Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 558/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 27/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 09/12/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12/7/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số: 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số: 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số: 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Nghị định số: 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số: 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
Căn cứ Quyết định số: 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số: 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số: 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam Phiên bản 1,0;
Căn cứ Công văn số: 3624/BTTTT-THH ngày 17/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thẩm định Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 307/TTr-STTTT ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Kế hoạch ban hành kèm Quyết định này thay thế Kế hoạch số: 439/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC KẠN
1. Về môi trường pháp lý
- Quyết định số: 2619/QĐ-UBND ngày 25/08/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Căn cứ Chỉ thị số: 13/CT-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số: 1352/2010/QĐ-UBND ngày 02/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số: 2196/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND ngày 04/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định về quản lý, đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số: 2199/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2012-2020;
- Quyết định số: 1004/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số: 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số: 1584/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2017;
- Quyết định số: 36/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn;
- Kế hoạch số: 424a/KH-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số: 36a/NQ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số: 2148/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn.
- Công văn số: 4377/UBND-KGVX ngày 07/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát đăng ký dự án thực hiện Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin giai đoạn 2016 đến 2020.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Trong những năm qua, việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đã được quan tâm đầu tư. Mạng viễn thông, internet tiếp tục được quan tâm đầu tư 100% các huyện, thành phố được kết nối thông tin bằng đường truyền cáp quang, với tổng số thuê bao Internet hiện có là 25.170 thuê bao (Mytv, next tv, FTTH ...); toàn tỉnh hiện có 477 trạm thông tin di động, trong đó có 301 trạm 3G, cơ bản đáp ứng yêu cầu phát triển viễn thông, công nghệ thông tin của tỉnh.
Tính đến hết năm 2016, 100% Sở, Ngành, huyện, thành phố đã có mạng cục bộ (LAN), có kết nối Internet băng thông rộng. Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và nhà nước được triển khai thiết bị đầu cuối đến 100% các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố và 96/122 xã được lắp đặt cáp quang đến Ủy ban nhân dân xã. Khoảng trên 90% cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện được trang bị máy tính để làm việc, cấp xã đạt khoảng 30%. Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được trang bị 05 máy chủ, hệ thống nguồn điện, thiết bị mạng, bảo mật, lưu trữ và kết nối, cơ bản đáp ứng các yêu cầu, đảm bảo hoạt động an toàn, ổn định và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về môi trường, kết nối mạng và dự phòng. Hiện tại, hệ thống thiết bị lưu điện của Trung tâm chưa đáp ứng được yêu cầu, do thời gian lưu điện chỉ đạt 30 phút sau khi mất điện lưới. Hệ thống được kết nối mạng WAN-VPN tới 28 đơn vị cấp Sở, huyện trên địa bàn tỉnh.
Về công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin: Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh được trang bị các thiết bị an toàn thông tin cơ bản như thiết bị định tuyến, Firewall, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu được vận hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh. Tại các Sở, Ban, Ngành, các huyện, thành phố có sử dụng các phần mềm diệt virus (Kaspersky, Bkav, CM...) trong hệ thống máy tính nội bộ của đơn vị.
Tuy nhiên, hiện nay tỉnh chưa hoàn thiện mạng diện rộng WAN để kết nối liên thông giữa tất cả các cơ quan, đơn vị. Hầu hết các xã/phường/thị trấn chưa hình thành mạng LAN đảm bảo tiêu chuẩn. Hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng đã triển khai nhưng các đơn vị chưa sử dụng. Các chương trình, phần mềm như hệ điều hành, soạn thảo văn bản, phần mềm diệt virus... còn sử dụng các phần mềm không có bản quyền.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước
Ứng dụng trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, các huyện, thành phố đã được quan tâm triển khai thực hiện và đã đạt được một số kết quả nhất định, góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính:
Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc TDOffice triển khai trong các cơ quan quản lý nhà nước Sở, Ban, Ngành và huyện/thành phố từ năm 2006. Tính đến quý I năm 2017, đã cấp cho 4.560 tài khoản người dùng tại 42 cơ quan thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các huyện, thành phố. Quý I năm 2017 đã trao đổi được 45.173 văn bản điện tử qua môi trường mạng giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Hệ thống thư điện tử công vụ đã được đầu tư, nâng cấp và đã hoạt động ổn định, cung cấp trên 4000 tài khoản cho các cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Sở, Ngành, đoàn thể từ tỉnh đến các xã, phường. Ngành Giáo dục và Đào tạo đã triển khai hệ thống thư điện tử công vụ của ngành từ năm 2008, đến nay đã cấp 2600 hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức toàn ngành.
Năm 2016, tỉnh đã triển khai hệ thống phần mềm khám chữa bệnh và thanh toán Bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội tỉnh và 09 cơ sở của Ngành Y tế.
Các cơ quan đơn vị thuộc lĩnh vực: Tài chính, ngân hàng, kho bạc, thuế, bảo hiểm xã hội, kế hoạch đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, y tế, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp, giao thông... đã triển khai các phần mềm chuyên ngành tương ứng để phục vụ quản lý và điều hành như: Cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; phần mềm kết cấu, tính toán giá xây dựng; quản lý cấp đổi giấy phép lái xe; đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quản lý ngân sách; cấp mã số quan hệ ngân sách; quản lý tài sản cố định; quản lý ngân sách tài chính - kho bạc TABMIS; quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý người có công; quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo; quản lý nhân sự; phần mềm PEMIS, phổ cập giáo dục mầm non...
Tuy nhiên, nhiều chương trình phần mềm ứng dụng còn cài đặt độc lập riêng lẻ chưa thuận tiện trong sử dụng, chưa được kết nối liên thông, sử dụng chung cơ sở dữ liệu.
4. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, các Trang/Cổng Thông tin điện tử của 27/28 Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố hoạt động ổn định, cung cấp cơ bản đầy đủ, kịp thời thông tin kinh tế, xã hội trong tỉnh, tình hình hoạt động tại các đơn vị, địa phương. Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tiếp tục được duy trì sử dụng đạt hiệu quả. Cổng Thông tin điện tử Ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai theo mô hình tập trung, trong đó thiết lập 34 Trang Thông tin điện tử thành viên cho các đơn vị trực thuộc, 03 Trang thành viên phục vụ cho công tác chuyên môn của các Phòng, Ban của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 được cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh là 1.437 dịch vụ. Trong đó, cung cấp 06 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại 05 huyện/thành phố: Thành phố Bắc Kạn, huyện Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì và Pác Nặm. Có một chuyên trang dịch vụ công trực tuyến được liên kết tới mục “Một cửa điện tử” trên Cổng Thông tin điện tử của 05 đơn vị. Sở Tài chính tỉnh đã ứng dụng 01 dịch vụ công mức độ 4 (dịch vụ cấp mã số quan hệ ngân sách); Sở Giao thông Vận tải ứng dụng 01 dịch vụ công mức độ 4 (cấp đổi giấy phép lái xe); Sở Kế hoạch và Đầu tư ứng dụng 27 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (thuộc bộ thủ tục lĩnh vực đăng ký và thành lập doanh nghiệp).
