Quyết định 13/2012/QĐ-UBND chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012
Số hiệu: | 13/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 18/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 18 tháng 7 năm 2012 |
CHUYỂN ĐỔI TOÀN BỘ TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG TRONG NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ - CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ - TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 “Qui định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015” của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách “Ưu tiên thành lập và xây dựng mới các cơ sở giáo dục mầm non công lập ở vùng nông thôn, các xã và thôn bản đặc biệt khó khăn, các xã miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa và các xã, phường có mức sống thấp của thành phố, thị xã”;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT - BGD ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2012/NQ - HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi toàn bộ trường mầm non bán công sang công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chuyển đổi 193 trường mầm non bán công sang công lập (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Sau khi chuyển thành trường công lập, cơ chế quản lý các nhà trường thực hiện theo Nghị định số 43/NĐ - CP ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Do Nhà nước quản lý.
2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đảm bảo số biên chế của cán bộ, giáo viên, nhân viên đã được tuyển dụng vào biên chế nhà nước, hàng năm tuyển dụng bổ sung đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng mới được bổ nhiệm. Việc tuyển dụng vào biên chế đối với giáo viên mầm non sẽ được thực hiện theo lộ trình phù hợp khi toàn tỉnh đã hoàn thành việc chuyển đổi.
3. Kinh phí thực hiện chuyển đổi:
- Nhà nước tiếp tục thực hiện cơ chế: hỗ trợ chi thường xuyên; hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ giáo viên ngoài biên chế của các trường mầm non được chuyển đổi sang loại hình trường công lập đi học nâng chuẩn 10.000đ/ngày.
- Nâng mức trợ cấp cho giáo viên, nhân viên ngoài biên chế của các trường mầm non bán công được chuyển đổi sang loại hình trường công lập có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo qui định tại Điều lệ trường mầm non từ 75% lên 100% mức lương khởi điểm theo trình độ đào tạo.
- Mức thu học phí áp dụng theo Quyết định số 15/2010/QĐ - UBND ngày 20/7/2010 của UBND tỉnh Hải Dương.
- Được huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2012. Các văn bản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG CHUYỂN SANG CÔNG LẬP NĂM 2012
(Kèm theo Quyết số định số: 13/2012/QĐ - UBND, ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT |
HUYỆN, TP, TX |
TRƯỜNG MẦM NON |
GHI CHÚ |
1 |
Cộng Lạc |
|
|
2 |
|
Quảng Nghiệp |
|
3 |
|
Quang Phục |
|
4 |
|
Tứ Xuyên |
|
5 |
|
Đại Hợp |
|
6 |
|
Văn Tố |
|
7 |
|
Minh Đức A |
|
8 |
|
Minh Đức B |
|
9 |
|
Ngọc Kỳ |
|
10 |
|
Đại Đồng |
|
11 |
|
Nguyên Giáp |
|
12 |
|
Tái Sơn |
|
13 |
|
Kỳ Sơn |
|
14 |
|
Hưng Đạo |
|
15 |
|
Thị trấn Tứ Kỳ |
|
16 |
|
Hoa Sen |
|
17 |
|
Ngọc Sơn |
|
18 |
|
Tân Kỳ |
|
19 |
Thị trấn Ninh Giang |
|
|
20 |
|
Hiệp Lực |
|
21 |
|
Đồng Tâm |
|
22 |
|
Vĩnh Hoà |
|
23 |
|
Ninh Thành |
|
24 |
|
Tân Hương |
|
25 |
|
Nghĩa An |
|
26 |
|
Quyết Thắng |
|
27 |
|
Ứng Hoè |
|
28 |
|
An Đức |
|
29 |
|
Tân Quang |
|
30 |
|
Văn Hội |
|
31 |
|
Hưng Thái |
|
32 |
|
Tân Phong |
|
33 |
