Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Nguyễn Thiện
Ngày ban hành: 06/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2012/QĐ-UBND

Tĩnh, ngày 06 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Cãn cứ Luật Tchức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Cán cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 ca Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cNghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về qun lý, cung cấp, sdụng dch vụ Internet và thông tin điện tử trên Intemet; Nghị định s 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phvề việc cung cp thông tin và dch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của S Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình s 04/TTr-STTTT - Web ngày 24/3/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Vản bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ TT&TT;
- TT Tnh y; TT HĐND tnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Chtịch, các PCT UBND tnh;
- Các S, ban, ngành cp tỉnh;
- BBT Cng TTĐT Hà Tĩnh;
- Trung m Công báo - Tin học;
- Lưu VT, VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiện

 

QUY ĐỊNH

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 06/4 /2012 c
a UBND tnh Hà nh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về tổ chức, qun lý và hoạt động của Cng Thông tin điện t tnh Hà Tĩnh, bao gồm việc tiếp nhận và cung cấp, trao đi thông tin, cơ sdữ liệu, dịch vụ hành chính công lên Cổng Thông tin điện tử tnh Hà Tĩnh (sau đây viết tắt Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh).

2. Quy định này áp dụng đối với các s, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phthuộc tnh Hà Tĩnh; các cơ quan báo chí, các tchức đoàn th, đơn vị sự nghip, doanh nghiệp, cá nhân tự nguyện tham gia khai thác và sử dụng dịch vụ của Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh.

3. Các Ban của Tnh ủy, UBMTTQ, các Đoàn thchính trị, chính trị-xã hội, xã hội nghề nghiệp có nhu cu xây dựng Website thành viên, hoặc cung cp thông tin lên Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh chủ động phối hợp vi S Thông tin và Truyn thông đthực hiện các thủ tục trình UBND tnh xem xét, phê duyệt.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh là điểm truy cp duy nhất của UBND tnh trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin các lĩnh vực quản lý nhà nước trên phạm vi ca tnh, các dịch vụ công trực tuyến của tt ccác cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thkhai thác sử dụng và cá nhân hóa việc hin thị thông tin;

2. Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh có chức năng là công cụ giao tiếp hai chiu giữa các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tnh Hà Tĩnh với các tổ chức, cá nhân. Thực hiện cung cp các dịch vụ hành chính công, thúc đy cải cách hành chính, từng bước hình thành “Chính quyền điện t” ca tnh.

3. Thông tin trên Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh được thể hiện bng các hình thức: văn bn, âm thanh, hình ảnh, video đồ họaNội dung đăng tải bao gm các cơ s dliệu v chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tnh được phép lưu hành trên mạng Internet theo đúng quy định của pháp luật, nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị và chiến lược phát trin kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh; là kênh thông tin tuyên truyền, qung bá, thu hút, xúc tiến đầu tư thúc đẩy sự phát triển và hội nhập ca tỉnh Hà Tĩnh với cả nước, khu vực và thế giới.

4. Cổng có địa chtrên mạng Internet là http://www.hatinh.gov.vn

Điều 3. Thông tin được sử dụng trên cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. Thông tin giới thiệu

a) Giới thiệu về quê hương, con người Hà Tĩnh: Bn đồ địa giới hành chính đến cấp xã, điều kiện tự nhiên, lịch s, truyền thông văn hóa, di tích danh thắng, các đặc sản, làng nghề địa phương, tiềm năng cơ hội, chính sách ưu đãi đầu tư..,

b) Tchức bộ máy hành chính, tiểu sử tóm tắt ca các đồng chí lãnh đạo tnh.

c) Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thm quyền theo quy định.

d) Thông tin giao dịch của cng thông tin điện t.

2. Tin tức, sự kiện: các tin, bài về hoạt động ca lãnh đạo tnh, các sự kiện của tnh, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, thông tin đi ngoại của tỉnh, của các địa phương và các vấn đề liên quan về lĩnh vực quản lý nhà nước ca cơ quan chuyên môn ca UBND tnh.

3. Thông tin chỉ đạo, điều hành: Ý kiến chđạo, điều hành ca lãnh đạo UBND tỉnh bằng văn bản; chương trình công tác hàng tháng, năm của UBND tỉnh; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cu của tchức, cá nhân; thông tin khen thưng đối với tchức, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.

4. Thông tin tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn việc thực thi pháp luật; chế độ, chính sách ưu đãi, thu hút của tnh.

5. Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội, các ngành, lĩnh vực:

a) Quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh;

b) Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

c) Quy hoạch, kế hoạch và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên;

d) Quy hoạch thu gom, tái chế, xử lý chất thải; danh sách thông tin về các nguồn thải, các loại chất thải, bức xạ nguy hại đến sức khỏe con người và môi trường khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường.

6. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bn quản lý hành chính: Hình thức văn bản, thẩm quyn ban hành, ský hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, địa chỉ download văn bản. Công c tìm kiếm văn bản.

7. Lấy ý kiến đóng góp ca nhân dân: Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thtục hành chính, quy hoạch, kế hoạch và các thông tin khác theo quy định.

8. Thông tin về hệ thng Công báo điện tử: số công báo, ngày ban hành, danh mục văn bản đăng trong công báo và trích yếu nội dung đối với mỗi văn bản.

9. Hthống thông tin thủ tục hành chính của các s, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.

10. Thông tin về dán, hạng mục đu tư, đấu thầu, mua sắm công: Tên dự án mc tiêu chính, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án. Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai các dự án đã hoàn thành đưa vào sdụng.

11. Tập hp các cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh.

12. Tập hợp các chun trang (Website) thành viên ca các s, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp.

13. Thông tin khoa học công nghệ, thông tin đề tài, dự án khoa học công nghệcác thông tin khác (theo quy định của pháp luật).

Điều 4. Các đối tượng tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia thực hiện cung cấp, trao đổi thông tin trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh bao gồm:

1. Thành phần bắt buộc: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị); các tchức, cá nhân tham gia khai thác, sử dụng thông tin, dịch vụ trên Cng.

2. Thành phần khuyến khích tham gia: Các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương y ban MTTQ, Ban đảng, đoàn th, đơn vsự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là các tchức, cá nhân).

Điều 5. Thẩm quyền quản lý Nhà nước đối với Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. UBND tnh Hà Tĩnh thống nhất quản lý Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh; Quyết định thành lp Ban Biên tập và Quy định hoạt động Cổng TTĐT tỉnh.

2. UBND tnh giao Giám đốc S Thông tin và Truyền thông Hà Tĩnh chịu trách nhim tchức hoạt động của Cng TTĐT tnh; Ban hành Quy chế hoạt động ca Ban Biên tp Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh, thành lập Tổ giúp việc cho Ban Bn tập của Cng TTĐT tnh. Quy định chế độ nhun bút cho tác gi, chủ sở hữu tác phẩm, thù lao cho các công việc có liên quan đến Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh theo chế độ hiện hành.

Điều 6. Những hành vi bị cấm khi tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:

1. Li dụng Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh nhằm mục đích:

a) Chống Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chnghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyn chiến tranh tâm lý, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, tôn giáo; tuyên truyền kích động bạo lc, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc.

b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đi ngoại và những bí mt khác đã được pháp luật quy định.

c) Đưa các thông tin xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tchức, danh dự, nhân phẩm của công dân.

d) Li dụng Cổng Thông tin điện tử Hà Tĩnh để quảng cáo, tuyên truyền, mua bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm theo quy định của pháp luật.

e) Xâm phạm quyền shữu trí tuệ, gimạo trang thông tin điện tkhông phải của mình, tạo đường dẫn đến các website vi phạm pháp luật trên Internet.

2. Gây rối, phá hoại hệ thng thiết bị và cn trở trái pháp luật việc quản lý, cung cấp, sdụng các dịch vụ công trên Cổng thông tin điện tửnh.

3. Đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin riêng của các tổ chức, cá nhân trên Internet.

4. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định.

Chương 2.

NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH CUNG CẤP, TIẾP NHẬN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN TRÊN CỔNG TTĐT TỈNH HÀ TĨNH

Điều 7. Nguyên tắc, quy trình cung cấp, tiếp nhận và lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. Thông tin cung cấp trên cng thông tin điện tử của tnh phi đúng với quan điểm, chtrương, đường lối ca Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; phục vụ kịp thi trong công tác quản lý của cơ quan và nhu cầu khai thác thông tin ca các tchức, cá nhân. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mt nhà nước Luật Báo chí, Luật Xuất bn, sở hữu trí tuệ và qun lý thông tin trên Internet.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy định này có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập, xây dựng quy chế đquản lý, thu thập, biên tập, xử lý, kiểm duyệt thông tin; cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực qun lý và hoạt động chuyên ngành của cơ quan, đơn vị mình lên website thành viên ca cơ quan và trên cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.

