Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
Số hiệu: | 51/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Triệu Tiến Thịnh |
Ngày ban hành: | 23/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của Luật phí và lệ phí.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý sử dụng lòng đường, hè phố.
b) Mức thu phí: 500 đồng/m2/ngày.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với các tổ chức thu phí từ các công trình do nhà nước đầu tư, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí từ các công trình không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Phí thư viện đối với thư viện thuộc địa phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là các đối tượng được thư viện cung cấp các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
b) Đối tượng miễn, giảm phí:
- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
c) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/thẻ/năm
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em |
10.000 |
2 |
Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn |
20.000 |
3 |
Phí cấp thẻ bạn đọc sử dụng phòng đa phương tiện |
30.000 |
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với công trình thuộc địa phương quản lý:
a) Đối tượng nộp phí: Là những người thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Giảm 50% mức phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
+ Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng.
- Miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
c) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần/người
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đối với người lớn |
20.000 |
2 |
Đối với trẻ em |
10.000 |
(Mức thu áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan)
d) Quản lý, sử dụng phí thu được:
- Đối với di tích, công trình tín ngưỡng - tôn giáo (bao gồm đình, đền, chùa, miếu, phủ, nghè, nhà thờ) được tu bổ, tôn tạo bằng nguồn vốn xã hội hóa, được trích 100% tổng số tiền phí thực thu để lại cho Trung tâm Quản lý Di tích và phát triển du lịch địa phương có di tích tổ chức thu phí, được chi phí cho công tác quy hoạch, trùng tu, tôn tạo di tích và chi phí cho các hoạt động của di tích.
- Đối với các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa khác do kinh phí nhà nước đầu tư, thì phí thu được là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo tàng, công trình văn hóa, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác thì số thu đó là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành.
4. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp:
a) Đối tượng nộp phí: Là những tổ chức, cá nhân xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp giấy chứng nhận mới |
1.250.000 |
2 |
Cấp lại giấy chứng nhận |
625.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước: Nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
5. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thuộc đối tượng phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
4,8 |
6,2 |
11,4 |
13,3 |
16,2 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,6 |
8,1 |
14,3 |
15,2 |
23,8 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,1 |
9,0 |
16,2 |
17,1 |
23,8 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,4 |
9,0 |
16,2 |
17,1 |
22,8 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
7,7 |
9,5 |
17,1 |
19 |
23,8 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,0 |
10,0 |
18,0 |
19,0 |
24,7 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
4,8 |
5,7 |
10,3 |
11,4 |
14,8 |
Trường hợp thẩm định lại Báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu là 50% mức thu đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
6. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
1. Thẩm định lần đầu |
8,0 |
10,0 |
18,0 |
19,0 |
24,7 |
2. Thẩm định lại |
4,0 |
5,0 |
9,0 |
9,5 |
12,35 |
(Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản nộp hồ sơ thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì chỉ phải nộp một loại phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung)
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT |
Nội dung |
Mức thu |
|
Mức thu cấp mới |
Mức thu cấp đổi, cấp lại |
||
I |
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
1 |
Đất làm nhà ở |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2 |
110.000 |
55.000 |
|
100 m2 < QMDT < = 200m2 |
120.000 |
60.000 |
|
200 m2 < QMDT < = 400m2 |
150.000 |
75.000 |
|
Quy mô diện tích > 400m2 |
200.000 |
100.000 |
2 |
Đất sản xuất |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
140.000 |
70 .000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
160.000 |
80.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
180.000 |
90.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
200.000 |
100.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
220.000 |
110.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
280.000 |
140.000 |
3 |
Đất kinh doanh |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
200.000 |
100.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
250.000 |
125.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
280.000 |
140.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
300.000 |
150.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
330.000 |
165.000 |
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha |
650.000 |
325.000 |
II |
Mức thu đối với tổ chức |
|
|
1 |
Đất sản xuất |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
400.000 |
200.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
530.000 |
265.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
680.000 |
340.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
800.000 |
400.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
950.000 |
475.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
1.100.000 |
550.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
1.200.000 |
600.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
2.700.000 |
1.350.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
3.500.000 |
1.750.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
4.000.000 |
2.000.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
2 |
Đất kinh doanh |
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha |
800.000 |
400.000 |
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha |
1.000.000 |
500.000 |
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha |
1.400.000 |
700.000 |
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha |
1.600.000 |
800.000 |
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha |
1.900.000 |
950.000 |
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha |
2.100.000 |
1.050.000 |
|
1 ha < QMDT < = 2 ha |
2.500.000 |
1.250.000 |
|
2 ha < QMDT < = 5 ha |
3.000.000 |
1.500.000 |
|
5ha < QMDT < = 10 ha |
3.700.000 |
1.850.000 |
|
10ha < QMDT < = 20 ha |
4.200.000 |
2.100.000 |
|
Quy mô diện tích > 20 ha |
4.700.000 |
2.350.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 70% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 30% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
380.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.045.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
2.470.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
4.750.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
3 |
Trường hợp thẩm định cấp lại |
Bằng 30% mức thu theo quy định trên |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
1.330.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung |
665.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm. |
570.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. |
1.710.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm. |
4.180.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm. |
7.980.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
3 |
Trường hợp thẩm định cấp lại |
Bằng 30% mức thu theo quy định trên |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước nước mặt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
11. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Đơn vị tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. |
570.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm. |
1.710.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm. |
4.180.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
7.980.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
11.020.000 |
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
13.870.000 |
2 |
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh |
Bằng 50% mức thu theo quy định trên |
3 |
Trường hợp thẩm định cấp lại |
Bằng 30% mức thu theo quy định trên |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được:
Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 95% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 5% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn phí: Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ, tài liệu
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Phí khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính |
|
|
- Đối với tổ chức |
200.000 |
|
- Đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn |
50.000 |
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã |
25.000 |
2 |
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức |
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai |
50.000 |
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ |
20.000 |
3 |
Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
- Tư vấn thông tin đất đai |
50.000 |
|
- Xem các loại hồ sơ bản đồ |
20.000 |
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 90% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
13. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có đơn yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định.