|
Kiến Quốc |
|
34 |
|
Hồng Phong |
|
35 |
|
Hồng Thái |
|
36 |
|
Hồng Dụ |
|
37 |
Thanh Giang |
|
|
38 |
|
Chi Nam |
|
39 |
|
Chi Bắc |
|
40 |
|
Ngũ Hùng |
|
41 |
|
Cao Thắng |
|
42 |
|
Tứ Cường |
|
43 |
|
Lê Hồng |
|
44 |
|
Đoàn Tùng |
|
45 |
|
Thanh Tùng |
|
46 |
|
Phạm Kha |
|
47 |
|
Lam Sơn |
|
48 |
|
Hoa Sen |
|
49 |
|
Thị trấn Thanh Miện |
|
50 |
Tráng Liệt |
|
|
51 |
|
Kẻ Sặt |
|
52 |
|
Tân Hồng |
|
53 |
|
Hưng Thịnh |
|
54 |
|
Thúc Kháng |
|
55 |
|
Thái Học |
|
56 |
|
Tân Việt |
|
57 |
|
Long Xuyên |
|
58 |
|
Vĩnh Hồng |
|
59 |
|
Vĩnh Tuy |
|
60 |
|
Nhân Quyền |
|
61 |
|
Bình Minh |
|
62 |
Kim Tân |
|
|
63 |
|
Kim Đính |
|
64 |
|
Thượng Vũ |
|
65 |
|
Đồng Gia |
|
66 |
|
Cộng Hoà |
|
67 |
|
Bình Dân |
|
68 |
|
Tuấn Hưng |
|
69 |
|
Việt Hưng |
|
70 |
|
Phú Thái |
|
71 |
|
Kim Xuyên |
|
72 |
|
Cổ Dũng |
|
73 |
|
Kim Anh |
|
74 |
|
Phúc Thành |
|
75 |
|
Cẩm La |
|
76 |
Hợp Đức |
|
|
77 |
|
Thanh Bính |
|
78 |
|
Trường Thành |
|
79 |
|
Thanh Thuỷ |
|
80 |
|
Thanh Sơn |
|
81 |
|
Thanh Xá |
|
82 |
|
Thị trấn Thanh Hà |
|
83 |
|
Quyết Thắng |
|
84 |
|
Tiền Tiến 1 |
|
85 |
|
Thanh Hải |
|
86 |
|
Tân An |
|
87 |
|
Phượng Hoàng |
|
88 |
|
Tân Việt |
|
89 |
|
Hồng Lạc |
|
90 |
|
Việt Hồng |
|
91 |
|
Liên Mạc |
|
92 |
|
Cẩm Chế |
|
93 |
|
Tiền Tiến 2 |
|
94 |
Gia Hoà |
|
|
95 |
|
Gia Khánh |
|
96 |
|
Gia Lương |
|
97 |
|
Gia Tân |
|
98 |
|
Gia Xuyên |
|
99 |
|
Hoàng Diệu |
|
10 |
|
Hồng Hưng |
|
101 |
|
Liên Hồng |
|
102 |
|
Nhật Tân |
|
103 |
|
Phương Hưng |
|
104 |
|
Quang Minh |
|
105 |
|
Thị trấn Gia Lộc |
|
106 |
|
Thống Nhất |
|
107 |
|
Toàn Thắng |
|
108 |
|
Trùng Khánh |
|
109 |
|
Yết Kiêu |
|
110 |
|
Hoa Hồng |
|
111 |
Hiệp An |
|
|
112 |
|
Thị trấn Kinh Môn |
|
113 |
|
Hiến Thành |
|
114 |
|
Minh Hoà |
|
115 |
|
An Phụ |
|
116 |
|
Thượng Quận |
|
117 |
|
Hiệp Hoà |
|
118 |
|
Lạc Long |
|
119 |
|
Thăng Long |
|
120 |
|
Lê Ninh |
|
121 |
|
Thất Hùng |
|
122 |
|
Phạm Mệnh |
|
123 |
|
An Sinh |
|
124 |
|
Hiệp Sơn |
|
125 |
|
Phú Thứ |
|
126 |
|
Duy Tân |
|
127 |
|
Minh Tân |
|
128 |
|
Minh Tân 1 |
|
129 |
Thanh Quang |
|
|
130 |
|
Nam Trung |
|
131 |
|
Phú Điền |
|
132 |
|
Đồng Lạc |
|
133 |
|
Thị trấn Nam Sách |
|
134 |
|
Nam Hồng |
|
135 |
|
An Lâm |
|
136 |
|
Hương Bưởi |
|
137 |
|
Hợp Tiến |
|
138 |
|
Hiệp Cát |
|
139 |
|
An Bình |
|
140 |
|
Quốc Tuấn |
|
141 |
|
Nam Hưng |
|
142 |
|
Mạc Thị Bưởi |
|
143 |
Thạch Lỗi |
|
|
144 |
|
Đức Chính |
|
145 |
|
Cao An |
|
146 |
|
Cẩm Phúc |
|
147 |
|
Ngọc Liên |
|
148 |
|
Cẩm Vũ |
|
149 |
|
Cẩm Hoàng |
|
150 |
|
Cẩm Hưng |
|
151 |
|
Tân Trường |
|
152 |
|
Thị Trấn Cẩm Giàng |
|
153 |
|
Thị Trấn Lai Cách |
|
154 |
|
Cẩm Điền |
|
155 |
|
Cẩm Sơn |
|
156 |
Đồng Lạc |
|
|
157 |
|
Tân Dân |
|
158 |
|
Thái Học |
|
159 |
|
An Lạc |
|
160 |
|
Chí Minh |
|
161 |
|
Văn An |
|
162 |
|
Cổ Thành |
|
163 |
|
Phả Lại |
|
164 |
|
Nhiệt Điện |
|
165 |
|
Cộng Hoà |
|
166 |
|
Hoàng Tân |
|
167 |
|
Hoàng Tiến |
|
168 |
|
Bến Tắm |
|
169 |
|
Sao Đỏ |
|
170 |
|
Sao Mai |
|
171 |
An Châu |
|
|
172 |
|
Ái Quốc |
|
173 |
|
Hương Sen |
|
174 |
|
Bình Hàn |
|
175 |
|
Cẩm Thượng |
|
176 |
|
Hải Tân |
|
177 |
|
Lê Thanh Nghị |
|
178 |
|
Ngọc Châu |
|
179 |
|
Phú Lương |
|
180 |
|
Nguyễn Trãi |
|
181 |
|
Nhị Châu |
|
182 |
|
Bình Minh |
|
183 |
|
Hoa Sứ |
|
184 |
|
Quang Trung |
|
185 |
|
Tân Bình |
|
186 |
|
Tân Hưng |
|
187 |
|
Thạch Khôi |
|
188 |
|
Thanh Bình |
|
189 |
|
Thượng Đạt |
|
190 |
|
Trần Hưng Đạo |
|
191 |
|
Trần Phú |
|
192 |
|
Tứ Minh |
|
193 |
|
Việt Hoà |
|