Tuy nhiên, việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, do các đơn vị chưa được cấp kinh phí. Hiện nay, chỉ có Ủy ban nhân dân thành phố vận hành thường xuyên, các đơn vị còn lại mức độ sử dụng thấp, có đơn vị đã tạm dừng hoạt động do hệ thống không có cán bộ kỹ thuật trực để kịp thời khắc phục sự cố xảy ra, mặt khác, các Phòng, Ban chuyên môn chuyển sang dùng phần mềm riêng mà không tích hợp, liên thông lên hệ thống chính quyền điện tử đã đầu tư.
5. Nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
Để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện đã thành lập và kịp thời kiện toàn Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin theo thẩm quyền được phân cấp.
Trình độ kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của các cán bộ chuyên trách tại cấp tỉnh, huyện/thành phố cơ bản đã được đảm bảo. 100% cơ quan nhà nước có cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin. Trong đó có 33/39 cán bộ này có trình độ chuyên môn công nghệ thông tin từ cao đẳng trở lên; còn 06/39 cán bộ chưa được đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin.
Trình độ tin học và khả năng ứng dụng về công nghệ thông tin của các cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh cấp huyện đa số các cán bộ công chức đã ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Tuy nhiên, còn một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động phân công cán bộ lãnh đạo phụ trách chỉ đạo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chưa bố trí cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin mà chỉ phân công kiêm nhiệm. Các đơn vị chưa chủ động bồi dưỡng, nâng cao khả năng khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả đạt được
Nhìn chung, việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp phần cải cách hành chính, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong xử lý công việc của các cơ quan nhà nước; việc cung cấp thông tin phục vụ người dân và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từng bước được nâng cao; triển khai đồng bộ ứng dụng phần mềm một cửa điện tử tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6.2. Khó khăn, hạn chế và nguyên nhân
- Do chưa có văn bản của cấp trên quy định về trao đổi văn bản điện tử nên các đơn vị, địa phương còn lúng túng trong việc trao đổi, lưu trữ, sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động công vụ.
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế và phân tán, chưa tập trung đồng bộ.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin mới đáp ứng được yêu cầu về triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, vấn đề bảo mật an toàn, an ninh thông tin mạng chưa được quan tâm đầu tư đúng mức.
- Các máy tính tại các cơ quan đơn vị đa phần cài đặt phần mềm diệt virus không có bản quyền, chưa triển khai sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng, chưa có trục liên thông kết nối giữa các cơ quan tỉnh, huyện, xã, vì vậy chưa đảm bảo được an toàn thông tin mạng, chưa hình thành mạng diện rộng của tỉnh Bắc Kạn.
- Việc triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin theo ngành dọc (do các cơ quan trung ương triển khai) tại địa phương chưa có sự phối hợp một cách tổng thể, chặt chẽ.
- Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành chức năng và các cơ quan đơn vị trong xây dựng các chương trình dự án ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin, dẫn tới đầu tư phân tán, trùng lắp, không đảm bảo tính thống nhất về mặt khoa học, kỹ thuật, công nghệ, ảnh hưởng tới quá trình tích hợp dữ liệu, kết nối liên thông, hiệu quả đầu tư không cao, gây khó khăn trong việc thống kê, đánh giá chất lượng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Một bộ phận cán bộ công chức chưa nhận thức đầy đủ về sự cần thiết và vai trò quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc chuyên môn; người đứng đầu một số cơ quan chưa có quyết tâm cao để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị.
7. Kinh phí triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin chính trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và các dự án còn lại đang triển khai đến nay: Là 22.312 triệu đồng, từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ trong hoạt động của cả hệ thống chính trị, tạo nền tảng phát triển kinh tế tri thức góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Từng bước tạo nền tảng đưa việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh Bắc Kạn vào trong nhóm khá của toàn quốc.
Phát triển và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Từng bước xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh, phục vụ tốt hơn các nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
Đảm bảo nguồn nhân lực đáp ứng được các yêu cầu triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hạ tầng kỹ thuật
Năm 2017 - 2018: Xây dựng hệ thống mạng nội bộ (LAN) tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, nâng cấp mạng LAN tại các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, hình thành mạng WAN của tỉnh trên cơ sở kết nối mạng LAN của các đơn vị đến cấp xã; xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) kết nối với Chính phủ.
Năm 2019, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo đáp ứng triển khai các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh, là đầu mối mạng diện rộng với đường truyền tốc độ cao, kết nối thông suốt các đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đến cấp phường, xã, thị trấn. Từng bước hoàn thiện việc xây dựng các hạ tầng cơ bản của hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh.
b) Về ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Năm 2017 - 2018: Tiếp tục triển khai cài đặt và sử dụng có hiệu quả hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc (QLVB&HSCV) đến toàn bộ các cơ quan, đơn vị cấp xã phường thị trấn để liên thông giữa các cấp và các cơ quan, đơn vị. Phấn đấu 80% các văn bản chỉ đạo, điều hành được trao đổi qua hệ thống dưới dạng điện tử. Tiếp tục rà soát cấp bổ sung hộp thư điện tử đến 100% các cơ quan đơn vị từ cấp tỉnh đến cấp xã; 100% cán bộ công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện và 60% cán bộ cấp xã/phường/thị trấn. Triển khai cấp chữ ký số đến tất cả các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã; đảm bảo việc thực thi quy chế quản lý chữ ký số; xây dựng quy chế trao đổi văn bản điện tử; tích hợp chữ ký số trên các hệ thống phần mềm dùng chung như hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh, hệ thống phần mềm QLVB&HSCV.
Đến năm 2019: Ứng dụng đồng bộ hệ thống QLVB&HSCV cả 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã). Rà soát, chú trọng xây dựng các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành phục vụ hoạt động của các đơn vị.
