Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 16/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Lê Quang Tùng |
Ngày ban hành: | 06/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa;
Căn cứ Văn bản số 6053/BCT-XNK ngày 07/7/2017 của Bộ Công thương về việc góp ý nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu, điểm thông quan tỉnh Quảng Ninh, Văn bản số 8315/BCT-XNK ngày 08/9/2017 của Bộ Công thương về việc triển khai thực hiện Thông tư số 11/2017/TT-BCT ;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 2668/TTr-SCT ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Quy định về trình tự, thủ tục và nguyên tắc lựa chọn thí điểm doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Công Thương, Công an tỉnh, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua các khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC, TRÌNH TỰ LỰA CHỌN VÀ CÔNG BỐ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TÁI XUẤT HÀNG HÓA QUA CỬA KHẨU PHỤ, ĐIỂM THÔNG QUAN TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
2. Doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh phải thực hiện theo nguyên tắc lựa chọn tại Quy định này.
Điều 2. Phân nhóm hàng hóa được phép tái xuất
Hàng hóa tái xuất được phân chia thành 05 nhóm hàng như sau:
1. Nhóm 1: Hàng hóa không thuộc danh mục hàng cấm, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu có điều kiện (hàng hóa không thuộc danh mục tại Phụ lục I, II, III, IV, V - Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương, trừ mặt hàng xe ô tô các loại).
2. Nhóm 2: Hàng thực phẩm đông lạnh (thuộc Phụ lục III - Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương).
3. Nhóm 3: Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt (thuộc Phụ lục IV - Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương).
4. Nhóm 4: Hàng đã qua sử dụng (thuộc Phụ lục V-Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương), không bao gồm mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm.
5. Nhóm 5: Xe ô tô đã qua sử dụng trên 05 năm (thuộc Chương 87 Phụ lục V-Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương); xe ô tô chưa qua sử dụng và xe ô tô đã qua sử dụng dưới 05 năm.
Điều 3. Nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp
1. Nguyên tắc lựa chọn:
Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa thuộc các nhóm hàng nêu tại Điều 2 phải đáp ứng các nguyên tắc sau:
a) Hàng hóa Nhóm 1: Doanh nghiệp Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Hàng hóa Nhóm 2, 3, 4:
- Ngoài việc đáp ứng nguyên tắc tại Khoản a Điều này, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, quy định cho mỗi nhóm hàng hóa tại Nghị định 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ, Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương.
- Doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trong thời gian 1 năm gần nhất).
- Không bị xử lý đối với các hành vi vi phạm về thuế, phí, lệ phí tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trong thời hạn 02 năm liên tục gần đây nhất).
c) Hàng hóa Nhóm 5:
Đây là nhóm hàng nhạy cảm về mặt quản lý tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh cần phải tăng cường công tác giám sát và quản lý chặt chẽ, trước mắt Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ xem xét lựa chọn công bố doanh nghiệp thực sự có uy tín, đủ năng lực, kinh nghiệm trong hoạt động tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại quyết định này nhằm tạo sự ổn định và phát triển bền vững, đúng quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa Nhóm 5 qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan biên giới tỉnh Quảng Ninh ngoài việc phải có mã số tạm nhập tái xuất hàng đã qua sử dụng (Nhóm 4) do Bộ Công thương cấp và đáp ứng các nguyên tắc tại Điểm a, b Điều này, đồng thời cần đáp ứng các tiêu chí bổ sung sau:
- Trong 03 (ba) năm liên tục gần đây nhất doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi (lợi nhuận sau thuế).
- Có kinh nghiệm, đối tác nước ngoài và phương án kinh doanh hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan đối với mặt hàng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Có đóng góp tích cực cho ngân sách nhà nước trên địa bàn thông qua các khoản nộp thuế, phí, lệ phí trong 3 năm liên tục gần đây nhất từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Có đầu tư kho, bãi (chủ sở hữu) để phục vụ kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất tại các Khu kinh tế cửa khẩu và được Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào quy hoạch tạm thời để phục vụ kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất.
- Có cam kết đóng góp an sinh xã hội cho địa bàn các địa phương biên giới của tỉnh Quảng Ninh (tối thiểu 2.000.000.000 đồng/năm).