3. Các Website thành viên của các cơ quan, đơn vị tham gia trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh do các cơ quan, đơn vị chđộng cập nhật đy đủ theo các mục đã được khởi tạo và thtrưởng các cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm trước pháp luật vnội dung và tính chính xác của các thông tin trên trang TTĐT ca mình và các thông tin đề nghị đăng ti lên Cng TTĐT tnh.

4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin ca các cơ quan, đơn vị trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh thực hiện trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tun. Khuyến khích các tchức, cá nhân cung cấp, trao đi thông tin trên Cng Thông tin điện tHà Tĩnh ngoài gilàm việc và các ngày nghỉ, l.

5. Các cơ quan, đơn vị, tchức, cá nhân khi cung cấp thông tin, giao dịch trên Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh phải chu sự kiểm duyệt của Ban biên tập Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh.

6. Thông tin của các cơ quan, đơn vị, tchức, cá nhân đưa lên Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh phải thống nhất sdụng bộ mã tiếng Việt kiểu phông Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 .

7. Các cơ quan, đơn vị ca tnh, ngoài việc cung cấp thông tin cho Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh còn có trách nhiệm tiếp nhận thông tin phản hi hoặc các thông tin phản ánh khác ca các tổ chức, đơn vị, cá nhân và đăng ti thông tin trlời theo thẩm quyền.

8. Mọi sự thay đổi của nội dung các thông tin quy định tại Điều 3, Quy định này phi được cung cấp, cập nhật kịp thời ngay sau khi nội dung thay đi đã được người, cấp có thm quyền quyết định.

Điều 8. Thời hạn cung cấp, xử lý và lưu trữ thông tin

1. Thời hạn cung cấp và x lý thông tin:

a) Bảo đảm cp nhật thường xuyên, chính xác và kịp thời các mục tin quy định tại Điều 3 của Quy định này.

b) Đối vi thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thc hiện pháp luật, chế độ chính sách: thi gian cập nhật không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc k t khi văn bản pháp luật, chính sách, chế độ chính thức được ban hành.

c) Đối với văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản quản lý nhà nước:

- Thời gian cập nhật không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành đối vi cơ quan ban hành văn bản.

- Thời gian cp nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc ktừ ngày văn bản được ban hành đi với các cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh của văn bn.

d) Đối với nhng thông tin quy định tại khon 5 và khoản 9 Điu 3 của Quy đnh này: thi gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc ktừ khi chiến lược quy hoạch hoặc dự án, hạng mc đầu tư, đấu thầu được phê duyệt.

đ) Đối với mục Trao đổi - Hi đáp:

- Ban Biên tập cng thông tin điện tử có trách nhiệm tiếp nhn câu hi, phân loại câu hi và chuyn đến các đơn vị liên quan đtrả li. Trường hợp câu hi không liên quan đến phạm vi, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thì phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân;

- Chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận câu hi, cơ quan nhà nước có trách nhiệm trli kết quhoặc thông báo quá trình x lý trong đó nói rõ thời hạn trlời tới tchức, cá nhân. Đối với nhng vn đ có liên quan chung thì phải đăng câu trả lời lên cổng thông tin điện tử.

e) Đối với thông tin về chương trình, đề tài khoa học: thời gian cập nhật không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi chương trình, đtài được phê duyệt hoặc sau khi chương trình, đề tài được nghiệm thu.

g) Đi với thông tin, báo cáo thống kê: thời gian cập nhật không quá 10 (mười) ngày làm việc ktừ khi thông tin thống kê được thủ trưởng cơ quan quyết định công bố.

h) Đối với các mục thông tin tiếng nước ngoài: phải được thường xuyên rà soát, cp nhật kịp thời khi có phát sinh hoặc thay đổi.

2. Thời hạn lưu tr thông tin trên cng TTĐT tnh Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 3.

CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Điều 9. Dịch vụ công trực tuyến

Bao gồm dịch vụ hành chính công và dịch vụ công trực tuyến được áp dụng theo khoản 3, khoản 4 điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.

Điều 10. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến

1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm đăng tải toàn bộ thông tin về dịch vụ công trực tuyến trên Cơ sở dữ liệu ca tnh v thtục hành chính. Thông tin vdịch vcông trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi.

2. Website của các cơ quan thành viên (nếu có websile riêng) phi có mục “Dịch vcông trực tuyến” thông báo danh mục các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của dịch vụ. Các dịch vụ được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác sử dụng.

3. Cung cp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tần sut sdụng, quá trình xlý và số lượng hồ sơ đã được xử lý đối vi tng dịch vụ công trực tuyến từ mc độ 3 trở lên.