Đến năm 2020, xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh, các cơ sở dữ liệu này được tích hợp, sử dụng, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan. Xây dựng mô hình dữ liệu dùng chung của tỉnh, phát triển mã định danh điện tử, thống nhất quyền truy cập của các cơ quan, đơn vị vào cơ sở dữ liệu chung. 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin mạng. Triển khai cấp chữ ký số chuyên dùng đến các xã/phường/thị trấn, tích hợp chữ ký số các hệ thống phần mềm dùng chung khác của tỉnh và trong các phần mềm nghiệp vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có Trang Thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và được kết nối với Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Năm 2017 - 2018: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đạt 50% tại cấp tỉnh; mức độ 4 đạt 20% ở cấp tỉnh và 10% ở cấp huyện, xã. Đến năm 2020, mức độ 3 đạt 70%, mức độ 4 đạt 30% ở cấp tỉnh; mức độ 3 đạt 70%, mức độ 4 đạt 20% ở cấp huyện (bao gồm cả các xã). Ưu tiên các nhóm dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 ban hành kèm theo Kế hoạch số: 424a/KH-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Đến năm 2018, 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các huyện, thành phố và cấp xã triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào bộ phận “Một cửa điện tử” phục vụ người dân và doanh nghiệp.
d) Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
- Năm 2017: Thành lập Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính của tỉnh, xây dựng quy chế, triển khai áp dụng quy trình và quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tuân thủ chặt chẽ Quyết định số: 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia.
- Năm 2019 - 2020: Tiếp tục triển khai áp dụng các biện pháp nâng cao về an toàn, bảo mật cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh. Xây dựng và triển khai cơ chế theo dõi, giám sát, cảnh báo, ứng cứu, xử lý sự cố, khôi phục dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố, trong đó người dùng tuân thủ chặt chẽ các quy định trong quá trình khai thác, sử dụng hệ thống mạng, đảm bảo tuân thủ các quy tắc về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin.
1. Về hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng hệ thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn phiên bản 1.0. Hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng thông tin tuân thủ quy hoạch phát triển công nghệ thông tin và kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh, xây dựng hệ thống kết nối và liên thông để trao đổi văn bản điện tử, chia sẻ dữ liệu điện tử dùng chung cấp tỉnh, huyện, xã:
- Xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối đến cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, nhà nước.
- Xây dựng và hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, kết nối với hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin của Chính phủ (NGSP).
- Hoàn thiện hạ tầng dùng chung, nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ mạnh để quản lý tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, nâng cấp hệ thống máy chủ ứng dụng (Application server), hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu (Database server), hệ thống an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an ninh mạng, phòng chống truy cập trái phép…
- Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. Các phần mềm (bao gồm cả phần mềm chung của tỉnh và phần mềm chuyên ngành) khi xây dựng, triển khai phải tuân thủ kiến trúc chính quyền điện tử để tận dụng tài nguyên, chia sẻ cơ sở dữ liệu và liên thông với các hệ thống khác.
- Thực hiện thường xuyên việc bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật của hệ thống truyền hình trực tuyến của tỉnh, đảm bảo các kết nối thường xuyên, liên tục.
- Xây dựng phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng và nâng cấp mạng LAN từ cấp xã đến các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, bổ sung thiết bị công nghệ thông tin và thiết bị bảo mật cho các hệ thống và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Đến hết năm 2018, xây dựng và triển khai kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cả 03 cấp, đảm bảo sử dụng các ứng dụng hiệu quả, thống nhất trong toàn tỉnh.
- Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai ứng dụng chữ ký số và chứng thực chữ ký số cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị thuộc các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ cấp tỉnh đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm dùng chung và nghiệp vụ chuyên ngành đảm bảo cho các giao dịch điện tử.
- Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành. Xây dựng các chương trình quản lý trong các hoạt động nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu công tác tại mỗi cơ quan.
- 100% các cơ quan nhà nước, các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; các cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh được cấp và chỉ sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và các hệ thống phần mềm: Quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quản lý các dự án đầu tư; quản lý cán bộ; hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện; hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa (Telemedicine); xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về y tế; cơ sở dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng; cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài nguyên Môi trường; số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý nhà theo quy định; phần mềm quản lý dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội; phần mềm hỗ trợ quyết toán ngân sách đầu tư; phân bổ tổng hợp dự toán, phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập. Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm thi tuyển, xét tuyển các cấp).
- Đăng tải, cập nhật kịp thời nội dung, thông tin liên quan về các văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo điều hành trên hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quốc gia và hệ thống văn bản của tỉnh.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Lắp đặt 28 điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi công cộng) tại các khu vực công cộng trên địa bàn tỉnh (bến xe, khu vực trung tâm, khu du lịch..).
- Chọn lựa các nội dung phù hợp để thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin nhằm đẩy nhanh việc cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp. Xây dựng cổng dịch vụ công duy nhất của tỉnh, tích hợp đầy đủ các dịch vụ hành chính công liên quan đến người dân, doanh nghiệp của cả 03 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu năng khai thác hệ thống được triển khai.
- Triển khai phần mềm cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Bắc Kạn theo hướng tập trung, thống nhất tại Bộ phận Một cửa, một cửa liên thông hiện đại gắn với dịch vụ công mức cao.
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin chung về kinh tế, xã hội và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người người dân và doanh nghiệp. Các Trang/Cổng Thông tin điện tử các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố đăng tải kịp thời các hoạt động của đơn vị, các văn bản quy định, chính sách của ngành nhằm phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin và sử dụng các dịch vụ công của các tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
- Tăng cường triển khai quản lý an toàn thông tin số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27002:2011 về kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin; TCVN ISO/IEC 27001:2009 về công nghệ thông tin - Hệ thống quản lý an toàn thông tin.
- Thành lập Đội Ứng cứu sự cố của tỉnh, xây dựng và áp dụng quy trình giám sát và quy định đảm bảo an toàn thông tin; kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn thông tin và có biện pháp khắc phục đối với các hệ thống thông tin đang vận hành; tổ chức diễn tập định kỳ hàng năm về đảm bảo an toàn thông tin, phòng ngừa hiệu quả; triển khai các giải pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng. Tham mưu xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng, máy tính tỉnh Bắc Kạn.
- Triển khai cơ chế đăng nhập một lần, xây dựng hệ thống có khả năng tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử dùng chung của tỉnh.
- Đầu tư nâng cấp các thiết bị kỹ thuật Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; nâng cấp, bổ sung thiết bị phần cứng, phần mềm bảo mật cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cấp xã.
- Tổ chức triển khai các mô hình kết nối và hướng dẫn các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ biến cho người sử dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ các quy tắc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin
- Các Sở, Ban, Ngành bố trí tối thiểu 01 cán bộ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí tối thiểu 02 cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin đủ năng lực trình độ thực hiện nhiệm vụ; các xã, phường, thị trấn bố trí 01 cán bộ kiêm nhiệm làm công tác quản trị mạng.