2. Công bố doanh nghiệp
a) Các doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 1 đáp ứng nguyên tắc lựa chọn quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này được phép tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh. Doanh nghiệp làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan Hải quan cửa khẩu để thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 2, 3, 4 đáp ứng nguyên tắc lựa chọn quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này và doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 5 đáp ứng các nguyên tắc lựa chọn quy định tại Khoản 1 Điều này, phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh công bố danh sách tên doanh nghiệp cụ thể thì mới được thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
3. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp vi phạm về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan, ngoài việc xử lý đối với từng hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp sẽ bị đình chỉ hoạt động tái xuất qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
4. Căn cứ vào công tác quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhu cầu tái xuất hàng hóa Nhóm 5 và khả năng đáp ứng các nguyên tắc của doanh nghiệp tại Điểm c, Khoản 1 Điều này. Sở Công thương chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh sách công bố khi doanh nghiệp không thực hiện đúng nguyên tắc đã cam kết.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký và trình tự, thời gian giải quyết
1. Hồ sơ đăng ký:
a) Đối với doanh nghiệp đăng ký tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 2, 3, 4:
- Văn bản đăng ký tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh: 01 bản (bản chính - theo mẫu kèm theo quy định này).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
- Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ Công thương cấp cho doanh nghiệp còn hiệu lực: 01 bản (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
b) Đối với doanh nghiệp đăng ký tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 5:
Ngoài hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cần bổ sung thêm hồ sơ như sau:
- Xác nhận tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, phí lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong thời gian 03 năm liên tục gần đây nhất, có xác nhận của cơ quan thuế theo quy định và Ban Quản lý cửa khẩu tại các địa phương biên giới: 01 bản (bản chính).
- Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng đã qua sử dụng của Bộ Công thương cấp cho doanh nghiệp: 01 bản (bản sao có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm liên tục gần đây nhất đã được kiểm toán: 01 bản (bản sao có xác nhận đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp).
- Phương án kinh doanh hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan đối với mặt hàng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: 01 bản (bản chính).
- Cam kết đóng góp an sinh xã hội cho các địa phương biên giới thuộc tỉnh Quảng Ninh.
2. Trình tự, thời gian giải quyết:
Doanh nghiệp có nhu cầu tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 2, 3, 4, 5 qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các khu Kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi hồ sơ đăng ký về Sở Công thương (Tầng 10, trụ sở làm việc liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh), theo một trong các phương thức sau:
+ Gửi qua đường bưu điện.
+ Gửi hồ sơ qua mạng Internet về hòm thư công vụ của Sở Công thương : sct@quangninh.gov.vn bản scan hồ sơ, đồng thời gửi hồ sơ gốc về Sở Công thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Sở Công thương .
+ Gửi trực tiếp tại Sở Công thương (Tầng 10, trụ sở làm việc liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh).
- Đối với doanh nghiệp đăng ký tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 2, 3, 4:
+ Trong thời hạn 2 ngày (hai ngày) làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Công thương có trách nhiệm tiếp nhận, trao đổi lấy xác nhận của Cục Hải quan, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu về tình hình chấp hành chính sách pháp luật; tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan của doanh nghiệp trong thời hạn 02 năm liên tục gần đây nhất (tính đến thời điểm đăng ký lựa chọn).
+ Cục Hải quan, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Công thương .
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ xác nhận của các ngành và địa phương, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lựa chọn doanh nghiệp. Doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh công bố thì mới được thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 2, 3, 4 qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
- Đối với doanh nghiệp đăng ký tái xuất hàng hóa nhóm thuộc Nhóm 5:
+ Trong vòng 2 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 4), Sở Công thương tham mưu, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp.
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kết quả thẩm định để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét công bố doanh nghiệp đủ điều kiện được tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 5. Doanh nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh công bố thì mới được thực hiện tái xuất hàng hóa Nhóm 5 qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
1. Đình chỉ hoạt động trong thời gian 03 tháng:
Không thực hiện báo cáo theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 6 của Quy định này quá 02 lần liên tục.
2. Đình chỉ hoạt động trong thời gian 06 tháng:
- Không chấp hành nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí đối với hàng hóa tái xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định.
- Đối với doanh nghiệp bị cơ quan chức năng xử lý về hành vi buôn lậu, gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan theo quy định hiện hành.
- Trong thời gian 01 năm, doanh nghiệp có 02 lần bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đình chỉ hoạt động trong thời gian 01 năm:
Trong thời gian 02 năm liên tiếp, doanh nghiệp có trên 02 lần bị đình chỉ hoạt động theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thời gian đình chỉ hoạt động của doanh nghiệp được tính từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định đình chỉ.
1. Trách nhiệm của Sở Công thương :
a) Thông báo công khai nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp thực hiện tái xuất qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh để các doanh nghiệp biết, thực hiện;
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định đình chỉ đối với doanh nghiệp vi phạm nêu tại Điều 5 Quy định này;
c) Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác chống buôn lậu, thẩm lậu, gian lận thương mại trong phạm vi quản lý. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, các địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau 01 (một) năm thực hiện Quy định này để tiếp tục triển khai cho thời gian tiếp theo đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn. Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình, kết quả hoạt động tái xuất theo quy định.