Điều 11. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Các cơ quan chủ quản sử dụng nhng kết qu đã đạt được trong việc chuẩn hóa thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn để cung cp dịch vụ hành chính công trên cng thông tin điện t. Đối với dịch vụ có liên quan đến các mẫu đơn, mu tờ khai hành chính đi kèm phải được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 2. Đối với mỗi dịch vụ cần hiển thị đầy đ các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính và trách nhiệm ca các bên có liên quan.

2. Báo cáo hàng năm về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh có trách nhiệm xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến và báo cáo y ban nhân dân tnh về lộ trình và tiến độ triển khai thực hiện.

Điều 12. Tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến

1. Cng thông tin điện tử tnh Hà Tĩnh phải được liên kết, tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến vi website ca các cơ quan chuyên môn trc thuộc.

2. BBT Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh, S Thông tin và Truyền thông là cơ quan đu mối trong việc tchức tích hp thông tin dịch vụ công trực tuyến trên tt ccác lĩnh vực qun lý nhà nước của UBND tnh.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC QUẢN LÝ CỔNG TTĐT TỈNH HÀ TĨNH

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chịu trách nhiệm trước UBND tnh về hoạt động của Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh.

2. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ th sau:

a) Hướng dn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quản lý, cung cp, lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh. Thực hiện quản trị, đảm bo các điều kiện cho việc đăng tải, lưu trữ thông tin trên Cổng TTĐT tnh được thông sut, hiệu quả, chất lượng;

b) Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp cho việc vận hành Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh;

c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tchức lập kế hoạch nâng cp Website thành viên đ Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh hoạt động hiệu quả;

d) Theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tnh, đề xuất và trình UBND tnh các gii pháp để mrộng kênh thông tin và điều kiện kỹ thuật nhm nâng cao chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tnh;

e) Phối hợp vi Sở Tài chính lập dự trù kinh phí phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và duy trì hoạt động đối vi Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh;

g) Ban hành quy định chế độ nhuận bút cho tác giả, chủ shữu tác phm, thù lao cho các công việc có liên quan đến cng TTĐT tnh theo quy định.

Điều 14. Trách nhiệm của Ban Biên tập cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. Ban Biên tập Cổng thông tin điện t tnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tt là Ban Biên tập) nhiệm vụ:

a) Xây dựng trình UBND tnh ban hành: Quy định về tchức, hoạt động của Cng thông tin điện tử tnh;

b) Xây dựng và ban hành Quy chế về tchức, hoạt động ca Ban biên tập; Quy định v chế độ nhuận bút cho hoạt động của Cổng thông tin đin tử tnh Hà Tĩnh;

c) Thành lập Tổ giúp việc để thực hiện các nhiệm vụ cho Ban biên tập gồm: cán bộ công chức, viên chức S Thông tin và Truyền thông và các s, ngành liên quan;

d) Phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn các s, ban, ngành cp tnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động Cổng thông tin điện tử;

e) Tchức trao đổi, thảo luận trên các diễn đàn ca Cng Thông tin điện tử; tổ chức giao lưu trực tuyến giữa Thường trực Ủy ban nhân dân Tỉnh, lãnh đạo các cơ quan quản lý nhàc trong tnh với công dân;

g) Đầu mối tiếp nhận và đxuất Ủy ban nhân dân tỉnh chđạo các cơ quan, địa phương xử lý các TTHC, những phản ánh, kiến nghị ca tchức, cá nhân gửi qua các chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tcủa tỉnh;

h) Xét duyệt, biên tập, cập nhật thông tin, dliệu; tin, bài lên Cng thông tin điện tử tỉnh và thực hiện chi trả thù lao, nhuận bút theo quy định;

k) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí duy trì, bảo đm hoạt động Cổng thông tin đin t ca tnh, kinh phí thù lao, nhuận bút đ tng hợp chung vào nguồn thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trình cấp có thm quyền phê duyệt.

2. Các thành viên Ban biên tập hoạt động theo chế đkiêm nhiệm và được hưởng chế độ theo quy định.

3. Ban biên lập có Tgiúp việc biên tập cập nht và lưu trữ thông tin (sau đây gọi tắt là Tgiúp việc Ban Biên tập).

Tgiúp việc Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh thuộc biên chế của S Thông tin và Truyn thông tỉnh Hà Tĩnh, do Trưởng Ban Biên tập giao nhiệm vụ.

