
3. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi
4. Phan Chu Trinh: Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng
5. Đinh Tiên Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến giao đường Phan Chu Trinh
6. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn
7. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi
8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km 1
9. Trần Hữu Thận: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
10. Đinh Công Tráng: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
11. Chế Lan Viên: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
12. Võ Thị Sáu: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
V. Đường loại 3c:
1. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi
2. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Sỹ Liên đến giáp đường Hà Huy Tập
3. Ngô Sỹ Liên:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 186, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 22.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 136, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 204, tờ bản đồ số 22.
4. Lê Quang Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cao su Khe Sanh
5. Trương Định: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Đình Phùng
6. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến hết nhà ông Tấn
- Phải tuyến: từ thửa đất số 182, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 55, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 41, tờ bản đồ số 22.
7. Hồ Chí Minh: Đoạn từ Km số 2 đến giáp xã Hướng Tân
VI. Đường loại 3d:
1. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Cương
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 66, tờ bản đồ số 16.
- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 16
2. Trần Hoàn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh
3. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà ông Đỉnh
- Phải tuyến: từ đường Bùi Dục Tài đến hết thửa đất số 483, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Bùi Dục Tài đến hết thửa đất số 484, tờ bản đồ số 18.
4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến hết nhà ông Tuấn
- Phải tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.
- Trái tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.
5. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Thơi
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 27, tờ bản đồ số 22.
- Trái tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 14.
6. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh
7. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi khối 7
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 281, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 21.
8. Phan Đình Phùng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường HCM
9. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài
VII. Đường loại 3e:
1. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi lò gạch cũ
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 391, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 404, tờ bản đồ số 21.
2. Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ nhà bà Hiệp đến hết nhà ông Bút
- Phải tuyến: từ thửa đất số 220, tờ bản đồ số 22 đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 221, tờ bản đồ số 22 đến hết thửa đất số 36, tờ bản đồ số 24.
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 282, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 293, tờ bản đồ số 13.
2. Văn Cao: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Tính
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 249, tờ bản đồ số 18.
3. Lê Thánh Tông: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Thạc
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 246, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 291, tờ bản đồ số 18.
4. Trần Hữu Thận: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp hồ Tân Độ
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 07, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 30, tờ bản đồ số 21.
5. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà bà Tâm
- Phải tuyến: từ thửa đất số 04, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 11, tờ bản đồ số 23.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 121, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 23.
6. Lê Hành: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp nhà ông Giang
- Phải tuyến: từ thửa đất số 251, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 16, tờ bản đồ số 24.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 252, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 13, tờ bản đồ số 24.
7. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hữu Dực
8. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Bùi Dục Tài
9. Đinh Công Tráng: Đoạn từ Đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Ái
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 301, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 330, tờ bản đồ số 13.
10. Nguyễn Thị Định: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Xứ
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 21.
11. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà bà Lai
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 42, tờ bản đồ số 21.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 21.
12. Chế Lan Viên: Đoạn từ Đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
13. Trương Định: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến giáp Hồ Tân Độ
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 226, tờ bản đồ số 13.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 242, tờ bản đồ số 13.
14. Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết nhà ông Ba
- Phải tuyến: từ thửa đất số 50, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 76, tờ bản đồ số 31.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 70, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 101, tờ bản đồ số 32.
15. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Bùi Dục Tài đến đường Phan Chu Trinh
16. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Bùi Thị Xuân
17. Trần Nguyên Hãn: Đoạn từ đường Hùng Vương đến hết nhà ông Lý
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 08, tờ bản đồ số 35.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 21, tờ bản đồ số 35.
18. Trần Quang Khải: Từ đường Hồ Chí Minh đến giáp đường Trương Định
19. Trần Hoàn: Đoạn từ nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên
IX. Đường loại 4b:
1. Trương Công Kỉnh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân
2. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết thửa số 55, tờ bản đồ số 31
3. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Đào Duy Từ đến giáp nhà ông Hiển
- Phải tuyến: từ đường Đào Duy Từ đến hết thửa đất số 114, tờ bản đồ số 20.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 109, tờ bản đồ số 20.
4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà Ông Tuấn đến giáp nhà bà Thanh
- Phải tuyến: từ thửa đất số 41, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 32.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 42, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 126, tờ bản đồ số 32.
5. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê
X. Đường loại 4c:
1. Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp nhà ông Thanh
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 359, tờ bản đồ số 18.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 294, tờ bản đồ số 18.
2. Hồ Sỹ Thản: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết nhà bà Huê
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 140, tờ bản đồ số 14.
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 122, tờ bản đồ số 14.
3. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp đường Hồ Sỹ Thản
4. Nguyễn Khuyến: Đoạn từ nhà bà Thanh đến giáp nhà ông Pay
- Phải tuyến: từ thửa đất số 142, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 198, tờ bản đồ số 35.
- Trái tuyến: từ thửa đất số 140, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 199, tờ bản đồ số 35.
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Lao Bảo
I. Đường loại 2a:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Nguyễn Tri Phương
II. Đường loại 2b:
1. Quốc lộ 9: Đoạn từ đoạn từ cầu A Trùm đến đường Kim Đồng
2. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết cửa khẩu Lao Bảo
3. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Quốc lộ 9
4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Bội Châu
5. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Quý Đôn
III. Đường loại 2c:
1. Trần Phú: Từ đường Nguyễn Huệ đến giáp Quốc lộ 9
2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết
3. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết
4. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ
5. Các đoạn đường của khu đấu giá đất thuộc khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo
IV. Đường loại 2d:
1. Trần Mạnh Quỳ: Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền
2. Mai Thúc Loan: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền
V. Đường loại 3a:
1. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Phan Bội Châu
2. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong
3. Lê Hồng Phong: Từ đường Hoàng Diệu đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và trạm điện 110KV
VI. Đường loại 3b:
1. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Hoàng Hoa Thám
2. Bạch Đằng: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu
VII. Đường loại 3c:
1. Phan Bội Châu: Từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt
2. Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Lê Thế Tiết
3. Lê Thế Tiết: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 171, tờ bản đồ số 31 và thửa 228, tờ bản đồ số 31.
4. Lê Hồng Phong (nối dài): Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp thửa đất số 71, tờ bản đồ số 11 và hết thửa đất số 35, tờ bản đồ số 11.
