Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 17/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 17/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP , ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 18/2014/NĐ-CP , ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình Quốc gia về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV , ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Nội vụ về Hướng dẫn Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình, Đài Truyền thanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND , ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định Chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND , ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Điện Biên và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRONG LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:17/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập quản lý và sử dụng quỹ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí (gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử), xuất bản, bản tin, thông tin điện tử (gồm cổng/trang thông tin điện tử tỉnh; các cổng/trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh và cấp huyện), Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện); thù lao cho người tham gia thực hiện các công việc liên quan trực tiếp đến tác phẩm được sử dụng trên báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, nhà báo, phóng viên, biên tập viên, cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, cổng/trang thông tin điện tử; các cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên báo chí, xuất bản phẩm, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan báo chí, xuất bản, cơ quan xuất bản bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên sử dụng.
b) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) - đối với phát thanh.
c) Biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ - đối với truyền hình.
d) Tác giả là người thuộc cơ quan sử dụng tác phẩm (báo chí, xuất bản, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện), hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng với cơ quan sử dụng tác phẩm hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, sáng tạo tác phẩm ngoài định mức được giao thì được hưởng 100% nhuận bút theo quy định của cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp tác phẩm, thông tin, văn bản, tài liệu, Tổng Biên tập, Phó tổng Biên tập, Trưởng ban Biên tập, chịu trách nhiệm xuất bản, Phó trưởng Ban Biên tập, Biên tập viên, Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện và những người thực hiện các công việc có liên quan trực tiếp đến tác phẩm được xuất bản, phát sóng (đối với báo in, báo điện tử, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện).
b) Lãnh đạo cơ quan báo nói và báo hình, phát thanh viên, biên tập viên, diễn viên sân khấu, điện ảnh và các loại hình nghệ thuật khác, đạo diễn chương trình, người chỉ huy dàn dựng âm nhạc, người thiết kế ánh sáng, trợ lý nghệ thuật, đạo diễn và chuyên viên kỹ thuật âm thanh, quay phim kỹ xảo (đối với báo nói, báo hình).
c) Người sưu tầm, người hiệu đính tác phẩm, người cung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu gồm: Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian; văn bản của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó (đối với xuất bản).
d) Người thuộc cơ quan báo chí, xuất bản, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm ngoài định mức được giao thì được hưởng 100% nhuận bút theo quy định của cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm.
3. Quy định về định mức lao động đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến tác phẩm
a) Định mức lao động của công chức, viên chức dựa trên cơ sở ngạch công chức, viên chức hoặc nhiệm vụ được giao và bậc lương của công chức, viên chức. Đơn vị định mức lao động được ấn định bằng số lượng, chất lượng tác phẩm (tin, bài, ảnh). Công chức, viên chức thuộc các cơ quan sử dụng tác phẩm, có tác phẩm thực hiện ngoài định mức được giao thì được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định.
b) Được trừ định mức lao động trong thời gian: Đi công tác, đi học, nghỉ phép, nghỉ chế độ theo quy định hoặc lý do khác khi có sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan và được quy định trong quy chế chi trả nhuận bút, thù lao của đơn vị.
c) Định mức giao khoán tối thiểu của phóng viên ở các cơ quan báo chí là 12 tin, 4 bài/người/tháng (một bài được tính tương đương bằng 04 tin). Đối với Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện và các bản tin, cổng/trang thông tin điện tử có cán bộ được giao chuyên trách thực hiện nội dung được tính bằng 65% định mức khoán của cơ quan báo chí.
Căn cứ vào đặc thù của cơ quan, Thủ trưởng cơ quan báo chí, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, các bản tin, cổng/trang thông tin điện tử quy định định mức phù hợp cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ của cơ quan mình, nhưng không thấp hơn định mức khoán tối thiểu.
Điều 4. Quy định chung về chi trả nhuận bút, thù lao
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 5. Quy định về hệ số khung nhuận bút
1. Nhuận bút đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc. |
5 |
2 |
Tranh. |
5 |
3 |
Ảnh. |
5 |
4 |
Chính luận. |
15 |
5 |
Phóng sự; Ký (một kỳ); bài phỏng vấn. |
15 |
6 |
Sáng tác văn học. |
15 |
7 |
Nghiên cứu. |
20 |
8 |
Trực tuyến media. |
25 |
2. Nhuận bút đối với tác phẩm báo nói, báo hình
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc. |
5 |
2 |
Chính luận. |
15 |
3 |
Phóng sự; Ký (một kỳ); bài phỏng vấn. |
15 |
4 |
Sáng tác văn học. |
15 |
5 |
Nghiên cứu, hướng dẫn khoa học giáo dục. |
20 |
6 |
Tọa đàm, giao lưu. |
25 |
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quy định này có tác phẩm được cơ quan phát thanh, truyền hình sử dụng được hưởng nhuận bút theo quy định tại khung nhuận bút của báo nói, báo hình.