- Tổ chức các lớp đào tạo chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp theo Thông tư 11/2015/TT-BTTTT ngày 05/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan đơn vị đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng bổ sung kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn. Đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin cho các thành viên đội ứng cứu sự cố tỉnh; đào tạo kiến thức về Kiến trúc Chính quyền điện tử, về an toàn thông tin cho cán bộ quản lý các cấp trên địa bàn tỉnh.
1. Giải pháp tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn kinh phí: Bổ sung nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, vốn cân đối từ ngân sách địa phương phục vụ cho lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
- Ủy ban nhân dân tỉnh giành nguồn ngân sách hàng năm của tỉnh, giao cho đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh làm đầu mối quản lý để triển khai các dự án đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin chung của tỉnh (quy định tại Phụ lục 01) và hỗ trợ triển khai các chương trình, dự án lớn của các đơn vị, địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn và trích kinh phí của địa phương để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin đến cấp xã.
- Các Sở, Ban, Ngành chủ động trích từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hàng năm của đơn vị để đầu tư hợp lý cho hoạt động bảo trì, nâng cấp hạ tầng, triển khai ứng dụng cơ bản và đảm bảo hoạt động của Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
2. Giải pháp triển khai
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân về hiệu quả và lợi ích khi tham gia khai thác sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin: Hoàn thiện cơ chế, chính sách; tăng cường sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân các cấp đối với việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực của địa phương; tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh trong việc chỉ đạo, quan tâm triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin, của lãnh đạo công nghệ thông tin và của cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin ở các cấp, các ngành, các địa phương.
- Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại đến các cơ quan cấp xã đảm bảo triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ mục tiêu phát triển công nghệ thông tin chung của tỉnh và tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước gắn chặt với công tác cải cách hành chính.
- Có cơ chế khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào quá trình phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống xã hội, trong cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp; bồi dưỡng nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước.
- Khuyến khích các đơn vị tăng cường việc thuê dịch vụ công nghệ thông tin đối với các dịch vụ phù hợp, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan chuyên trách công nghệ thông tin.
3. Giải pháp tổ chức
- Phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo Ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh và các cơ quan, địa phương trong thống nhất định hướng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại đơn vị và trên toàn tỉnh.
- Kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thông tin; chú trọng công tác xây dựng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng, giám sát cảnh báo, ứng cứu sự cố trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quan tâm lãnh đạo chỉ đạo việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tạo bước chuyển biến tích cực trong lề lối làm việc, gắn việc ứng dụng công nghệ thông tin với đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ sở áp dụng thống nhất hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp; tăng cường sử dụng các thông tin, tài liệu điện tử, hội nghị trực tuyến, giảm bớt giấy tờ, các cuộc họp, hội nghị tập trung.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
- Xây dựng và áp dụng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, làm cơ sở xây dựng triển khai Kế hoạch công nghệ thông tin theo lộ trình đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại cơ sở dữ liệu và hạ tầng thông tin; tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hạn chế trùng lặp.
- Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với các doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; chính sách hỗ trợ cán bộ làm công nghệ thông tin, đội ngũ giám sát, cảnh báo ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan nhà nước.
Năm 2017-2018:
Xây dựng và phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Bắc Kạn phiên bản 1.0.
Tập trung hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã), hoàn thiện, nâng cấp mạng diện rộng WAN của tỉnh, kết nối giữa tất cả các cơ quan nhà nước các cấp, hình thành mạng điện tử liên thông, đồng bộ, đảm bảo an toàn, an ninh trên hệ thống đường truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tuân thủ quy hoạch phát triển công nghệ thông tin và kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Xây dựng mạng LAN cấp xã. Nâng cấp mạng LAN tại các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố. Đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin (bổ sung, thay thế máy tính, các thiết bị bảo mật, kết nối internet tốc độ cao) tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phường thị trấn.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, kết nối với hệ thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương (NGSP).
- Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đủ mạnh để quản lý tập trung các hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh, nâng cấp hệ thống máy chủ ứng dụng, hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu, hệ thống an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an ninh mạng, phòng chống truy cập trái phép…
- Xây dựng phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
Triển khai kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cấp xã và kết nối liên thông đến cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo ứng dụng hiệu quả, thống nhất trong toàn tỉnh.
Chọn lựa các nội dung phù hợp để thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai hệ thống “Một cửa” điện tử liên thông cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện và xã.
Triển khai cung cấp chứng thư số cho các cá nhân cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm dùng chung và nghiệp vụ chuyên ngành đảm bảo cho các giao dịch điện tử.
Năm 2019-2020:
Hoàn thiện nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh.
Triển khai hoàn thiện đồng bộ các ứng dụng công nghệ thông tin: Hệ thống email, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, các phần mềm quản lý theo ngành, đảm bảo liên thông trên toàn hệ thống, hình thành chính quyền điện tử của tỉnh.
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho hệ thống truyền hình trực tuyến của tỉnh. Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thông tin khoa học và công nghệ giai đoạn 02. Trang bị máy tính bảng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
Triển khai hoàn thiện đồng bộ các cơ sở dữ liệu và các hệ thống phần mềm: Quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quản lý các dự án đầu tư; quản lý cán bộ; hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện; hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa; xây dựng cơ sở dữ liệu trực tuyến về y tế; cơ sở dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng; cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài nguyên Môi trường; số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý nhà theo quy định; phần mềm quản lý dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội; phần mềm hỗ trợ quyết toán ngân sách đầu tư; phân bổ tổng hợp dự toán, phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố.
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập. Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm thi tuyển, xét tuyển các cấp); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn.
Phát triển, đào tạo, tập huấn thường xuyên để đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu sử dụng, quản lý hệ thống đã triển khai.
Nâng cấp, duy trì Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và các Sở, Ban, Ngành hàng năm. Thực hiện mở rộng tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp, triển khai các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các chương trình đã triển khai.
1. Tổng dự toán kinh phí đầu tư
Tổng kinh phí đầu tư: 180.047.000.000đ (Một trăm tám mươi tỷ không trăm bốn mươi bẩy triệu đồng), bao gồm nguồn kinh từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác bảo đảm cho việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
VII. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo Kế hoạch)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm thẩm định, triển khai và theo dõi thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng năm.
Tăng cường hoạt động Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin của tỉnh và Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin các huyện, thành phố trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin hàng năm phù hợp với Kế hoạch này. Chủ trì tổng hợp và phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đề xuất cấp kinh phí cho các hoạt động công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Theo dõi hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp công nghệ thông tin và cải cách hành chính hàng năm đảm bảo thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các dự án, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trọng tâm, trọng điểm nêu tại Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
Hằng năm, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức, viên chức trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sở Công thương
Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh.
7. Các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Người đứng đầu cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm phù hợp với mục tiêu và nội dung của Kế hoạch này.