5. Tôn Đức Thắng: Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
VIII. Đường loại 3d:
1. Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong
2. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp nghĩa trang thị trấn Lao Bảo
3. Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương
4. Kim Đồng: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong
5. Huyền Trân Công Chúa: Từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết
6. Lý Thái Tổ: Đoạn từ Công ty Hùng Lương đến giáp đường Lê Hồng Phong
7. Lê Thế Tiết: Đoạn từ thửa số 170, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 229, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 29 và thửa số 66, tờ bản đồ số 29
8. Cu Bai: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
IX. Đường loại 3e:
1. Hữu Nghị: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết
2. Cao Thắng: Đoạn từ đường Kim Đồng đến giáp đường Ngô Gia Tự
3. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông
4. Hoàng Hoa Thám: Từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn
5. Đội Cung: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến đường Hải Thượng Lãn Ông
6. Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
7. Tố Hữu: Đường Thạch Hãn (ông Nguyễn Ngọc Thắng) đến hết thửa đất số 102, tờ bản đồ số 38 và thửa đất số 65, tờ bản đồ số 38.
8. Đường Tuyến 1 (Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành): Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành
9. Nguyễn Gia Thiều: Từ đường Nguyễn Tri Phương (nhà ông Lê Bá Tự) đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh Khương)
X. Đường loại 4a:
1. Huỳnh Thúc Kháng: Từ đường Hữu Nghị đến giáp đường Nguyễn Huệ
2. Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 240, tờ bản đồ số 25 và thửa đất số 241, tờ bản đồ số 25
3. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 25 và thửa số 24, tờ bản đồ số 25.
4. Đường khóm Xuân Phước: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa (ông Nguyễn Thi) đến giáp đường Phạm Văn Đồng
5. Phan Đăng Lưu: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn
6. Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai
7. Nguyễn Thị Minh Khai: Từ đường Quốc lộ 9 đến ngã ba khóm Khe Đá
8. Nguyễn Hữu Đồng: Đoạn từ thửa đất số 316, tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42.
9. Đặng Văn Ngữ: Đoạn từ Nguyễn Hữu Đồng đến giáp đất hết thửa đất số 156, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 10, tờ bản đồ số 41.
10. Lê Lai: Đoạn từ đường Hồ Bá Kiện đến giáp đường Hồng Chương
11. Thạch Hãn: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Quý Đôn
12. Trần Quý Cáp: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa 98, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 120, tờ số 34.
13. Ông Ích Khiêm: Đoạn từ đường Lê Thế Hiếu đến giáp đường Hoàng Diệu
14. Hồ Bá Kiện: Đoạn từ giáp thửa đất số: 157, tờ bản đồ 30 và thửa đất số 170, tờ bản đồ số 30 đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 183, tờ bản đồ số 30.
15. Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ hết thửa đất số 179, tờ bản đồ số 31 và bắt đầu giáp thửa số 198, tờ bản đồ số 31 đến giáp thửa đất số 103, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 115, tờ bản đồ số 30.
16. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ 32.
17. Đặng Tất: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến hết thửa đất số 192, tờ bản đồ 31 và hết thửa đất số 223, tờ bản đồ 31.
XI. Đường loại 4b:
1. Nguyễn Tự Như: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Thạch Hãn
2. Thạch Hãn: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến giáp thửa đất số 17, tờ bản đồ số 43 và thửa đất số 27, tờ bản đồ số 43.
3. Lê Văn Huân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường Phan Đăng Lưu
4. Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
5. Phan Huy Chú: Đoạn từ Huỳnh Thúc Kháng đến giáp thửa đất số 129, tờ bản đồ số 32 và thửa đất số 108, tờ bản đồ số 32.
6. Đường nội khóm Trung 9: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng
7. Đường nội khóm Tân Kim: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường vành đai.
8. Đào Duy Anh: Đọạn từ Lê Thế Tiết đến hết thửa đất số 22, tờ bản đồ số 21 và thửa đất số 24, tờ bản đồ số 21.
9. Phùng Hưng: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai
10. Đặng Tất: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ và đến hết thửa đất số 169, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ số 31.
11. Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến hết thửa đất số 204, tờ bản đồ số 30 và thửa đất số 218, tờ bản đồ số 30.
XII. Đường loại 4c:
1. Nguyễn Công Trử: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai
2. Đoàn Bá Thừa: Đoạn từ thửa đất số 02, tờ bản đồ số 30 đến giáp thửa đất số 28, tờ bản đồ 29 và thửa đất số 43, tờ bản đồ 29
3. Khóa Bảo: Đoạn từ Hồ Bá Kiện đến đường Hồng Chương
4. Đường nội khóm Cao Việt: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến giáp thửa đất số 137, tờ bản đồ 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ 31
5. Hồng Chương: Từ đường Hoàng Hoa Thám đến giáp thửa đất số 24, tờ bản đồ 21 và thửa đất số 03, tờ bản đồ 296.
6. Đoạn đường nội khóm Vĩnh Hoa: Từ Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Hữu Đồng
XIII. Đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4b
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 8m trở lên: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. Đất ở Khu Thương mại, Khu Kinh tế: (Bao gồm: Xã Tân Hợp, xã Tân Liên, xã Tân Lập, xã Tân Long, xã Tân Thành)
1.1. Xã Tân Thành:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp thị trấn Lao Bảo đến điểm giáp xã Tân Long.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Khu Công nghiệp đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất hộ ông Hoàng Mộng, thôn Nại Cửu.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Hà, bản Lệt.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Hà, bản Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).
1.2. Xã Tân Long:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, từ điểm giáp xã Tân Thành đến hết đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp; các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 từ ngã ba xã Tân Long đến giáp cầu La La.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân Lập.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Xi Núc.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Xi Núc và bản Làng Vây.
1.3. Xã Tân Lập:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận đến điểm giáp xã Tân Long; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ đường vào bản Bù và đất hộ ông Nguyễn Văn Đức, thôn Tân Tài đến điểm giáp xã Tân Liên.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
1.4. Xã Tân Liên:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà đến điểm giáp thị trấn Khe Sanh.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn từ xã Tân Lập đến điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà, thôn Tân Hòa.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cheng.
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cheng.
1.5. Xã Tân Hợp:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ ngã ba Quốc lộ 9 đến Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc).
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ điểm giáp thị trấn Khe Sanh đến điểm qua khỏi Trạm kiểm soát liên hợp Tân Hợp 100 m; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km 1 (đất hộ ông Nguyễn Lộc) đến Km 2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành).
+ Vị trí 3: Các thửa đất từ điểm qua khỏi Trạm kiểm soát liên hợp Tân Hợp 100 m đến điểm giáp ranh giới huyện Đakrông; các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất hộ ông Nguyễn Thỉ và bà Nguyễn Thị Ái Nghĩa, thôn Tân Xuyên;
Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất hộ ông Trần Thanh và đường thôn; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km 2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành) đến điểm giáp xã Hướng Tân.
