Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 13/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Đức Vinh
Ngày ban hành: 04/04/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2012/QĐ-UBND

 Khánh Hòa, ngày 04 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2011/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

a) Bổ sung cụm từ “; Các phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong.” vào cuối đoạn quy định tại điểm 1, Mục I của bảng Tỉ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND .

b) Bổ sung cụm từ “; Các phường thuộc thị xã Ninh Hòa nằm ngoài Khu kinh tế Vân Phong.” vào cuối đoạn quy định tại điểm 3, Mục II của bảng Tỉ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND .

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Xử lý tồn tại khi xác định đơn giá thuê đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ:

a) Tỷ lệ để tính đơn giá thuê đất:

a.1) Các trường hợp phải xác định đơn giá thuê đất giai đoạn từ ngày Nghị định số 69/2009/NĐ-CP có hiệu lực đến trước ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực: Áp dụng tỷ lệ quy định tại Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá thuê đất thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành giá đất, giá cho thuê đất, thuê mặt nước Khu kinh tế Vân Phong năm 2007; Quyết định số 72/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về giá đất, giá cho thuê đất khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh năm 2007, Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2006 về việc quy định giá thuê đất thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

a.2) Các trường hợp phải xác định đơn giá thuê đất giai đoạn từ ngày Nghị định số 121/2010/NĐ-CP có hiệu lực đến trước ngày Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND có hiệu lực: Áp dụng tỷ lệ quy định tại Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND .

b) Giá đất để tính đơn giá thuê đất:

b.1) Các trường hợp thuê đất đã có giá thuê đất, nhưng hết thời hạn ổn định 5 năm, nay điều chỉnh theo giá thuê đất mới áp dụng cho thời kỳ ổn định 5 năm tiếp theo, và các trường hợp mới thuê đất, xác định đơn giá thuê đất kỳ ổn định 5 năm lần đầu, mà có giá trị thửa đất dưới 10 tỷ đồng: Áp dụng hệ số k thị trường quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2012 về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Giá đất quy định làm căn cứ xác định giá thị trường là Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định có hiệu lực tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất;

b.2) Các trường hợp mới thuê đất, xác định đơn giá thuê đất kỳ ổn định 5 năm lần đầu, mà có giá trị thửa đất từ 10 tỷ đồng trở lên: Thuê tư vấn xác định giá đất theo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 94/2011/TT-BTC.

c) Các trường hợp phải xác định đơn giá thuê đất giai đoạn từ ngày Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND có hiệu lực đến trước ngày Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND có hiệu lực: Giá đất để tính đơn giá thuê đất xác định như quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh