Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 17/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số...../TTr-SKHCN ngày... tháng... năm 2016
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 ban hành Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng.6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Văn bản này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố được quy định tại Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của UBND thành phố ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ KH&CN thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT |
Chức danh |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày |
|
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở Hstcn = (Hcd x Hkh)x50%/22 |
||||
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
5,79 |
2,09 |
0,55 |
0,28 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
4,50 |
1,67 |
0,34 |
0,17 |
3 |
Thành viên |
3,06 |
1,25 |
0,17 |
0,09 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,43 |
1,02 |
0,11 |
0,05 |
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN là mức hệ số tối đa. Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN.
Điều 4. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
1. Thuê chuyên gia trong nước
a) Nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia, thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung thuê chuyên gia thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
b) Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
c) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Quy định này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 28.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước thì UBND thành phố xem xét quyết định.
2. Thuê chuyên gia ngoài nước
a) Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung thuê chuyên gia ngoài nước thực hiện theo hợp đồng khoán việc.
b) Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Quy định này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
c) Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN từ nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Quy định này và Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN thì UBND thành phố xem xét quyết định.
Điều 5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
1. Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được thực hiện theo các quy định của thành phố về định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước và mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Hội thảo khoa học |
Đơn vị tính |
Nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố |
Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
- Người chủ trì |
Buổi hội thảo |
1.000 |
500 |
- Thư ký hội thảo |
Buổi hội thảo |
350 |
150 |
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
1.400 |
700 |
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
700 |
350 |
- Thành viên tham gia hội thảo |
Buổi hội thảo |
100 |
50 |
Điều 6. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố được quy định tại Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN tối đa không quá 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 140 triệu đồng/nhiệm vụ.
Điều 8. Định mức chi hoạt động của các hội đồng
1. Định mức chi tiền công cho hoạt động của các hội đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp thành phố |
Áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
700 |
350 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
550 |
250 |
|
Thư ký khoa học, thư ký hành chính |
|
200 |
100 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
50 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
|
200 |
100 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
350 |
150 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
350 |
|
Thư ký khoa học, thư ký hành chính |
|
200 |
100 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
50 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
|
350 |
150 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
450 |
200 |
3 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Chi họp hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
350 |
|
Thư ký khoa học, thư ký hành chính |
|
200 |
100 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
100 |
50 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
|
350 |
150 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
450 |
200 |
4 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN; chi kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; chi kiểm tra đánh giá sau khi giao quyền chủ sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi thẩm định nhiệm vụ KH&CN trước khi nghiệm thu |
|
|
|
|
Tổ trưởng |
Nhiệm vụ |
450 |
200 |
|
Thành viên |
Nhiệm |
350 |
150 |
|
|
vụ |
|
|
|
Thư ký khoa học, thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200 |
100 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
100 |
50 |
2. Định mức chi tiền công cho các hội đồng tại Khoản 1 Điều 8 Quy định này là định mức tối đa.
3. Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Đối với các hội đồng tư vấn khác không quy định mức chi cụ thể, tùy theo tính chất Hội đồng có thể áp dụng định mức chi quy định tại văn bản này.
Điều 9. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được hỗ trợ tại Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố theo quy định.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tập hợp báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện; Trưởng, Phó phòng phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hành chính về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý vận hành khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý sáng kiến cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi trường, giám định tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá xe ô tô, gắn máy để tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá 156 danh mục khám, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 270/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu dịch vụ của hoạt động công chứng trên địa bàn Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa hàng ngày của đại lý internet công cộng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức Bảo vệ dân phố và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức sử dụng, giá nước cho các nhóm đối tượng sử dụng nước sạch trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức bộ máy Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch do ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi, một số nội dung Quyết định 29/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc chia tách tổ dân phố tại khu phố 1 và khu phố 3 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B do Ủy ban nhân dân Quận 9 ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp hàng tháng, nguồn kinh phí hoạt động cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 30/2008/NQ-CP , Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế Tổ hợp tác và Hợp tác xã của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2005 - 2010 tại Quyết định 44/2005/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá thu một phần viện phí tại trạm y tế xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; cho thuê nhà ở công vụ và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ chi ngoài quy định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định 235/1999/QĐ-UB, 99/2001/QĐ-UB, 28/2007/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá bán điện trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ ốn định đời sống, sản xuất khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 57/2008/QĐ-UB về thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do ủy ban nhân dân tỉnh vĩnh phúc ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009