Các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đường Trung tâm đến hết đất ông Nguyễn Văn Hòa và đất ông Nguyễn Hiền.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Tà Đủ
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Tà Đủ.
2. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí ven tuyến Quốc lộ 9, các trục đường giao thông chính, khu vực trung tâm xã:
2.1. Xã Hướng Tân:
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn đến điểm giáp xã Hướng Linh.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
+ Vị trí 4: Các thửa đất thôn Cu Vơ và các thửa đất còn lại của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
2.2. Xã Hướng Phùng:
- Khu vực 1:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ bà Ma Thị Ất và ông Trần Cam đến hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường đi Hướng Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến hết Trường PTTH Hướng Phùng và đất hộ ông Trương Thanh Lành;
- Khu vực 2:
Vị trí 2: Các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến giáp cầu khe Trùm, thôn Doa Cũ; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất hộ bà Ma Thị Ất và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn đến hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây).
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi; các vị trí dọc đường Biên giới Hướng Phùng đi thị trấn Lao Bảo đoạn từ cầu khe Trùm, thôn Doa Củ đến cầu khe Cà Lăm, thôn Hướng Độ (giáp ngã ba đi cửa khẩu phụ Cheng); các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết Công ty TNHH Tường Quân đến hết đất hộ ông Hoàng Khôn và ông Ngô Quang Hùng, thôn Cợp
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi đến hết Công ty TNHH Tường Quân; các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã ba đi thôn Hướng Hải; các thửa đất dọc đường đi từ cầu tràn, thôn Phùng Lâm đến giáp đường Hồ Chí Minh .
- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường nông thôn xã Hướng Phùng còn lại.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.3. Xã Thuận:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp cầu Giai đến hết đất hộ Ông Nguyễn Đình Cương và ông Ra Xeng, Bản 6; các thửa đất dọc đường từ xã Thuận đi xã Hướng Lộc đoạn từ ngã ba xã Thuận đến hết đất hộ ông Nguyễn Cao Kỳ và bà Lê Thị Mai, Bản Giai.
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp cầu Giai đến điểm giáp cầu La La; các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm hết đất hộ ông Nguyễn Đình Cương và Ông Ra Xeng đến điểm giáp xã Thanh.
- Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường vào các thôn, bản còn lại.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.4. Xã A Túc:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ điểm giáp xã A Xing đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy; các thửa đất dọc đường đi thôn A Sau đoạn từ điểm giáp Tỉnh lộ 586 đến điểm hết đất hộ ông Hồ Minh Tuấn (Ăm Tâm) và đường đi xã Xy.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường còn lại.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.5. Xã A Xing:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ đất hộ ông Hồ Văn Kheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.6. Xã Hướng Việt:
- Khu vực 3:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc tuyến đường mòn Hồ Chí Minh đoạn từ cổng chào xã Hướng Việt đến hết trụ sở UBND xã Hướng Việt và Trường THCS Hướng Việt.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường mòn Hồ Chí Minh (từ ngã ba đi Cửa khẩu phụ Tà Rùng) đến hết đất cửa khẩu phụ Tà Rùng; các thửa đất dọc đường trung tâm xã từ cầu Ngầm, xã Hướng Việt đến hết đất hộ ông Hồ Ra Long và đường thôn.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại trên địa bàn xã Hướng việt.
2.7. Các xã còn lại:
Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của xã.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
3. Phân vị trí đất nông nghiệp:
3.1. Đất trồng cây hàng năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây hàng năm khác nằm trong khu dân cư, đất lúa nước.
- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).
- Vị trí 5: Đối với đất có độ dốc tương đối (trên 25°).
3.2. Đất trồng cây lâu năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây lâu năm nằm trong khu dân cư thuộc xã miền núi.
- Vị trí 3: Đối với đất tương đối bằng phẳng (dưới 12°).
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).
- Vị trí 5: Đối với đất không bằng phẳng (trên 25°).
3.3. Đất rừng sản xuất xã miền núi:
- Áp dụng Vị trí 2 trên địa bàn toàn huyện.
3.4. Đất nuôi trồng thủy sản xã miền núi:
- Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 3: Đất có đầu tư xây dựng bán kiên cố.
- Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 5: Đất tận dụng khe suối.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Krông Klang
I. Đường loại 2a:
Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3 đến ngã 3 giáp đường ĐĐT81
II. Đường loại 2c:
Tuyến ĐT588A: Đoạn từ QL9 đến cầu San Ruôi
III. Đường loại 2d:
Quốc lộ 9: Đoạn từ ngã 3 vào đường T3 đến cầu Z
IV. Đường loại 3b:
1. ĐĐT.79: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D
2. ĐĐT.80: Đoạn từ QL9 đến ĐĐT.77D
3. Quốc lộ 9: Đoạn từ đường ĐĐT81 đến cầu Khe Xôm
4. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giệng
V. Đường loại 3c:
Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Giệng đến giáp ranh xã Hướng Hiệp
VI. Đường loại 3d:
1. ĐĐT79: Đoạn từ tuyến số 6 đến hết tuyến
2. ĐĐT77D: Đoạn từ ĐĐT.79 đến tuyến ĐĐT.81
3. ĐĐT80: Đoạn từ ĐĐT.77D đến hết tuyến
4. Tuyến ĐĐT81: Đoạn từ QL9 đến hết tuyến
5. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ Cầu San Ruôi đến Cầu X
6. Tuyến ĐĐT.76: Đoạn từ Km40+970 Quốc lộ 9 đến Km0+740 đường ĐT588A
VII. Đường thuộc loại 3e:
1. Tuyến ĐĐT.78: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến
2. Tuyến ĐĐT.77B: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết tuyến
3. Tuyến ĐĐT.77: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Tuyến đường ĐĐT.77B.
4. Tuyến ĐĐT.77D: Đoạn từ tuyến ĐĐT.77B đến tuyến ĐĐT.79.
5. Tuyến ĐĐT.76B: Đoạn từ tuyến ĐĐT.75 đến tuyến ĐĐT.76
VIII. Đường loại 4a:
1. Tuyến ĐT588A: Đoạn từ Cầu X đến giáp ranh xã Mò Ó.
IX. Đường loại 4b:
1. Toàn tuyến đường ĐĐT.75
X. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Quy định vị trí đất ở và đất nông nghiệp tại nông thôn:
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn:
1.1. Phân loại khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02)
+ Khu vực 2:
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đất ông Hồ Văn Quế - xã Tà Rụt (thửa đất số 35, tờ bản đồ số 32) đến hết đất nhà ông Nguyễn Ngọc Tuấn - xã Tà Rụt (thửa số 59, tờ bản đồ số 36).