Phối hợp xây dựng và tổ chức triển khai các dịch vụ công trực tuyến ở mức 3, 4 thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương mình, thúc đẩy cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Các doanh nghiệp viễn thông
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực viễn thông trên địa bàn căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng cơ sở phù hợp với định hướng phát triển của ngành và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển viễn thông nói riêng.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các nội dung cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các đơn vị gửi văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Phân kỳ đầu tư |
Tổng |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
I |
HẠ TẦNG |
95 |
26.270 |
32.000 |
11.540 |
69.905 |
|
|
1 |
Hoàn thiện hệ thống Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh |
95 |
70 |
|
|
165 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2 |
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng tập trung, đảm bảo triển khai các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh |
|
8.000 |
4.000 |
|
12.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Nâng cấp mạng LAN tại Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
|
5.400 |
2.800 |
|
8.200 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
4 |
Xây dựng hạ tầng thông tin đến cấp xã (70 triệu/1 đơn vị) |
|
|
5.600 |
2.940 |
8.540 |
UBND các huyện/thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5 |
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) cấp tỉnh, phần mềm vận hành kết nối với nền tảng dùng chung của chính phủ (NGSP) |
|
4.000 |
4.000 |
4.000 |
12.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn |
6 |
Xây dựng phòng học công nghệ thông tin đạt chuẩn phục vụ việc đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
600 |
600 |
1.200 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
7 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ưu tiên triển khai các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo Quyết định số: 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
5.000 |
5.000 |
0 |
10.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
8 |
Nâng cấp và xây dựng hệ thống mạng LAN, kết nối Internet cho bệnh viện tuyến tỉnh, huyện |
|
3.000 |
5.000 |
2.000 |
10.000 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Đầu tư trang thiết bị cho phòng máy chủ Ngành Tài nguyên - Môi trường |
|
800 |
2.500 |
500 |
3.800 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác thông tin KHCN giai đoạn 2 |
|
0 |
2.000 |
0 |
2.000 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
11 |
Trang bị thiết bị công nghệ thông tin và thiết bị bảo mật cho Sở Tài chính và các Phòng Tài chính |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
1.500 |
Sở Tài chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
Trang bị Ipad cho Đại biểu Hội đồng nhân dân |
0 |
|
500 |
0 |
500 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
|
II |
ỨNG DỤNG |
9.751 |
18.880 |
30.460 |
24.200 |
83.291 |
|
|
1 |
Triển khai hệ thống một cửa điện tử cho liên thông cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã, phường, thị trấn |
1.529 |
800 |
800 |
800 |
3.929 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
2 |
Triển khai phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến cấp xã và kết nối liên thông đến cấp tỉnh, cấp huyện |
7.652 |
|
|
|
7.652 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
3 |
Triển khai tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong nông nghiệp và hiện đại hóa nông thôn. |
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
3.000 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
Triển khai cung cấp chứng thư số cho các cá nhân cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính chị đến cấp xã; tích hợp chữ ký số vào các phần mềm nghiệp vụ |
570 |
530 |
400 |
400 |
1.900 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
5 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Giáo dục: Ứng dụng các phần mềm phục vụ quản lý giáo dục, công tác giảng dạy và học tập |
|
|
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Thực hiện qua mạng điện tử việc thi tuyển, xét tuyển đầu cấp học (bao gồm thi tuyển, xét tuyển các cấp) |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7 |
Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh |
|
|
1.160 |
|
1.160 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
|
|
5.000 |
|
5.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
9 |
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư |
|
|
3.000 |
|
3.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố; chủ đầu tư DA |
10 |
Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý cán bộ |
|
5.000 |
|
|
5.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
11 |
Hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện |
|
1.000 |
1.200 |
1.000 |
3.200 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
Triển khai hệ thống khám chữa bệnh y tế từ xa (Telemedicine) |
|
5.000 |
6.000 |
1000 |
12.000 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
13 |
Triển khai hệ thống giao ban trực tuyến Ngành Y tế |
0 |
500 |
1.000 |
2.000 |
3.500 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Xây dựng kho số liệu trực tuyến về y tế |
0 |
|
1.000 |
2.000 |
3.000 |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
15 |
Mua sắm, nâng cấp các phần mềm chuyên Ngành Tài nguyên và Môi trường |
|
600 |
500 |
500 |
1.600 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông |
16 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài nguyên Môi trường trên địa bàn toàn tỉnh |
|
3.000 |
6.000 |
5.000 |
14.000 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông |
17 |
Duy trì hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường phục vụ công tác quản lý của Ngành Tài nguyên - Môi trường trên địa bàn toàn tỉnh |
|
300 |
400 |
400 |
1.100 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
18 |
Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của Ngành Tài nguyên và Môi trường. |
|
100 |
200 |
100 |
400 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
19 |
Số hóa kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường phục vụ cho công tác lưu trữ và quản lý nhà theo quy định (giai đoạn II từ năm 2016 - 2020) |
|
|
|
2.000 |
2.000 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
20 |
Xây dựng phần mềm hỗ trợ quyết toán NSĐT, phân bổ tổng hợp dự toán |
0 |
850 |
0 |
0 |
850 |
Sở Tài chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
21 |
Xây dựng kho dữ liệu điện tử Ngành Xây dựng |
|
200 |
|
|
200 |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
Phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, triển khai cho các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
|
|
800 |
|
800 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
III |
ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN |
0 |
700 |
1.200 |
700 |
2.600 |
|
|
1 |
Triển khai kế hoạch giám sát, ứng phó nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của tỉnh theo Quyết định 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
|
500 |
1.000 |
500 |
2.000 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
2 |
Triển khai hoạt động của Đội Ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Bắc Kạn |
|
200 |
200 |
200 |
600 |
UBND các huyện/thành phố |
Các xã/phường/thị trấn |
IV |
PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP |
0 |
1.100 |
500 |
300 |
1.900 |
|
|
1 |
Lắp đặt các điểm truy cập Internet không dây (điểm phát sóng Wifi) tại các khu vực công cộng (bến xe, khu vực trung tâm, khu du lịch..) |
|
300 |
200 |
|
500 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các huyện/thành phố |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến đến người dân về các ứng dụng “Một cửa điện tử”, dịch vụ công trực tuyến, các Trang/Cổng Thông tin điện tử để nâng cao hiệu suất khai thác, sử dụng. |
|
300 |
300 |
300 |
900 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các báo, đài, Cổng/Trang Thông tin điện tử; các huyện/thành phố |
