Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 17/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 07/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Dân sự, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2016/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 07 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 296/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 33/BC-STP ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: quy định ký quỹ bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, trừ các trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký qu hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền s dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Quyết định này.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc ký quỹ phải được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở thoả thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư phù hợp với tiến độ triển khai dự án, nhưng không được chậm quá 6 tháng kể từ khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định ch trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.

3. Nhà đầu tư được lựa chọn nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đối với dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý) mở tại Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh và chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thoả thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quyết định này.

5. Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết tiến độ ở bước lập thủ tục thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp vi phạm tiến độ đã cam kết và dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ bị thu nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận và được sử dụng vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; trừ các trường hợp quy định tại Điều 5 Quyết định này.

Điều 3. Mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án

1. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;

b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;

c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.

2. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho Nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.

3. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp;

b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao.

Điều 4. Trình tự thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án

1. Sau khi có văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo Biểu mẫu 01 đính kèm Quyết định này.

2. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư liên hệ cơ quan đăng ký đầu tư để thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định này.

3. Sau khi ngân hàng cấp giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ, nhà đầu tư nộp bản sao giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ cho Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; đồng thời gửi một bản sao cho cơ quan đăng ký đầu tư để theo dõi.

Điều 5. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau

1. Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật và khởi công xây dựng, không chậm hơn tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời đim nhà đầu tư hoàn thành nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

3. Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

4. Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư có văn bản giải trình lý do cụ thể để được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thoả thuận trên cơ sở văn bản chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Trình tự, thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ

1. Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ: văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của nhà đầu tư, báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm báo cáo, đính kèm tài liệu liên quan đến khởi công xây dựng dự án hoặc biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng, lắp đặt máy móc, thiết bị để vận hành dự án tương ứng với số tiền ký quỹ đề nghị hoàn trả.

Hồ sơ hoàn trả tiền ký quỹ nộp 05 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; nộp 03 bộ (trong đó có 01 bộ gốc) cho Ban Quản lý các khu công nghiệp đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có nhà đầu tư thực hiện dự án, tổ chức kiểm tra, lập biên bản đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.

3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức kiểm tra, đánh giá khối lượng hoàn thành đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả số tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.

4. Căn cứ văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hoàn trả tiền ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo quy định tại Quyết định này.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án ngoài khu công nghiệp theo Quyết định này;

b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này;

c) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp

a) Có văn bản hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm đầu tư dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý theo Quyết định này;

b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Công khai quy trình, hướng dẫn thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định của Luật Đất đai và Quyết định này.

4. Sở Tài chính: theo dõi, quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền ký quỹ của các dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền vào các mục đích phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của Nhà đầu tư

1. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật; thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Quyết định này.

2. Chấp hành các quyết định xử lý vi phạm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp thực hiện không đúng nội dung về ký quỹ, tiến độ đã cam kết về dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 278/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

Mẫu I

Văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Ninh Thuận, ngày…..tháng….. năm…..

THOẢ THUẬN KÝ QUỸ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Số

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số...của....đối với dự án....(nếu có);

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số...do...cấp ngày.....(nếu có);

Căn cứ....quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của...;

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do....nộp ngày....và hồ sơ bổ sung ngày....(nếu có).

Các bên:

1. Cơ quan đăng ký đầu tư (tên cơ quan, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, ...):

2. Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, website, người đại diện, chức vụ, ...): ghi từng nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế.

THOẢ THUẬN

Điều 1. Áp dụng biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án

(tên dự án); mã số dự án/số quyết định chủ trương đầu tư:.................................... do

(tên cơ quan cấp), cấp ngày

Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư) thực hiện việc ký quỹ với nội dung như sau:

1. Số tiền ký quỹ:............................................................................ (bằng chữ) đồng

2. Thông tin về tài khoản nhận tiền ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư:

- Tên chủ tài khoản/Tên người hưởng (cơ quan đăng ký đầu tư):

- Số tài khoản:

- Tên ngân hàng:

 

Mẫu I

Văn bản thoả thuận ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

Địa chỉ của ngân hàng:

3. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: trước ngày............................ tháng.................. năm

Điều 2. Việc thực hiện ký quỹ và hoàn trả ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Thoả thuận này được lập thành .............. (bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án, 01 bản gửi cho ..................... (tên ngân hàng nhận ký quỹ) và 01 bản lưu tại (tên cơ quan đăng ký đầu tư).

 

NHÀ ĐẦU TƯ

 

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký tên/đóng dấu)

 

 

- Quyết định này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
...
3. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, thủ tục hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ cho cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

a) Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư theo Biểu mẫu 01 đính kèm theo Quyết định này.

b) Chứng từ hợp lệ xác nhận nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư.