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Trạm quản lý điện La lay (thửa đất số 442, tờ bản đồ số 15) đến hết đất nhà bà Lý (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 19). (Điều chỉnh theo tờ trình của huyện)
+ Quốc lộ 15D: Đoạn từ ngã ba La Lay đến hết thửa đất số 74 tờ bản đồ số 19)
+ Khu vực 3:
+ Quốc lộ 9: Đoạn giáp ranh Thị trấn Krông Klang đến hết đất ông Phạm Hồng Thắng (thửa đất số 9, tờ bản đồ số 39) khu gia đình Kho KC 84
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cây xăng Cầu treo đến hết đất Bưu điện văn hóa xã Đakrông.
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba Cầu treo đến hết đất ông Hồ Văn Kham (thửa đất số 27, tờ bản đồ số 25).
1.2. Xã Hướng Hiệp:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã)
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.3. Xã Đakrông:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp Quốc lộ 9 hoặc giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02); nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu.
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.4. Các xã: Tà Rụt, Húc Nghi, Tà Long:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.5. Các xã: A Ngo, A Bung:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường Hồ Chí Minh hoặc giáp Quốc lộ 15D (trừ đoạn phân loại theo khu vực tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã được áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02), nằm tại trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
1.6. Các xã: Ba Lòng, Triệu Nguyên, Hải Phúc, Mò Ó:
- Khu vực 1: Là các thửa đất mặt tiền giáp đường tỉnh 588a, nằm tại trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vị trí còn lai.
1.7. Các xã: A Vao, Ba Nang:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã).
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2. Quy định vị trí đất nông nghiệp:
2.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản: Được phân theo 5 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 4 điều kiện sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét.
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
+ Canh tác 2 vụ.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 5: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.
2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất: Được phân theo 4 vị trí.
- Vị trí 1: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện như sau:
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 1.500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Là các thửa đất có khoảng cách tính theo đường vận chuyển từ nơi sản xuất tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500 mét.
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất không có điều kiện nào của vị trí 1.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cam Lộ:
I. Đường loại 2a:
1. Đường 02/4: Đoạn từ phía Tây cầu Nghĩa Hy đến Km 14+050 QL9
III. Đường loại 2c:
1. Đường 02/4: đoạn từ phía Tây cầu Tân Trúc đến phía Đông cầu Nghĩa Hy (trừ phần phía Bắc QL9 - Thuộc phần địa giới xã Cam Hiếu)
IV. Đường loại 3a:
1. Đoạn đường Cần Vương và Trần Phú: đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường 02/4 (nhà bà Trâm, khu phố 4 - Thị trấn)
2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ km 12+470 Quốc lộ 9 (đồn Công an thị trấn) đến giáp đường Cần Vương
3. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ Km 13+300 Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa-An Hưng - Giao tuyến dọc kè sông Hiếu (hết đoạn đường bê tông nhựa)
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ km 13+410 Quốc lộ 9 (Công an huyện) đến giáp phía Nam mố cầu Cam Tuyền (bao gồm đoạn đường Nguyễn Tri Phương)
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ Km 13+700 Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường Cần Vương
6. Hàm Nghi: Đoạn từ ngã tư Trung tâm Y tế (nhà bà Nhân) đi qua sân vận động - Nhà thi đấu thể thao - Đến giáp đường Phan Bội Châu
7. Tôn Thất Thuyết và Lê Thế Tiết: Đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo
8. Cần Vương: Đoạn từ ngã tư đường vào Khu Chính phủ CMLT đến ngã tư đường Nội thị (nhà ông Phúc - Giáp địa giới xã Cam Thành)
9. Khóa Bảo: Đoạn từ Km 13+960 Quốc lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến giáp đường Cần Vương
V. Đường loại 3b:
1. Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ Km 12+150 Quốc lộ 9 đến giáp Cần Vương (đường quy hoạch vùng sụt lún)
2. Khóa Bảo: Đoạn từ đường Cần Vương (nhà bà Phấn - khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền - An Hưng
3. Cần Vương: Đoạn từ ngã ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên ngã tư Nguyễn Hữu Thọ (khu Chính phủ Cách mạng lâm thời).
VI. Đường loại 3c:
1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi)
2. Dương Văn An: Đoạn từ Km 12+980 Quốc lộ 9 (nhà ông Quốc - Mỹ) đến giáp đường Cần Vương
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Km 13+410 (Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+790 (cây xăng - Công ty xăng dầu Quảng Trị)
4. Đường nội thị: Đường hai bên chợ Trung tâm thị trấn Cam Lộ
5. Tuyến đường nội thị: Vùng sụt lún có mặt cắt nền đường 20,5m.
6. Lê Lợi: Đoạn từ Km 12+470 Quốc lộ 9 đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng
7. Nguyễn Hoàng: Đoạn từ Km 12+700 Quốc lộ 9 (Trường PTTH Cam Lộ) đến giáp đường Cần Vương
8. Chế Lan Viên: Đoạn đường từ Km 12+930 Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến đường Hai Bà Trưng
9. Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ Km 12+800 Quốc lộ 9 đến nhà ông Quang
10. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (củ): Đoạn đường từ Quốc lộ 9 (nhà ông Dũng - khu phố 1) đến nhà bà Thúy.
11. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (củ): Đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường Chế Lan Viên
12. Lê Thế Tiết: Đoạn từ nhà ông Thảo khu phố 2 đến giáp đường Cần Vương (nhà ông Ngoạn)
VII. Đường loại 3d:
1. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có mặt cắt nền đường từ 10-13m
2. Đoạn đường Tỉnh lộ 15 (cũ): đoạn từ hàng rào phía Tây (hội Người mù huyện) đi qua chợ Phiên ra giáp ngã ba đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Nguyên - khu phố Đông Định)
VIII. Đường loại 3e:
1. Lê Thế Hiếu: Từ nhà Bác sỹ Bảo đến nhà ông Tuất (giáp đường Nguyễn Huệ)
IX. Đường loại 4a:
1. Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ nhà ông Hiền (Tây Hòa - thị trấn) đến giáp đường địa giới xã Cam Thành (nhà ông Nậu - An Hưng - thị trấn)
2. Lê Lợi: Đoạn từ phía Nam cầu số 1 Nam Hùng đến hết đường Lê lợi, kéo dài giáp đường WB2 thôn Nam Hùng
3. Hai đoạn trên và dưới Chùa Cam Lộ:
- Đoạn giáp đường Cần Vương: Phía Tây Chùa Cam Lộ đến giáp đường Ngô Quyền (đường cứu hộ cứu nạn thị trấn)
- Đoạn giáp đường Cần Vương: Từ nhà ông Long đến giáp đường Ngô Quyền
X. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3 m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3d;
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Phân vị trí đất ở:
1. Đất ở tại nông thôn các xã đồng bằng:
1.1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 gồm:
- Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ Bắc cầu Sòng đến Nam kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới phía Bắc Cty TNHH Tâm Thơ).
- Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ bắc kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới Cty TNHH Tâm Thơ) đến giáp địa phận xã Gio Quang, huyện Gio Linh.
1.2. Đất ở các xã đồng bằng tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: Áp dụng tại mục 6.4, phụ lục 01.
Khu vực 1, Vị trí 1: Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Đông cầu Phường Giấy qua Ngã Tư Sòng đến vị trí giao với đường liên thôn xã Cam An (đi qua cổng chào làng Kim Đâu).
1.3. Đất ở các xã đồng bằng:
- Khu vực 1, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Bắc Cầu Đuồi về Quốc lộ 9 mới đến giáp phía tây cầu Phường Giấy; Đoạn từ điểm giao đường liên xã Cam An đi qua cổng chào thôn Kim Đâu đến giáp địa phận phường Đông Giang, TP Đông Hà.
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu Mụ Hai đến cầu Tân Trúc (hết địa giới xã Cam Hiếu).
+ Quốc lộ 9D (đường tránh phía Nam TP Đông Hà): Đoạn từ ngã ba đường tránh (Thôn Vĩnh Đại, xã Cam Hiếu) đến giáp địa phận phường 4, TP Đông Hà.
- Khu vực 1, Vị trí 4 (Áp dụng tương đương):
+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An (thuộc khu dân cư nằm phía Tây kênh T5) đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
+ Các trục đường bê tông thuộc vùng tái định cư thôn Lâm Lang, xã Cam Thủy.
- Khu vực 2, Vị trí 1: Đoạn đường nối từ QL9 mới (đi Cửa Việt) qua thôn Phi Thừa, xã Cam An đến Bắc Cầu Trắng (giáp địa phận Phường Đông Giang, TP Đông Hà).
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường gom quanh cầu vượt đường sắt xã Cam Thanh: Phía Bắc QL9: Từ nhà ông Tương đến nhà bà Táo; Phía Nam QL9: Từ kênh Cầu Quan đến nhà ông Khánh.
+ Đoạn đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ thôn Phi Thừa đến điểm giao nhau với đường sắt, kể cả đoạn rẽ ra thôn Kim Đâu 4;
+ Các trục đường khu vực Ngã tư Sòng (gần TP Đông Hà): Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông (Trừ khu dân cư nằm phía Tây kênh T5); Các trục đường khu vực xóm Phường, thôn An Bình, xã Cam Thanh đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương vị trí 2.
+ Tuyến đường liên xã Cam Hiếu - Cam Thủy: Từ thôn Trương Xá (nối với đường Hoàng Diệu) đi qua thôn Trương Xá, Mộc Đức, Định Xá, Lâm Lang (xã Cam Thủy) đến giáp phía Nam kênh mương hồ Đá Lã; Các trục đường bê tông hóa thuộc vùng tái định cư thôn Bích Giang, xã Cam Hiếu;
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã đồng bằng: Áp dụng tương đương khu vực 3 vị trí 3.
2. Đất ở tại nông thôn các xã trung du:
2.1. Đất ở các xã trung du tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02)
Khu vực 3, Vị trí 1: Đoạn đường đi vào khu phố Thiết Tràng: Từ km11 + 300- QL9 (nhà ông Nguyễn Thuận) đến giáp ngã tư (hội trường KP Thiết Tràng);
2.2. Đất ở các xã trung du:
- Khu vực 2, Xã trung du (vị trí 1): Tuyến đường liên khu phố, thôn: Khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ và thôn Phan Xá, Cam Thành (thôn Phan Xá, Cam Thành thuộc xã miền núi nhưng cơ sở hạ tầng tương đương với khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ)
- Khu vực 3, xã trung du (Vị trí 1): Tuyến đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ điểm giao với đường sắt đi qua cổng chào thôn Mỹ Hòa đến hết thôn Mỹ Hòa.
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã trung du: áp dụng tương đương khu vực 3 - vị trí 4.
3. Đất ở tại nông thôn các xã miền núi:
3.1. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 02)
- Khu vực 2, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ Km14 (từ đoạn tiếp giáp địa giới xã Cam Thành với TT Cam Lộ) đến hết ranh giới phía tây trường THCS Khóa Bảo.
+ Đường nhánh Hồ Chí Minh: Đoạn từ (nhà ông Phúc - giáp địa giới TT Cam Lộ) đến giáp Quốc lộ 9 (ngã tư Của).
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường đi vào thôn Phan Xá: Từ km14 + 200- QL9 (nhà ông Hồ Công Trường) đến giáp cổng chào thôn Phan Xá, Cam Thành.
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ hàng rào phía Tây trường Khóa Bảo đến đường vào K600;
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ ngã tư Của (thôn Tân Trang, xã Cam Thành) đến vị trí giao với đường liên thôn đi qua cổng chào thôn Phường Cội.
+ Đoạn thuộc đường liên thôn Phước Tuyền - Tân Định, xã Cam Thành từ điểm nhà ông Nậu (giáp địa giới TT Cam Lộ) đến điểm Nhà bà Châu (thôn Tân Định).
+ Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường nhánh HCM đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định - Phước Tuyền.
3.2. Đất ở các xã miền núi:
- Khu vực 1, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ đường vào K600 đến giáp ranh giới huyện Đakrông;
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ cổng chào thôn Phường Cội đến bắc cầu Cui (thôn Phan Xá, xã Cam Thành); Đoạn từ Nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ, xã Cam Chính đến cổng chào xã Cam Nghĩa.
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba (An Mỹ - Tam Hiệp) đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn từ giáp Quốc lộ 9 mới (cổng chào thôn An Mỹ) đi qua Ngã ba An Mỹ (nhà bà Chanh - Thình) đến Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2).
+ Các trục đường ven thị trấn Cam Lộ bao gồm các thôn: Thôn Tân Định, Tân Trang và Ngô Đồng thuộc xã Cam Thành, áp dụng đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương khu vực 1 - vị trí 2.
- Khu vực 2, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ Nam cầu Cây Cui đến giáp ranh giới phía Nam nhà máy chế biến mũ cao su Cam Lộ.
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn Từ Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2) đi qua thôn An Thái, Xuân Mỹ, Tân Hiệp đến cuối thôn Đâu Bình 2.
+ Đoạn đường WB2: Từ ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường An Mỹ - Bản Chùa) đi qua thôn Ba Thung, Đâu Bình 1, đến trường Tiểu học Kim Đồng, xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường: Từ Bắc cầu Cam Tuyền đến giáp đường WB2 lên UBND xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường đi vào thôn Phường Cội: Từ km 16 Quốc lộ 9 đi vào làng Phường Cội đến giáp nghĩa địa xã Cam Thành.
+ Đoạn đường đi vào Cty Thiên Tân: Nối từ Quốc lộ 9 vào đến ngầm Thiên Tân.
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ cổng chào xã Cam Nghĩa đến nhà anh Hải, thôn Hoàn Cát (gần đường rẽ vào cơ sở Giáo dục Hoàn Cát).
+ Các đoạn đường còn lại đã được láng nhựa trên địa bàn xã Cam Chính và xã Cam Nghĩa (Trừ Tỉnh lộ 11).
+ Đoạn đường liên thôn xã Cam Nghĩa: Nối từ tỉnh lộ 11 (nhà ông Quang) đi qua Cam Lộ Phường dọc theo đường nhựa đến giáp tỉnh lộ 11.
+ Đoạn đường liên xã: Từ ngã 3 Tỉnh lộ 11 (trường tiểu học Lý Tự Trọng) đi lên đỉnh 241 ra Quốc lộ 9 (cầu Đầu Mầu).
- Khu vực 3, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Đường liên xã: Đoạn từ ranh giới phía Tây đất thổ cư Bà Châu đi qua thôn Tân Mỹ, thôn Quật Xá ra Quốc lộ 9 (đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn phục vụ dân sinh).
+ Các đoạn đường còn lại trên địa bàn xã Cam Thành, Cam Tuyền đã được láng nhựa.
- Các vị trí còn lại các xã miền núi, áp dụng tương đương khu vực 3, vị trí 4
C. Vị trí Đất nông nghiệp:
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất áp vị trí tương ứng cho các xã đồng bằng, trung du và miền núi.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại các tuyến đường thị trấn Ái Tử:
I. Đường loại 1b:
Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ranh giới phía bắc giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng.
II. Đường loại 1c:
Lê Hồng Phong: Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa đến đường Trần Phú
III. Đường loại 1d:
Trần Phú: Đoạn từ Lê Duẩn đến cầu An Mô
IV. Đường loại 2a:
1. Trường Chinh: Cả đường
2. Nguyễn Văn Linh: Cả đường
3. Nguyễn Tri Phương: Cả đường
4. Văn Cao: Cả đường
V. Đường loại 2b:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
2. Lê Lợi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng
8. Nguyễn Hoàng: Cả đường
VI. Đường loại 2c:
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử.
2. Lê Lợi: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Trần Hữu Dực
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ.
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng Chùa Sắc Tứ.
6. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ
7. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường sắt
8. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường
9. Phan Chu Trinh: Cả đường
10. Tố Hữu: Cả đường
VII. Đường loại 2d:
Trương Văn Hoàn: Cả đường
VIII. Đường loại 3b:
1. Đặng Dung: Cả đường
2. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
3. Đoàn Khuê: Cả đường
4. Phan Văn Dật: Cả đường.
5. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
6. Đặng Thí: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong.
7. Thạch Hãn: Cả đường
IX. Đường loại 3c:
1. Đoàn Bá Thừa: Cả đường
2. Đoàn Lân: Cả đường.
3. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
4. Lê Văn Kinh: Cả đường
5. Đặng Thí: Đoạn từ hết ranh giới bệnh viện huyện Triệu Phong đến đường Lý Thái Tổ.
6. Văn Kiếm: Cả đường
7. Hồng Chương: Cả đường.
8. Lý Thường Kiệt: Cả đường
9. Đặng Dân: Cả đường.
10. Nguyễn Quang Xá: Cả đường
11. Nguyễn Hữu Khiếu: Cả đường.
12. Lê Thế Tiết: Cả đường
13. Trần Hữu Dực: Cả đường.
14. Trần Quỳnh: Cả đường.
15. Lý Thái Tổ: Cả đường
16. Hoàng Thị Ái: Cả đường.
17. Trần Công Tiện: Cả đường
18. Nguyễn Văn Giáo: Cả đường.
19. Lê Hữu Trữ: Cả đường
20. Hai đường song song với đường Lê Lợi, đoạn từ đường Trần Hữu Dực đi nhà máy nước, thuộc tiểu khu 14-15, chưa có tên, mặt cắt 15m.
X. Các đoạn đường còn lại:
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6m: Xếp vị trí 2 loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
B. Đối với phân loại vị trí:
1. Đất nông thôn thuộc khu vực 1 và khu vực 2:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2 không quá 30m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 30m đến 50m tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 50m đến 80m tính từ mặt tiền khu vực 1 và khu vực 2.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 80m trở lên tính từ mặt tiền đường khu vực 1 và khu vực 2.
2. Đất nông thôn thuộc khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường liên xã, trừ các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1, trừ các vị trí của đường khu vực 1 có giá cao hơn.
- Vị trí 2:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 1.
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 2, trừ các vị trí của đường khu vực 2 có giá trị cao hơn.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 2.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 3 và các vị trí còn lại trên địa bàn xã trừ các vị trí 1, 2, 3.
3. Đất ở ven Quốc lộ 1, các trục đường giao thông chính không được xếp loại khu vực 3:
Các vị trí đất ở mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 thuộc các xã ven các trục đường giao thông chính được áp dụng xếp theo vị trí đất của các đường thuộc khu vực 3.
C. Quy định khu vực:
1. Xã Triệu Giang:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến trạm Ra Đa thuộc xã Triệu Giang.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm nút Quốc lộ 1 (từ cầu Phước Mỹ) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 33 từ điểm nút Quốc lộ 1 đến đường sắt.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
2. Xã Triệu Ái:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Từ thuộc xã Triệu Ái; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử
- Khu vực 2:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Nguyễn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã Triệu Ái.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 33 từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử đến giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1, 2.
3. Xã Triệu Thượng:
- Khu vực 1:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Thượng.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Các tuyến đường thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng di dân ra khỏi vùng ngập lụt 3 xã: Triệu Thượng, Triệu Giang, Triệu Long, huyện Triệu Phong (giai đoạn 1) thuộc địa bàn xã Triệu Thượng; Đoạn đường ĐH 35B từ giáp phường An Đôn đến Trấm giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 2:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến đường sắt thuộc địa bàn xã Triệu Thượng (cuối đường Nguyễn Trãi).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34B (đoạn đã nâng cấp và đổ bê tông).
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư nằm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
4. Xã Triệu Thành:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 36C từ Hậu Kiên vào nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.