3 |
Thiết lập Cổng dịch vụ công cấp tỉnh để tích hợp tất cả các dịch vụ công trực tuyến của các Sở, Ngành, địa phương. |
|
500 |
|
|
500 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
V |
NGUỒN NHÂN LỰC |
0 |
700 |
700 |
700 |
2.100 |
|
|
1 |
Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức, viên chức theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
600 |
600 |
600 |
1.800 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
2 |
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin của tỉnh quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
100 |
100 |
100 |
300 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, Ngành, huyện/thành phố |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) |
9.846 |
47.650 |
64.860 |
37.440 |
159.796 |
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI TỪ NGUỒN VỐN ĐƠN VỊ VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ |
TỔNG |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
HẠ TẦNG |
|
4.525 |
3.435 |
1.220 |
9.220 |
|
Sở Y tế |
|
1.500 |
500 |
100 |
2.100 |
1 |
Nâng cấp hệ thống máy tính, mạng chuyên dùng |
|
1.500 |
500 |
100 |
2.100 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
500 |
500 |
0 |
1.000 |
2 |
Đầu tư trang thiết bị: Máy vi tính, máy chiếu, máy scan, hệ thống mạng LAN,… |
|
500 |
500 |
0 |
1.000 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
400 |
400 |
200 |
1.000 |
3 |
Thay thế máy tính làm việc cho cán bộ, và các thiết bị tin học tại Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị thuộc Sở |
|
400 |
400 |
200 |
1.000 |
|
Sở Công thương |
|
65 |
65 |
70 |
200 |
4 |
Trang bị máy tính, thiết bị mạng |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
5 |
Nâng cấp máy tính |
|
15 |
15 |
20 |
50 |
|
Sở Giao thông - Vận tải |
|
340 |
250 |
130 |
720 |
6 |
Máy chủ |
|
150 |
0 |
0 |
150 |
7 |
Nâng cấp đường truyền cáp quang |
|
60 |
60 |
30 |
150 |
8 |
Nâng cấp, mua mới máy trạm |
|
80 |
120 |
60 |
260 |
9 |
Bảo trì máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, hệ điều hành |
|
50 |
70 |
40 |
160 |
|
Sở Tư pháp |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
10 |
Nâng cấp, trang bị mới thiết bị phần cứng, phần mềm công nghệ thông tin |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
|
1.000 |
1.000 |
0 |
2.000 |
11 |
Đầu tư nâng cấp hệ thống máy chủ, phần mềm phát sóng tự động và hệ thống lưu trữ tư liệu |
|
1.000 |
1.000 |
0 |
2.000 |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
20 |
20 |
20 |
60 |
12 |
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin |
|
20 |
20 |
20 |
60 |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
200 |
200 |
200 |
600 |
13 |
Thay thế máy tính làm việc cho cán bộ, và các thiết bị tin học tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị thuộc Sở |
|
200 |
200 |
200 |
600 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
14 |
Nâng cấp, thay thế máy tính làm việc cho cán bộ và các thiết bị tin học tại Sở |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới |
|
60 |
60 |
60 |
180 |
15 |
Đầu tư trang thiết bị (máy tính, máy in) |
|
40 |
40 |
40 |
120 |
16 |
Sửa chữa trang thiết bị |
|
20 |
20 |
20 |
60 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn |
|
340 |
340 |
340 |
1.060 |
17 |
Đầu tư mua mới máy tính, máy in, nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin và nâng cấp hệ thống mạng LAN cho các Phòng, Ban và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn |
|
300 |
300 |
300 |
900 |
18 |
Đầu tư thiết bị kỹ thuật cho hệ thống giao ban trực tuyến tại Ủy ban nhân dân huyện và kinh phí duy trì hàng năm |
|
40 |
40 |
40 |
160 |
II |
ỨNG DỤNG |
|
1.743 |
743 |
821 |
3.311 |
|
Sở Công thương |
|
13 |
13 |
91 |
121 |
1 |
Phần mềm an toàn, an ninh thông tin |
|
9 |
9 |
9 |
27 |
2 |
Phần mềm quản lý cán bộ, tài chính kế toán |
|
4 |
4 |
4 |
16 |
3 |
Phần mềm bản quyền hệ điều hành |
|
0 |
0 |
78 |
78 |
|
Sở Giao thông - Vận tải |
|
25 |
25 |
25 |
75 |
4 |
Mua phần mềm Hệ điều hành |
|
20 |
20 |
20 |
60 |
5 |
Mua phần mềm an toàn bảo mật thông tin (phần mềm diệt virus) |
|
5 |
5 |
5 |
15 |
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
|
1.000 |
0 |
0 |
1.000 |
6 |
Phần mềm dựng hình, kỹ xảo, trường quay ảo |
|
1.000 |
0 |
0 |
1.000 |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
360 |
360 |
360 |
1.080 |
7 |
Mua sắm, nâng cấp các phần mềm chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phần mềm tường lửa, phần mềm diệt vi rút,… |
|
300 |
300 |
300 |
900 |
8 |
Bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống máy chủ và hệ thống mạng của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
60 |
60 |
60 |
180 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông |
|
75 |
75 |
75 |
225 |
9 |
Duy trì hoạt động Cổng Thông tin điện tử huyện |
|
75 |
75 |
75 |
225 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới |
|
80 |
80 |
80 |
240 |
10 |
Duy trì cổng TTĐT huyện |
|
80 |
80 |
80 |
240 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn |
|
190 |
190 |
190 |
570 |
11 |
Tập huấn, duy trì quản lý phần mềm QLCB và HSCV |
|
40 |
40 |
40 |
120 |
12 |
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của huyện và các phòng chuyên môn |
|
150 |
150 |
150 |
450 |
III |
NGUỒN NHÂN LỰC |
0 |
2.370 |
1.710 |
3.660 |
7.720 |
|
Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố |
|
660 |
|
|
640 |
1 |
Đào tạo ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ công chức cấp xã (04 lớp/01 huyện; 20 triệu/lớp) |
|
640 |
|
|
640 |
|
Sở Y tế |
|
1.500 |
1.500 |
3.500 |
6.500 |
2 |
Đào tạo phổ cập và nâng cao kỹ năng khai thác công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức trong ngành |
|
1.000 |
500 |
500 |
2.000 |
3 |
Đào tạo kỹ năng ứng dụng, khai thác các phần mềm chuyên ngành |
0 |
500 |
1.000 |
3.000 |
4.500 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
50 |
50 |
0 |
100 |
4 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cán bộ quản lý |
|
50 |
50 |
0 |
100 |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
5 |
Tập huấn các chương trình, phần mềm chuyên ngành tài nguyên và môi trường cho cán bộ của ngành tài nguyên từ tỉnh, huyện đến đội ngũ cán bộ làm công tác địa chính tại các xã phường |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
|
Sở Công thương |
|
40 |
40 |
40 |
120 |
6 |
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, ứng dụng thương mại điện tử cho cán bộ quản lý và cán bộ nghiệp vụ trong các doanh nghiệp trên địa bàn |
|
40 |
40 |
40 |
120 |
|
Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn |
|
70 |
70 |
70 |
210 |
7 |
Tập huấn kỹ năng điều hành công việc qua mạng (Lãnh đạo, Trưởng, Phó phòng chuyên môn ở các đơn vị) |
|
50 |
50 |
50 |
150 |
8 |
Đào tạo, tập huấn dài hạn cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin |
|
20 |
20 |
20 |
60 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III) |
0 |
8.638 |
5.888 |
5.701 |
20.251 |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ƯU TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Dịch vụ/Nhóm dịch vụ |
Mức 3 |
Mức 4 |
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH |
|
|
I |
Giao thông Vận tải |
|
|
1 |
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định |
2017 |
2019 |
2 |
Cấp, đổi Giấy phép kinh doanh vận tải |
2017 |
2019 |
II |
Giáo dục - Đào tạo |
2017 |
|
3 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
2017 |
2019 |
4 |
Xin học lại trường khác đối với học sinh trung học |
2017 |
2019 |
5 |
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở thuộc các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (PTDTNT cấp huyện, THPT có cấp THCS) |
2017 |
2019 |
6 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
2017 |
2019 |
III |
Khoa học Công nghệ |
|
|
7 |
Cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ, gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế) |
2017 |
2019 |
8 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố |
2017 |
2019 |
9 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ |
2017 |
2019 |