b) Nhuận bút cho biên kịch, đạo diễn, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) đối với báo nói (phát thanh) hưởng nhuận bút bằng 20% - 30% đối với các thể loại 1, 2, 3, 5, 6; hưởng 50% - 100% của thể loại 4 trong khung nhuận bút của báo nói, báo hình.
c) Nhuận bút cho biên kịch, đạo diễn, quay phim, người dựng phim, nhạc sĩ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu), họa sĩ đối với báo hình (truyền hình), hưởng nhuận bút bằng 50% - 70% đối với các thể loại 1, 2, 3, 5, 6; hưởng 100% - 150% của thể loại 4 trong khung nhuận bút của báo nói, báo hình.
d) Đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, tác phẩm điện ảnh, tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hưởng nhuận bút bằng mức 50-60% nhuận bút tương ứng theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác, nhuận bút cho tác phẩm điện ảnh, video.
3. Nhuận bút đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, cổng/trang thông tin điện tử.
a) Khung nhuận bút đối với bản tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; ảnh; trả lời bạn đọc. |
3 |
2 |
Chính luận; phóng sự, bài phỏng vấn; sáng tác văn học (thơ, nhạc); nghiên cứu. |
10 |
b) Khung nhuận bút đối với cổng/trang thông tin điện tử
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số tối đa |
1 |
Tin; trả lời bạn đọc; tranh, ảnh. |
3 |
3 |
Chính luận; phóng sự; ký (một kỳ); bài phỏng vấn; nghiên cứu. |
10 |
4 |
Sáng tác văn học (thơ nhạc). |
10 |
5 |
Media. |
15 |
4. Nhuận bút đối với xuất bản phẩm
Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
5. Giá trị hệ số nhuận bút, cách tính nhuận bút
a) Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
b) Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Điều 6. Nhuận bút khuyến khích đối với tác phẩm báo in, báo điện tử
1. Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 10% đến 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
2. Tác giả của tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm, được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó.
3. Tác giả là người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người Kinh viết trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số viết trực tiếp bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30% đến 50% nhuận bút của tác phẩm đó.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm quy định mức trả thù lao tùy theo mức độ đóng góp cho những người có liên quan trực tiếp đến tác phẩm theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Quy định này.
1. Tác giả phần lời của bản nhạc, của truyện tranh, phụ đề thể loại Media hưởng từ 20% - 50% nhuận bút của tác phẩm đó.
2. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40% - 65% đối với báo in, báo điện tử, cổng/ trang thông tin điện tử, bản tin theo nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định.
3. Đối với báo điện tử nhuận bút, thù lao thông tin do độc giả cung cấp sẽ do Tổng Biên tập quyết định, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Đối với các bài phỏng vấn, người phỏng vấn và người trả lời phỏng vấn thuộc báo in, báo điện tử được trả nhuận bút theo quy chế của cơ quan báo chí.
5. Tác phẩm báo nói, báo hình phát nhiều lần trên sóng hưởng nhuận bút theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa cơ quan báo chí với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm, nhưng không quá 30% mức nhuận bút phát lần đầu (đối với phát lần thứ 2) và 10% đối với phát lần thứ ba trở đi.
6. Đối với thể loại cầu phát thanh, cầu truyền hình, chương trình phát thanh trực tiếp, chương trình truyền hình trực tiếp và những thể loại khác chưa quy định trong Quy định này, tùy theo tính chất, quy mô, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định mức nhuận bút, thù lao cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả và những người liên quan thực hiện các chương trình đó.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ NHUẬN BÚT
1. Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho các cơ quan báo chí, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
b) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2. Xây dựng quỹ nhuận bút
a) Đối với các loại hình báo in, báo điện tử:
- Đối với cơ quan báo chí hoạt động chủ yếu bằng ngân sách Nhà nước: Cơ quan chủ quản xem xét cấp kinh phí cho các cơ quan, đơn vị sau khi trừ định mức, chi nhuận bút từ các nguồn thu hoạt động báo chí, hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí, nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên cơ sở xây dựng dự toán như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao.
Trong đó:
+ Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm = Tổng hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ báo, tạp chí x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút x Số kỳ báo, tạp chí trong năm.
+ Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 20% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
+ Tổng số thù lao tối đa không quá 40% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ báo, tạp chí xuất bản trong năm.
- Đối với cơ quan báo chí tự bảo đảm chi phí hoạt động, quỹ nhuận bút do cơ quan báo chí quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
b) Đối với báo nói, báo hình
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh khi chưa bảo đảm kinh phí hoạt động, ngân sách tỉnh cấp kinh phí trích lập Quỹ nhuận bút cho đơn vị (sau khi trừ định mức, chi nhuận bút từ các hoạt động báo chí, hoạt động kinh tế của cơ quan báo chí, nguồn hỗ trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài) trên cơ sở dự toán xây dựng như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm = Tổng số nhuận bút phải trả trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao.
Trong đó:
+ Tổng số nhuận bút phải trả trong năm = Số lượng bình quân nhuận bút cho một chương trình phát thanh, truyền hình x Tổng thời lượng chương trình phát thanh, truyền hình trong năm.
+ Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 20% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
+ Tổng số thù lao tối đa không quá 60% tổng số nhuận bút phải trả trong năm.
- Khi tự bảo đảm chi phí hoạt động hoặc hoạt động theo cơ chế tài chính đặc thù, quỹ nhuận bút do Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị.
c) Đối với cơ quan xuất bản bản tin, cổng/trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện
- Cơ quan có xuất bản bản tin xây dựng quỹ nhuận bút như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao (không bao gồm định mức).
Trong đó:
+ Tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin trong năm = Tổng hệ số nhuận bút bình quân trong một kỳ bản tin x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút x Số kỳ bản tin trong năm.
+ Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 10% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm.
+ Tổng số thù lao tối đa không quá 20% tổng số nhuận bút phải trả cho các kỳ bản tin xuất bản trong năm.
- Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, cơ quan có cổng/trang thông tin điện tử xây dựng quỹ nhuận bút như sau:
Quỹ nhuận bút hằng năm = Tổng số nhuận bút phải trả cho các tác phẩm trong năm + Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm + Thù lao (không bao gồm định mức).
Trong đó:
+ Nhuận bút tăng thêm nhằm khuyến khích sáng tạo tác phẩm tối đa không quá 5% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
+ Tổng số thù lao tối đa không quá 20% tổng số nhuận bút phải trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả trong năm.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn ngân sách được phân bổ định mức hằng năm và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) để chi trả.
Điều 10. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán Quỹ nhuận bút
1. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trên cơ sở Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan, các cơ quan báo chí, cơ quan xuất bản bản tin, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, cơ quan có cổng/trang thông tin điện tử xây dựng quy định cụ thể định mức lao động, mức chi trả nhuận bút, thù lao cho từng thể loại tác phẩm phù hợp với ngân sách được cấp cho quỹ nhuận bút và được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính để thẩm định trước khi ban hành và gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, UBND tỉnh, cơ quan chủ quản báo chí để theo dõi, quản lý trong thời hạn 5 ngày sau khi ban hành.
3. Quỹ nhuận bút cuối năm đơn vị chi không hết được chuyển sang năm sau.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị chủ yếu sử dụng ngân sách Nhà nước để chi trả nhuận bút (không có nguồn thu tự chủ hoặc có nguồn thu dưới 40% tổng kinh phí nhuận bút) chỉ được thực hiện chi trả nhuận bút tối đa bằng 50% mức tối đa của khung hệ số nhuận bút tại Quy định này.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, và quản lý lệ phí cấp giấy cho người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác, làm việc tại Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với người không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 07/10/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định về Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về thông qua chủ trương vay lại nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới(WB), phương án trả nợ vay và chấp thuận dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hoá quận 7 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 6, Điều 1, Quyết định 12/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về điều lệ tổ chức, hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản và quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất vùng bãi triều ven biển để nuôi ngao Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012 Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 12 (theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND) Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 37/2007/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Hỗ trợ đóng mới, cải hoán tàu thuyền đánh bắt xa bờ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được trang bị điện thoại cố định công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa trong dịch vụ hành chính công tại Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2012 Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế thẩm tra cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định Giải thưởng Đào Tấn - Xuân Diệu dành cho văn học, nghệ thuật tỉnh Bình Định Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2015
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/04/2012 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định thời gian cung cấp dịch vụ hàng ngày đối với Đại lý Internet và tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ Internet không thu cước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định cấp bù chênh lệch giá đất khi thu tiền sử dụng đất đối với hộ tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Thông tư liên tịch 17/2010/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 06/08/2010