Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 17/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 15/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2016/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
1. Phương án mức thu.
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch) thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
2. Quản lý và sử dụng phí.
a) Để lại 5% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch và 25% cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí.
b) Phần còn lại sau khi trừ số tiền phí được trích để lại, đơn vị cung cấp nước sạch và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp vào ngân sách tỉnh để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.
3. Cơ quan thu phí.
- Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng.
4. Các trường hợp miễn phí.
- Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.
Các quy định khác về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; bãi bỏ Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 19/01/2005 của UBND tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND thông qua Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp cửa khẩu Bình Hiệp (giai đoạn 1) trong Khu kinh tế cửa khẩu Long An, xã Bình Hiệp, xã Bình Tân, thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí thăm quan công trình văn hóa bảo tàng điêu khắc chăm Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh các xã biên giới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021 năm 2016 Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn từ năm 2016-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 06/2005/QĐ-UB thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/01/2005 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 6/2005/QĐ-UB về mức trợ giá đưa đón học sinh sinh viên bằng phương tiện giao thông công cộng năm học 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2005 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về Quy chế Tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2005 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về giá các loại đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 25/01/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Ban hành: 19/01/2005 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 06/2005/QĐ-UB về kiện toàn Chi cục Quản lý nước và công trình thủy lợi do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/01/2005 | Cập nhật: 23/03/2015