10 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2017 |
2019 |
IV |
Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
11 |
Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp |
2017 |
2019 |
12 |
Cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2017 |
2019 |
13 |
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2017 |
2019 |
V |
Nội vụ |
|
|
14 |
Phê duyệt Điều lệ Hội |
2017 |
2019 |
15 |
Tiếp nhận và thuyên chuyển công chức, viên chức |
2017 |
2019 |
16 |
Tặng danh hiệu thi đua cấp tỉnh cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
17 |
Khen thưởng cấp tỉnh theo công trạng và thành tích đạt được cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
18 |
Khen thưởng cấp tỉnh theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
19 |
Khen thưởng đột xuất cấp tỉnh cho tập thể, cá nhân; khen thưởng cho hộ gia đình |
2017 |
2019 |
20 |
Đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”; tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được, khen thưởng theo chuyên đề, khen thưởng cho cá nhân có phát minh, sáng chế, sáng kiến, công trình khoa học, tác phẩm xuất sắc cấp nhà nước, mô hình sản xuất hiệu quả) |
2017 |
2019 |
21 |
Đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ |
2017 |
2019 |
VI |
Tài nguyên - Môi trường |
|
|
22 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
2017 |
2019 |
23 |
Trình tự, thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất hoặc nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn nhưng không được gia hạn đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
2017 |
2019 |
24 |
Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. |
2017 |
2019 |
25 |
Cấp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. |
2017 |
2019 |
VII |
Thông tin - Truyền thông |
|
|
26 |
Cho phép họp báo (trong nước) |
2017 |
2017 |
27 |
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
2017 |
2017 |
28 |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
2017 |
2019 |
29 |
Cấp Giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài |
2017 |
2019 |
30 |
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
2017 |
2017 |
31 |
Đăng ký hoạt động cơ sở in |
2017 |
2017 |
32 |
Đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
2017 |
2019 |
33 |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng |
2017 |
2017 |
34 |
Cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
2017 |
2019 |
35 |
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
2017 |
2019 |
VIII |
Xây dựng |
|
|
36 |
Cấp/cấp lại/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: Tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng |
2017 |
2019 |
37 |
Cấp/cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi/điều chỉnh, bổ sung nội dung CCHN hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng |
2017 |
2019 |
38 |
Cấp lại CCHN hạng II, hạng III (trường hợp CCHN rách nát, thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng |
2017 |
2019 |
39 |
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực) |
2017 |
2019 |
40 |
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
2017 |
2019 |
41 |
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
2017 |
2019 |
42 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng |
2017 |
2019 |
IX |
Nông nghiệp |
|
|
43 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
2017 |
2019 |
44 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn |
2017 |
2019 |
45 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
2017 |
2019 |
46 |
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm |
2017 |
2019 |
47 |
Cấp Giấy xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn |
2017 |
2019 |
48 |
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y) |
2017 |
2019 |
49 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, hư hỏng, có thay đổi thông tin liên quan đến Chứng chỉ hành nghề) |
2017 |
2019 |
50 |
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y |
2017 |
2019 |
51 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
2017 |
2019 |
52 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
2017 |
2019 |
53 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y |
2017 |
2019 |
54 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn |
2017 |
2019 |
55 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng, sản xuất thủy sản giống) |
2017 |
2019 |
56 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
2017 |
2019 |
X |
Tư pháp |
2017 |
2019 |
57 |
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
2017 |
2019 |
58 |
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
2017 |
2019 |
59 |
Cấp phiếu Lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
2017 |
2019 |
XI |
Kế hoạch và Đầu tư |
2017 |
2019 |
60 |
Thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các Chương trình, Dự án đầu tư công |
2017 |
2019 |
XII |
Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2017 |
2019 |
61 |
Cấp Giấy phép tổ chức lễ hội |
2017 |
2019 |
62 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu |
2017 |
2019 |
63 |
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn |
2017 |
2019 |
64 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
2017 |
2019 |
65 |
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
2017 |
2019 |
66 |
Thủ tục đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
2017 |
2019 |
67 |
Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
2017 |
2019 |
68 |
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
2017 |
2019 |
69 |
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
2017 |
2019 |
70 |
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
2017 |
2019 |
71 |
Thủ tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
2017 |
2019 |
72 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp |
2017 |
2019 |
73 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao |
2017 |
2019 |
74 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận |
2017 |
2019 |
75 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng. |
2017 |
2019 |
76 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker |
2017 |
2019 |
77 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
2017 |
2019 |
78 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển |
2017 |
2019 |
79 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
2017 |
2019 |
80 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn |
2017 |
2019 |
81 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
2017 |
2019 |
82 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam |
2017 |
2019 |
83 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
2017 |
2019 |
84 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
2017 |
2019 |
85 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay động cơ |
2017 |
2019 |
86 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền anh |
2017 |
2019 |
87 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo |
2017 |
2019 |
89 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao |
2017 |
2019 |
90 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo |
2017 |
2019 |
91 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng |
2017 |
2019 |
92 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo |
2017 |
2019 |
93 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá |
2017 |
2019 |
94 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn |
2017 |
2019 |
95 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông |
2017 |
2019 |
96 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin |
2017 |
2019 |
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN |
2017 |
2019 |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận con thương binh, liệt sĩ và người có công |
2017 |
2019 |
2 |
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
2017 |
2019 |
3 |
Đăng ký kinh doanh bia, rượu, thuốc lá |
2017 |
2019 |
4 |
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm |
2017 |
2019 |
5 |
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
2017 |
2019 |
6 |
Cấp Giấy phép các hoạt động sử dụng vỉa hè, lề đường |
2017 |
2019 |
7 |
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