- Khu vực 2: Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐT 580 từ giáp thị xã Quảng Trị đến giáp ngã ba đi Nại Cửu; Đoạn đường ĐH 36B từ thị xã Quảng Trị đi qua cầu Rì Rì về khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn nối với đường ĐT 580; Đoạn đường ĐH 36 từ đường ĐT 580 vào khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.
- Khu vực 3:
Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
5. Xã Triệu Đông:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Đông; Đoạn đường ĐH 38 nối từ đường ĐT 580 qua cầu Triệu Đông đến giáp đường ĐH 43.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
6. Xã Triệu Hòa:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Hòa.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
7. Xã Triệu Long:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 39 nối từ nút cầu An Mô đến đường ĐT 580.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
8. Xã Triệu Đại:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Đại; Đoạn đường ĐH 40 từ ngã ba Đại Hào đến giáp xã Triệu Thuận.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
9. Xã Triệu Độ:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Đoạn đường ĐH 40 đi qua xã Triệu Độ.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Toàn bộ khu vực dân cư trên địa bàn xã trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.
10. Xã Triệu Thuận:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ; Đoạn đường ĐH 41B từ cầu Đại Lộc đến đường ĐH 40.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Thuận;
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
11. Xã Triệu Phước:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ điểm nút đường ĐT 580 theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng).
- Khu vực 2:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Phước.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng) đến cống Việt Yên.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
12. Xã Triệu Vân:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Vân.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Vân.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
13. Xã Triệu An:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu An từ đoạn nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 đi qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt).
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
14. Xã Triệu Sơn:
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bản đến hết thửa đất số 648, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Lê Quang Vinh); từ trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết thửa đất số 735, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Nguyễn Yên); Đoạn đường ĐH 43: từ trung tâm chợ Cạn đến hết trụ sở UBND xã Triệu Sơn.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41 và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn (trừ dân cư thuộc khu vực 1).
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
15. Xã Triệu Trạch:
- Khu vực 2:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐT 580 từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41.
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 41; đoạn đường ĐT 580 đi qua xã Triệu Trạch (trừ đoạn đường từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41).
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Trạch.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
16. Xã Triệu Lăng:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Lăng.
- Khu vực 3:
+ Trục đường giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu Lăng.
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
17. Xã Triệu Trung:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Trung.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
18. Xã Triệu Tài:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 38 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. Phân loại đường phố thị trấn Hải Lăng
I. Đường loại 1c:
Lê Duẩn (Quốc Lộ 1): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng
II. Đường loại 2b:
1. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng
2. Đường 3/2 (đường 581): Cả đoạn trên địa bàn Thị trấn Hải Lăng
3. Ngô Quyền: đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ
III. Đường loại 2d:
1. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
2. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
3. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ.
4. Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Bùi Dục Tài.
5. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Duẩn.
IV. Đường loại 3a:
1. Nguyễn Trãi: Từ đường Hùng Vương đến hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
2. Nguyễn Hoàng: Cả đường.
3. Đinh Tiên Hoàng: Cả đường.
V. Đường loại 3b:
1. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến ranh giới xã Hải Thọ và các đường còn lại trong khu đô thị Đông Nam thị trấn Hải Lăng.
2. Các đường còn lại có mặt cắt từ 15m đến 20m.
VI. Đường loại 3d:
1. Nguyễn Huệ: Cả đường.
2. Mai Văn Toàn: Cả đường.
3. Phan Thanh Chung: Cả đường.
4. Phan Châu Trinh: Cả đường.
5. Phan Bội Châu: Cả đường.
6. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
7. Trần Hữu Dực: Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai Đàn.
8. Nguyễn Thị Lý: Cả đường.
9. Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ và nhân dân thuộc khóm 3.
10. Tôn Thất Thuyết: Cả đường
11. Lương Đình Của: Cả đường.
VII. Đường loại 3e:
1. Lê Thị Tuyết (đường Bệnh viện đi Hải Xuân): Cả đường.
2. Chu Văn An: Đoạn từ thửa đất số 34, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Hiền) đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Cường).
3. Trần Hữu Dực: Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
4. Trần Thị Tâm: Cả đường.
5. Hẻm 50, đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú (nhà ông Trần Tuần).
VIII. Đường loại 4a:
1. Võ Thị Sáu: Cả đường
2. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
IX. Đường loại 4b:
1. Hẻm 253, đường Hùng Vương: Từ thửa đất số 86, tờ bản đồ số 02 (nhà bà Nguyễn Thị Oanh) đến hết thửa đất số 33, tờ bản đồ số 02 (nhà Bà Lưu Thị Minh Hoàn).
2. Hẻm 236 và hẻm 244, đường Hùng Vương: Cả đường
3. Chu Văn An: Từ thửa đất số 05, tờ bản đồ số 02 (nhà ông Cường) đến đường Lê Thị Tuyết.
4. Lê Lợi: Cả đường.
5. Đoàn Khuê: Cả đường.
6. Hẻm 35, đường 3/2 và nhánh 1, nhánh 2 hẻm 35, đường 3/2.
7. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m
8. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên
X. Đường loại 4c:
1. Nhánh 1, nhánh 2 hẻm 236 và nhánh 2 hẻm 224, đường Hùng Vương.
2. Đường Lương Thế Vinh: Cả đường.
3. Đường nối từ thửa đất của ông Lê Thanh đang sử dụng đến đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía nam trường tiểu học thị trấn Hải Lăng).
4. Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 3m đến dưới 6m.
5. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m.
B. Phân vị trí đất ở:
1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1:
1.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Phú.
1.2. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Phú đến Trạm viễn thông Hải Thượng.
+ Từ thửa đất ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá) đến tiếp giáp ranh giới xã Hải Lâm.
- Khu vực 2: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng đến phía Bắc thửa đất số 209, tờ bản đồ số 21 của ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá).
1.3. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.
1.4. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Thọ.
1.5. Xã Hải Trường:
- Khu vực 1:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Thọ đến cây xăng dầu Hải Trường.
+ Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thúy, thôn Tân Trường.
- Khu vực 2:
+ Từ phía Nam Cây xăng dầu Hải Trường đến phía Bắc Trạm Cảnh sát giao thông.
+ Từ phía Nam thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thúy, thôn Tân Trường đến ranh giới xã Hải Sơn.
1.6. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 1: Từ cầu 4 thước Khe Rồng đến cầu Mỹ Chánh (tiếp giáp ranh giới xã Hải Chánh).
- Khu vực 2: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc cầu 4 thước Khe Rồng.
1.7. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 1: Từ cầu Mỹ Chánh đến hết thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền); Từ đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh đến ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Khu vực 2: Từ phía Nam thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền) đến đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh.
