Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 29/06/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2012/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH & VS NT TỈNH NAM ĐỊNH SẢN XUẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung ứng và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20/5/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Thông báo số 188-TB/TU ngày 29/6/2012 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về việc điều chỉnh giá bán nước sạch trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 34/TTr-NSNT ngày 18/4/2012 và Sở NN&PTNT tại Tờ trình số 119/TTr-SNN ngày 21/5/2012, Sở Tài chính tại Tờ trình số 547/TT-STC ngày 22/5/2012 về việc điều chỉnh giá bán nước sạch do Công ty CP nước sạch và VSNT tỉnh Nam Định sản xuất,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá bán nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước sạch, do Công ty CP nước sạch và VSNT tỉnh Nam Định sản xuất, (có bảng giá chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Công ty CP nước sạch và VSNT tỉnh Nam Định thực hiện giá bán tại Điều I.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2012. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển NT, Công ty CP nước sạch và VSNT tỉnh Nam Định, các đơn vị liên quan, các đối tượng có sử dụng nước sạch thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 

BẢNG GIÁ

BÁN NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng/m3

STT

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC

GIÁ BÁN

I

Các nhà máy nước đầu tư từ nguồn vốn vay WB

 

1

Giá bán buôn nước sạch tại đồng hồ tổng (doanh nghiệp tự quy định)

 

2

Nước sinh hoạt đối với hộ gia đình.

6.000

3

Nước sinh hoạt đối với đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện (không sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ)

7.500

4

Các đơn vị sản xuất vật chất, XDCB, doanh nghiệp, khu công nghiệp; các văn phòng đại diện, các trung tâm, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các pháp nhân hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải…

9.500

5

Kinh doanh dịch vụ: Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà cho thuê kinh doanh, ăn uống giải khát, SX bia, rượu, kem, nước đá, dịch vụ rửa xe, KD bể bơi, tắm nóng lạnh…

13.000

II

Các nhà máy đầu tư từ nguồn vốn CTMTQG và nguồn vốn khác

 

1

Giá bán buôn nước sạch tại đồng hồ tổng (doanh nghiệp tự quy định)

 

2

Nước sinh hoạt đối với hộ gia đình.

5.200

3

Nước sinh hoạt đối với đơn vị HCSN, lực lượng vũ trang, trường học, bệnh viện (không sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ)

6.000

4

Các đơn vị sản xuất vật chất, XDCB, doanh nghiệp, khu công nghiệp; các văn phòng đại diện, các trung tâm, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các pháp nhân hoạt động theo nguyên tắc tự trang trải…

8.500

5

Kinh doanh dịch vụ: Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà cho thuê kinh doanh, ăn uống giải khát, SX bia, rượu, kem, nước đá, dịch vụ rửa xe, KD bể bơi, tắm nóng lạnh…

12.000

 

 

 

Ghi chú:

- Mức giá nước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

- Khối lượng nước tiêu thụ tối thiểu là: 5m3 / hộ/ tháng (áp dụng cho Nhà máy nước đầu tư từ dự án vốn vay của Ngân hàng thế giới -WB);