2017 |
2019 |
8 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính |
2017 |
2019 |
9 |
Cấp Giấy chứng nhận con thương binh, liệt sĩ và người có công |
2017 |
2019 |
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
2017 |
2019 |
11 |
Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
2017 |
2019 |
12 |
Cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke |
2017 |
2019 |
13 |
Đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất tài sản khác gắn liền với đất |
2017 |
2019 |
14 |
Đăng ký mã số thuế |
2017 |
2019 |
15 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
2017 |
2019 |
16 |
Đăng ký hộ tịch |
2017 |
2019 |
17 |
Giải quyết khen thưởng thường xuyên cấp huyện cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
18 |
Giải quyết khen thưởng đột xuất cấp huyện cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
19 |
Đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho các đối tượng người có công với cách mạng |
2017 |
2019 |
20 |
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân |
2017 |
2019 |
21 |
Cấp thẻ độc giả thư viện |
2017 |
2019 |
22 |
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch |
2017 |
2019 |
23 |
Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến động sản có giá trị 50 triệu đồng |
2017 |
2019 |
24 |
Tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã |
2017 |
2019 |
25 |
Giải quyết khen thưởng thường xuyên cấp huyện cho tập thể, cá nhân |
2017 |
2019 |
26 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm lĩnh vực đất đai |
2017 |
2019 |
27 |
Cung cấp thông tin địa chính |
2017 |
2019 |
28 |
Đăng ký thế chấp, xóa thế chấp |
2017 |
2019 |
29 |
Tặng, cho đất đai |
2017 |
2019 |
30 |
Thừa kế đất đai |
2017 |
2019 |
31 |
Chuyển nhượng đất đai |
2017 |
2019 |
32 |
Chuyển đổi nhà đất |
2017 |
2019 |
33 |
Chứng thực văn bản, giấy tờ, hồ sơ gốc |
2017 |
2019 |
34 |
Khai sinh |
2017 |
2019 |
35 |
Kết hôn |
2017 |
2019 |
36 |
Đăng ký việc giám hộ |
2017 |
2019 |
37 |
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
2017 |
2019 |
38 |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
2017 |
2019 |
39 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
2017 |
2019 |
40 |
Đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng chính sách xã hội |
2017 |
2019 |
41 |
Cấp Giấy chứng nhận trò chơi điện tử công cộng |
2017 |
2019 |
42 |
Đầu tư xây dựng |
2017 |
2019 |
43 |
Bảo trợ xã hội |
2017 |
2019 |
44 |
Giáo dục đào tạo hệ thống giáo dục quốc dân |
2017 |
2019 |
45 |
Người có công |
2017 |
2019 |
46 |
Đăng ký giao dịch đảm bảo |
2017 |
2019 |
47 |
Hành chính tư pháp |
2017 |
2019 |
48 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
2017 |
2019 |
49 |
Quy trình phê duyệt kế hoạch hàng năm thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 cho các xã |
2017 |
2019 |
50 |
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
2017 |
2019 |
51 |
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi |
2017 |
2019 |
52 |
Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo ba và bốn tuổi |
2017 |
2019 |
53 |
Giấy gia hạn sử dụng đất đối với các hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp |
2017 |
2019 |
54 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
2017 |
2019 |
55 |
Thẩm định, xác nhận bản kế hoạch bảo vệ môi trường |
2017 |
2019 |
56 |
Thẩm định, phê duyệt đề án Bảo vệ môi trường đơn giản |
2017 |
2019 |
57 |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể và hợp tác xã |
2017 |
2019 |
58 |
Cấp Giấy phép xây dựng: Giấy đề nghị xin cấp phép xây dựng |
2017 |
2019 |
59 |
Tờ khai xác định lại dân tộc |
2017 |
2019 |
60 |
Tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
2017 |
2019 |
61 |
Chứng thực khai sinh, khai tử |
2017 |
2019 |
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 22/09/2020
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt thời gian được hưởng hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở, gạo và nấu ăn tập trung của học sinh tại các trường trung học phổ thông, học kỳ II năm học 2019 - 2020 (đợt 2) trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 16/09/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế (lĩnh vực khoa học và công nghệ) Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/05/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2019 công bố hết hiệu lực các Điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 1398/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế, bãi bỏ lĩnh vực hộ tịch, chứng thực; phổ biến giáo dục pháp luật thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương và dự toán Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi hệ thống di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2017 về sáp nhập bộ phận Cổng thông tin điện tử thuộc Sở Thông tin và Truyền thông vào Trung tâm Công báo - Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Hội đồng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận xã, phường, thị trấn đạt Tiêu chí Quốc gia về Y tế xã năm 2016 giai đoạn đến năm 2020 (lần II) Ban hành: 29/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất ở 27 lô đất tại Khu dân cư thôn Đồng Nổ, xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí và nội dung định giá đất cụ thể, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo Quản lý chất thải rắn tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện, tàu thủy, thuyền mới (100%) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2016 chấp thuận nhà đầu tư Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 20/07/2016
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 tổ chức lại Ban Chỉ đạo Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân đang được nuôi dưỡng và điều trị tại Khu điều trị Phong Di Linh Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Thông tư 11/2015/TT-BTTTT quy định chuẩn kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến thức Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL Đề án “Tái cơ cấu ngành Thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2014 về Bộ đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2013 giao kế hoạch mục tiêu, nhiệm vụ và vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung, sửa đổi trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trường, trường Cao đẳng nghề Hà Nam Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện, thị xã, thành phố sau đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 250/QĐ-TTg giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần sửa chữa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án chi tiết xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009-2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/10/2016
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg Ban hành: 05/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, đầu tư dự án ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 1584/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ năm 2011, tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 03/06/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường vào khu bể chứa kho ngầm xăng dầu Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 2196/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước, tổ chức Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 1352/2010/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 13/11/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 14/04/2011
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bắc Kạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2009 về việc xuất hạt giống bông dự trữ quốc gia hỗ trợ đia phương Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Phòng Kinh tế trực thuộc Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 05 cá nhân thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2007 ban hành bộ đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 31/05/2010
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 898/QĐ-TTg năm 2002 về việc đầu tư Dự án thủy điện Sê San 3A Ban hành: 07/10/2002 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021