2. Đất ở tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã:
2.1. Xã Hải Phú:
- Khu vực 2:
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ A đoạn từ ngã tư nhà ông Văn Đức Được đến ngã ba cổng nhà thờ La Vang và từ ngã ba nhà thờ La Vang đến hết thửa đất số 350, tờ bản đồ số 15 (quán ông Phạm Cân).
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ B đoạn từ đường liên thôn đến giáp đường Phú Lệ A (cổng nhà thờ La Vang).
+ Đoạn từ cầu An Lạc đến đường tránh giáp đường Phú Lệ B và các đoạn còn lại của đường tránh nhà thờ La Vang.
2.2. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 ngã ba Bến xe Diên Sanh (cũ) đến xã Hải Thiện.
- Khu vực 2: Các lô đất còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư khu phố chợ trung tâm Diên Sanh.
2.3. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 2: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ 1A đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế).
3. Đất ở nông thôn tại các vị trí còn lại:
3.1. Xã Hải Tân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Câu Nhi đến giáp xã Hải Hòa.
- Khu vực 3, Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.2. Xã Hải Hòa:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cống đầu dòng Phú Kinh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.3. Xã Hải Thành:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ Cầu Chùa Trung Đơn đến hết thửa đất số 70, tờ bản đồ số 04 (nhà ông Duệ); Khu vực từ ngã ba trường tiểu học đến hết thửa đất số 116, tờ bản đồ số 01 (nhà ông Hồ Vọng); Khu vực dọc tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.4. Xã Hải An:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An; Khu vực dọc đường Liên xã An Khê đoạn từ cầu đội 4 (thôn Mỹ Thủy) đến giáp đường ATI; Khu vực dọc đường bãi tắm Mỹ Thủy đoạn từ giáp đường ATI đến khe đội 4 (thôn Mỹ Thủy).
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.5. Xã Hải Khê:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.6. Xã Hải Chánh:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực đoạn từ sau thửa đất số 824, tờ bản đồ số 9 (nhà Bà Phạm Thị Ngọc Ánh) đến cổng chào thôn Tân Trưng (Đường vào nhà máy gạch Tuy nen Hải Chánh).
- Khu vực 2, trung du: Toàn bộ khu vực thôn Văn Phong, thôn Tân Hiệp (trừ khu vực dọc quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã thuộc vùng trung du.
3.7. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã cũ đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp đình lang thôn Tây (Đội 3 - Lương Điền); Khu vực dọc đường Liên xã mới đoạn từ quốc lộ 1 đến cầu Câu Nhi.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực đội 4, 5 thôn Lương Điền và thôn Như Sơn (phía trên đường sắt).
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Trầm Sơn, Tần Điền, Khe Mương, Tân Lý.
3.8. Xã Hải Trường:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Trung Trường đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường My Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Trường; Khu vực từ dọc đường Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội 4 thôn Hậu; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị..
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực còn lại phía Tây đường sắt Bắc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường và thôn Tân Trường.
- Khu vực 3, trung du: Khu vực các thôn Trường Thọ, Trương Xuân.
3.9. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường thị trấn Hải Lăng-Cầu Mưng đoạn giáp quốc lộ 1A đến Cầu Đúc; Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Hải Xuân-Thị trấn Hải Lăng đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Thị trấn Hải Lăng; Mai Đàn đoạn từ giáp Thị trấn Hải Lăng đến ngã tư ông Tráng.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm -Thượng Nguyên đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2; Khu vực dọc đường Liên thôn Trường Phước - Tân Chính đoạn tiếp giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp kênh N2.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ kênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường Liên thôn Trương Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trường Phước.
- Khu vực 3, trung du: Khu tái định cư di dân vùng lũ và các khu vực còn lại thuộc thôn Trường Phước; Thôn Xuân Lâm, Thượng Nguyên, Tân Chính và Đồng Họ
3.10. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp thị trấn Hải Lăng đến ngã ba Bến xe Diên Sanh củ; Khu vực dọc đường 8B giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp đường Tỉnh 582; Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn từ ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ đến cống ông Lê Lỵ.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Diên Trường, Tân Diên, Đồng họ và các xóm Càng Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3 và Thôn 4.
3.11. Xã Hải Thiện:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọoc.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thiện; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.12. Xã Hải Phú:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh N2A.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại của thôn Long Hưng.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ kênh N2A đến hết thửa đất số 382, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Văn Đông); Khu vực dọc đường Phú Lệ B đoạn từ tiếp giáp xã Hải Thượng đến đường Liên thôn; khu vực còn lại quanh nhà thờ La Vang.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực còn lại của thôn Phú Hưng.
3.13. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn ngã ba Đại An Khê đến cầu Nhùng (Thượng Xá); Khu vực dọc đường Thượng-Xuân đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Rọoc (Thượng Xá); Đường lên nhà thờ La Vang đoạn từ ngã tư La Vang tiếp giáp Quốc lộ 1A đến địa phận xã Hải Phú
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Bao gồm khu vực 6 Đại An Khê và các khu vực còn lại thuộc thôn Thượng Xá nằm phía Tây đường sắt.
3.14. Xã Hải Quy:
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn giáp thị xã Quảng Trị đến đập tràn kênh N1.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.15. Xã Hải Xuân:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn thuộc địa phận xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường xóm Biện đoạn từ đường Liên xã đến kênh N4; Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường Hải Xuân đi Bệnh viện đoạn từ kênh N4 đến giáp đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.16. Xã Hải Vĩnh:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tỉnh 582; Khu vực 2 bên đường Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.
- Khu vực 3, Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.17. Xã Hải Ba:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 583 đoạn từ giáp ranh giới xã Triệu Trung (Triệu Phong) đến kênh N6; Khu vực dọc đường 581 thuộc địa phận xã Hải Ba.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.18. Xã Hải Dương:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường liên xã thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
3.19. Xã Hải Quế:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp xã Hải Thiện đến phía Tây đê cát; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Quế; Khu vực dọc đường liên xã Hải Quế; Khu vực dọc đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
C. Phân vị trí đất nông nghiệp:
1. Đất rừng sản xuất:
- Thị trấn Hải Lăng: Vị trí 1: Toàn bộ diện tích rừng sản xuất trên địa bàn thị trấn.
- Các xã còn lại:
+ Vị trí 2: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Đông đường sắt Bắc-Nam.
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn từ phía Tây đường sắt Bắc-Nam đến phía Đông đường dây điện 550KV
+ Vị trí 4: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn phía Tây đường dây điện 500KV.
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Đông thành phố Vinh vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các huyện, thị xã của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức thu Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch dạy nghề năm 2015 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về thu Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về công tác bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và an toàn cho khách du lịch tại điểm tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2014 | Cập nhật: 11/02/2015