Tổ giúp việc Ban Biên tập có nhiệm vụ:

a) Tng hợp, biên tp, cập nhật thông tin theo định hướng chỉ đạo của Ban Biên tập;

b) Xây dựng quy trình biên tập kiểm duyệt tin bài, hình ảnh, dliệu trước khi đưa lên Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh trình Trưởng BBT phê duyệt;

c) Tạo lập, lưu tr thông tin theo quy định;

d) Nghiên cứu đề xuất, sắp xếp các chuyên mục, thiết kế giao diện cho Cng TTĐT của tnh đảm bo tính khoa bọc, mỹ thuật, thuận lợi cho việc khai thác, tra cứu thông tin;

e) Hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp xử lý thông tin cho cán bộ phụ trách website ca các đơn vị tham gia cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử Hà Tĩnh;

g) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo Cổng Thông tin hoạt động liên tục và thông suốt; đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trên Cổng Thông tin.

Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

1. Trách nhim, quyền hạn ca th trưng các cơ quan, đơn vị:

a) Tchức thực hiện các nội dung trong Quy định này.

b) B trí, phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ phụ trách Website của đơn vị mình tiếp nhận, xử lý thông tin theo đúng quy trình đã quy định tại Quy định này

c) Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí duy trì, nâng cp hệ thng cung cp thông tin và dịch vụ ca cơ quan, đơn vị; đm bảo các cơ s dliệu, các phn mm ứng dụng của cơ quan, đơn vị đáp ứng được yêu cầu v thông tin và dịch vụ trực tuyến mà cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp cho Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh;

d) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê theo yêu cầu của Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh.

2. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh

a) Được khai thác các thông tin cần thiết trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh đphục vụ cho nhu cầu hoạt động ca các tchức, cá nhân. Khi sdụng tin, bài, ảnh trên Cng TTĐT tnh Hà Tĩnh phải ghi rõ nguồn “Theo Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnhhoặc Theo www.hatinh.gov.vn”;

b) Các cá nhân cung cấp tin, bài, ảnh và các thông tin phù hợp với yêu cầu nội dung của Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, được Ban biên lập kim duyt và đăng tải và được hưởng chế độ nhuận bút theo quy định hiện hành;

c) Phn ánh với giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Biên tập Cng TTĐT tnh về chất lượng hoạt động của Cổng TTĐT tnh Hà Tỉnh;

d) Được quyn cung cấp, khai thác thông tin (tin bài, ảnh, ý kiến phn ánh vcác vấn đề liên quan đến hoạt động của các cơ quan, đơn vị, cá nhân...) trên Cng TTĐT tỉnh.

Chương 5.

KINH PHÍ THỰC HIỆN, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM.

Điều 16. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí duy trì, hoạt động của CTTĐT được trích từ nguồn thực hiện các nhiệm vụ đ án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từ các nguồn thu và huy động khác (nếu có).

2. Kinh phí duy trì, hoạt động của CTTĐT được sử dụng cho các nhiệm vụ sau:

a) Chi cho đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị;

b) Nâng cấp thuê đường truyền kết nối Internet, duy trì lên miền để đảm bo hoạt động thường xuyên của Cổng TTĐT;

c) Mua, nâng cấp bản quyền phần mềm, mrộng, phát triển Cổng TTĐT;

d) Quản lý, điều hành, trực vận hành Cổng TTĐT;

đ) Đào tạo, bi dưỡng cán bộ phục vụ cổng thông tin điện tử;

e) Chi trnhuận bút tác giả, tác phẩm có gửi bài, đăng bài lên Cổng TTĐT theo quy định;

f) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động CTTĐT.

3. Mức chi, chế độ chi được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 17. Chế độ báo cáo và kiểm tra

SThông tin và Truyền thông Hà Tĩnh ch trì kiểm tra việc thực hiện Quy định này; thống kê, đánh giá kết quhoạt động của các cơ quan, đơn vị trên Cng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh. Định ktrước ngày 01 tháng 12 hàng năm tng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông đ đánh giá và chđạo.

Điều 18. Khen thưởng

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy định này được xét khen thưng theo quy định.

Điều 19. Xử lý vi phạm

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kluật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại phi bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Trưng Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Hà Tĩnh, Giám đốc các sở, ban, ngành Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các t chc chính trị - xã hội, các cơ quan báo chí của tnh, các doanh nghiệp và cá nhân tham gia cung cp, trao đi thông tin trên Cổng TTĐT tnh Hà Tĩnh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung nào chưa hợp lý đnghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phn ánh về S Thông tin và Truyền thông đ tng hợp đề nghị UBND tỉnh điều chnh, b sung, hoàn thiện cho phù hợp vi tình hình thực tế./.