2. Trách nhiệm của các sở, ngành chức năng, địa phương có liên quan:
a) Tăng cường công tác chống buôn lậu, thẩm lậu, gian lận thương mại trong phạm vi ngành, lĩnh vực mình quản lý. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Ngay sau khi ra quyết định xử lý doanh nghiệp vi phạm, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định có trách nhiệm gửi ngay báo cáo kèm theo quyết định xử lý vi phạm (bản phô tô) về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ hoạt động của doanh nghiệp vi phạm. Phối hợp chặt chẽ, kịp thời với Sở Công thương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đình chỉ doanh nghiệp vi phạm nêu tại Điều 5 Quy định này.
c) Cục Hải quan tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ hàng tháng về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công thương để tổng hợp chung) về tình hình, kết quả hoạt động tái xuất trên địa bàn tỉnh; thời gian gửi báo cáo trước ngày 10 của tháng tiếp theo. Mẫu báo cáo do Sở Công thương xây dựng đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Ban Quản lý Khu kinh tế, Cục Hải quan tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các sở, ngành, đơn vị có liên quan rà soát lại cơ sở vật chất, điều kiện kỹ thuật quản lý, hạ tầng giao thông, hệ thống kho bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa điểm tạm nhập tái xuất, nguồn điện và các điều kiện khác để đảm bảo đáp ứng cho hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, kho ngoại quan và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực tập kết và giao nhận hàng hóa. Kịp thời nắm bắt diễn biến tình hình giao nhận hàng hóa để có các biện pháp điều tiết hàng hóa hợp lý tại các cửa khẩu phụ, điểm thông quan, điểm xuất hàng thuộc địa bàn địa phương quản lý. Các lực lượng chức năng chuyên ngành quản lý chặt chẽ hoạt động tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan, điểm xuất hàng, tuyệt đối không để xảy ra buôn lậu, thẩm lậu, xả thải tạp chất gây ô nhiễm môi trường tại các cửa khẩu phụ, điểm thông quan thuộc địa bàn địa phương quản lý.
e) Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ninh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát tình hình hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, có phương án quản lý số tiền ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành và đáp ứng yêu cầu hoạt động thực tiễn.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Thực hiện nghiêm Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành trong quá trình hoạt động kinh doanh.
b) Nghiêm túc thực hiện chế độ báo cáo tình hình, kết quả kinh doanh định kỳ hàng tháng (vào ngày cuối cùng của tháng) hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Điều khoản chuyển tiếp:
Các doanh nghiệp đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh công bố lựa chọn thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm 1, 2, 3, 4 qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh trước đây, được tiếp tục thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời xem xét, giải quyết. Sở Công thương chủ trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quy định này, định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân dân tỉnh theo quy định./.
|
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....... |
Quảng Ninh, ngày tháng năm 2017 |
qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các
Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Ninh
Tên Công ty: …………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:.................... số điện thoại:.............. số fax:………..
Địa chỉ Website (nếu có):................................................ Email (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp số:……….
do.................................................... cấp ngày........ tháng........ năm……..
- Căn cứ Thông tư 11/2017/TT-BCT ngày 28/7/2017 của Bộ Công thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa;
- Căn cứ Quyết định số......./QĐ-UBND ngày....... /..../2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định về Nguyên tắc lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh.
Công ty (ghi rõ tên Công ty) đăng ký thực hiện tái xuất hàng hóa thuộc Nhóm Nhóm 2/Nhóm 3/Nhóm 4/Nhóm 5 (theo Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định số….. /QĐ-UBND ngày.../.../2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh).
(Lưu ý: Căn cứ nhu cầu kinh doanh và khả năng đáp ứng các nguyên tắc theo quy định, doanh nghiệp có thể đăng ký tham gia các nhóm hàng nêu trên)
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
(1)-
(2)-
(3)-
Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo bản đăng ký này. Nếu được lựa chọn thực hiện tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh, Công ty cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật nói chung và quy định của tỉnh Quảng Ninh về tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 558/QĐ-UBND về Chương trình tổng thể của tỉnh Hòa Bình về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính liên thông từ Ủy ban nhân dân cấp xã đến Ủy ban nhân ân cấp tỉnh trong lĩnh vực Dân tộc Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 điều chỉnh điểm b khoản 1, Điều 1 Quyết định 34/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Thông tư 11/2017/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự toán mua sắm: Mua sắm trang thiết bị dạy học các cấp, đồ dùng bán trú cho trường học trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình Trụ sở làm việc Công an phường Trương Quang Trọng tại phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí lập Đề án “Quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 558/QĐ-UBND phê duyệt danh sách khách hàng sử dụng điện quan trọng và khách hàng sử dụng điện được ưu tiên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng mô hình Hợp tác xã cá tra liên kết theo chuỗi giá trị ở Đồng Tháp Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ cho cán bộ được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân và chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân bị mua bán được tạm đưa về các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ về lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục và nguyên tắc lựa chọn thí điểm doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 558/QĐ-UBND công nhận huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2013 Ban hành: 28/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2010 về giao dự toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013