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản gửi thỏa thuận hoãn ký quỹ cho nhà đầu tư để thống nhất ký kết, làm cơ sở để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định, thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư cần nêu rõ số tiền được hoãn ký quỹ, số tiền phải thực hiện ký quỹ còn lại. Việc thỏa thuận hoãn ký quỹ và ký quỹ đối với số tiền còn lại được thực hiện theo Quyết định này”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc ký quỹ phải được thực hiện trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, nhưng không được chậm quá 01 (một) tháng kể từ khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp đặc biệt, đối với các dự án có quy mô lớn, tạo động lực tăng trưởng cho tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể xem xét việc ký quỹ phù hợp với tiến độ triển khai dự án nhưng phải trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Đất đai.

Ưu tiên xem xét quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án mà nhà đầu tư có cam kết và thực hiện ký quỹ trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án; ký quỹ mức cao hơn so với quy định của Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng; số tiền này được xác định là số tiền ký quỹ và được xử lý theo quy định của pháp luật về đầu tư và Quyết định này.

3. Nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đối với dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý) mở tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo lựa chọn của nhà đầu tư và chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

Trong thời gian ký quỹ, nhà đầu tư có thể tự thỏa thuận với ngân hàng thương mại (nơi thực hiện ký quỹ) về kỳ hạn tiền gửi ký quỹ để được hưởng lãi suất tiền gửi ký quỹ theo quy định của pháp luật. Việc thỏa thuận của nhà đầu tư với ngân hàng thương mại về kỳ hạn tiền gửi ký quỹ phải đảm bảo các điều kiện về thời hạn của khoản tiền ký quỹ và xử lý vi phạm ký quỹ theo Quyết định này, không làm hạn chế quyền của cơ quan đăng ký đầu tư trong xử lý vi phạm ký quỹ và được thống nhất cụ thể tại văn bản thỏa thuận ký quỹ.

4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quyết định này.

5. Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết tiến độ và cam kết ký quỹ ở bước lập thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và ký quỹ theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp vi phạm quy định về ký quỹ hoặc dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ được thu nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận và được chi theo quy định của pháp luật hiện hành; trừ các trường hợp quy định tại Điều 5 Quyết định này”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
...
2. Khoản 1...Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo mức ký quỹ cho nhà đầu tư kèm dự thảo thỏa thuận ký quỹ.

Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi có thông báo mức ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư ký thỏa thuận ký quỹ và nộp tiền ký quỹ tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo thỏa thuận ký quỹ đã ký; nhà đầu tư được hưởng lãi suất tiền gửi theo quy định.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
...
2. ...Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Sau khi thực hiện xong việc nộp tiền ký quỹ, nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản kèm theo xác nhận việc nộp tiền ký quỹ của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bản sao giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ cho Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan đăng ký đầu tư để lưu hồ sơ, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
...
4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7.Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Công khai quy trình, mẫu biểu thực hiện ký quỹ trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình để các đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo Quyết định này; hướng dẫn nhà đầu tư cam kết và thực hiện ký quỹ trong hồ sơ đề xuất dự án đầu tư theo Quyết định này.

b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, giám sát việc thực hiện ký quỹ của nhà đầu tư, thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo thẩm quyền; trường hợp có vấn đề vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho chủ trương xử lý trước khi hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án mà nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ theo Quyết, định này.

d) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp

a) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này.

b) Quyết định chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án mà nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ theo Quyết định này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tham gia ý kiến về hồ sơ đề nghị hoãn ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư.

b) Kiểm tra chặt chẽ việc ký quỹ của nhà đầu tư trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định của Luật Đất đai và Quyết định này.

4. Sở Tài chính

Theo dõi, quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền ký quỹ của các dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để chi theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm

a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các thủ tục ký quỹ, xác nhận bằng văn bản việc ký quỹ cho các nhà đầu tư theo quy định.

b) Có trách nhiệm trả lãi cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

c) Quản lý tiền ký quỹ trong thời gian thực hiện việc ký quỹ của nhà đầu tư đã nộp và chỉ hoàn trả lại tiền ký quỹ sau khi có thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư.

d) Định kỳ hàng quý và cả năm, ngân hàng nơi mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm phối hợp và cung cấp số liệu tình hình thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư của các nhà đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh để biết và phối hợp thực hiện”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 69/2018/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
...
5. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Trách nhiệm của nhà đầu tư và xử lý vi phạm

1. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật, thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định này.

Quá thời gian quy định phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Điều 4 Quyết định này mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ thì cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.

2. Quá thời gian triển khai dự án mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và được quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng sẽ được thu nộp vào ngân sách tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chấm dứt việc triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.

3. Đối với các dự án có sử dụng đất đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa triển khai các thủ tục về đất đai, xây dựng, hoặc xin gia hạn thời gian thực hiện dự án, phải thực hiện ký quỹ theo Quyết định này”.

Xem nội dung VB




Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015

Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 3 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013