Đơn vị tính: Đồng/lần bình tuyển, công nhận
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng |
2.000.000 |
2 |
Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống, cây lâm nghiệp, rừng giống |
5.000.000 |
c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 80% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 20% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
14. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c) Mức thu phí: 30.000 đồng/trường hợp (Mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được tính là một trường hợp).
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
15. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
- Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
2 |
Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 |
3 |
Phí đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 |
4 |
Phí xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
d) Quản lý sử dụng phí thu được: Phí đăng ký giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện, được để lại 85% để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ; phần còn lại 15% nộp ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Lệ phí đăng ký cư trú đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao; xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Ủy ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT |
Nội dung |
Mức thu |
I |
Các phường thuộc thành phố Yên Bái |
|
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
6.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân |
10.000 |
3 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
4.000 |
4 |
Gia hạn tạm trú |
4.000 |
II |
Các phường, xã, thị trấn còn lại |
|
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
3.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân |
5.000 |
3 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
2.000 |
4 |
Gia hạn tạm trú |
2.000 |
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
b) Đối tượng được miễn thu:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao; xã, thôn bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Ủy ban Dân tộc; người già từ đủ 80 tuổi trở lên.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Các phường thuộc thành phố Yên Bái |
|
|
Cấp lại, cấp đổi |
6.000 |
2 |
Các phường, xã, thị trấn còn lại |
|
|
Cấp lại, cấp đổi |
3.000 |
(Mức thu trên không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân)
Riêng Công an tỉnh trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân thì áp dụng mức thu cho các đối tượng nộp theo địa bàn cư trú.
d) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
3. Lệ phí hộ tịch:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
c) Mức thu lệ phí:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
I |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1 |
Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
5.000 đồng |
2 |
Khai tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
5.000 đồng |
3 |
Kết hôn (đăng ký lại kết hôn) |
18.000 đồng |
4 |
Nhận cha, mẹ, con |
9.000 đồng |
5 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
9.000 đồng |
6 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
9.000 đồng |
7 |
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác |
5.000 đồng |
8 |
Đăng ký hộ tịch khác |
5.000 đồng |
II |
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 |
Khai sinh (đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
45.000 đồng |
2 |
Khai tử (đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
45.000 đồng |
3 |
Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) |
900.000 đồng |
4 |
Giám hộ, chấm dứt giám hộ |
45.000 đồng |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
900.000 đồng |
6 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân tộc |
17.000 đồng |
7 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
45.000 đồng |
8 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
45.000 đồng |
9 |
Đăng ký hộ tịch khác |
45.000 đồng |
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là người sử dụng lao động khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/giấy phép
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động |
400.000 |
2 |
Lệ phí cấp lại giấy phép lao động |
300.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
b) Đối tượng miễn giảm:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu lệ phí:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ |
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
100.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/lần cấp |
25.000 |
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
25.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
20.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
9.000 |
2 |
Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
|
|
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
50.000 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/lần cấp |
12.500 |
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
12.500 |
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
10.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
4.500 |
3 |
Mức thu đối với tổ chức |
|
|
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
500.000 |
|
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
100.000 |
|
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
30.000 |
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
18.000 |
d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
6. Lệ phí cấp phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu vào tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/giấy phép
TT |
Nội dung |
Mức thu |
I |
Cấp mới |
|
1 |
Nhà riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) |
50.000 |
2 |
Công trình khác |
100.000 |
II |
Mức thu gia hạn |
|
|
Gia hạn giấy phép xây dựng |
10.000 |
c) Quản lý sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Là khoản thu đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Mức thu lệ phí:
Đơn vị tính: Đồng/lần
TT |
Nội dung |
Mức thu |
I |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
1 |
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy đăng ký kinh doanh |
100.000 |
2 |
Cấp mới, thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy đăng ký kinh doanh |
200.000 |
II |
Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
10.000 |
c) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Bãi bỏ các Nghị quyết sau của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái: Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 về việc ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 26/8/2016 về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 6. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016-2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND hướng dẫn điểm a, khoản 5, điều 11, Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND bổ sung diện tích thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 136/2014/NQ-HĐND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 40/2016/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định 12/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/10/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định định mức và mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND xác định phạm vi vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND Quy định phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo duc mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND tổng kết hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp tái cơ cấu ngành nông nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh, giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Nghị định 12/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" Ban hành: 14/08/2003 | Cập nhật: 04/12/2010