Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”
Số hiệu: | 1004/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 11/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 11 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “NGHIÊN CỨU CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh An Giang về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 18-Ctr/TU ngày 28/02/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 247/TTr-SKHCN ngày 30/3/2016 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020”, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Chương trình: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020.
2. Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Đơn vị điều phối: Phòng Khoa học Kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và PTNT.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2020.
6. Mục tiêu Chương trình
a) Mục tiêu tổng quát: Kết hợp nhiệm vụ khoa học công nghệ và mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn, đẩy mạnh đầu tư các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trọng điểm phục vụ thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, trọng tâm là trên các sản phẩm nông nghiệp chủ lực để tạo nền tảng khoa học công nghệ làm bước đột phá thực hiện thành công các mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp hiệu quả và bền vững, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường năng lực ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong chọn tạo giống, tổ chức sản xuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến các mặt hàng nông sản chủ lực, tiềm năng cho từ 800 cán bộ kỹ thuật và nông dân.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ phục vụ thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và góp phần định hướng cho các nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ.
- Hàng năm, xác định được 04 danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ các lĩnh vực trồng trọt (lúa, rau, cây ăn quả, hoa kiểng), chăn nuôi, thủy sản, nấm và dược liệu phục vụ chuyển dịch cơ cấu, cây trồng, vật nuôi với ít nhất từ 06 đề tài, dự án khoa học công nghệ được phê duyệt thực hiện.
- Hàng năm thực hiện hỗ trợ từ 03 mô hình, dự án hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển đổi sản xuất hiệu quả cho các đối tượng sản xuất chủ lực trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nhằm phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững.
- Đẩy mạnh các hoạt động thu hút, ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp, thiết lập dịch vụ khoa học công nghệ, dịch vụ hậu cần sản xuất. Đến hết năm 2020, phấn đấu thực hiện ươm tạo, hình thành được từ 15 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác hoặc các dịch vụ hoạt động liên quan lĩnh vực nông nghiệp, trên cơ sở các mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi hiệu quả.
- Tăng cường các hoạt động tư vấn hỗ trợ giải pháp xây dựng các mô hình chuyển đổi, cải thiện hiệu quả canh tác ở những vùng sản xuất kém hiệu quả, nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu. Phấn đấu đến năm 2020, có từ 08 sản phẩm nông nghiệp là kết quả từ các mô hình sản xuất hiệu quả.
- Tăng cường các hoạt động hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, trong đó tập trung vào khu vực các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, tiềm năng của tỉnh tại các quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đẩy mạnh hoạt động xây dựng các giải pháp hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các đối tượng sản xuất chủ lực theo Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7. Nội dung
a) Các định hướng nghiên cứu:
- Nghiên cứu xây dựng các mô hình chuyển dịch các diện tích sản xuất lúa kém hiệu quả, đất vườn tạp và có nguy cơ bị tác động của biến đổi khí hậu để chuyển sang đối tượng cây trồng hoặc mô hình sản xuất khác đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Nghiên cứu xây dựng và nhân rộng các mô hình chuyển đổi sản xuất gắn với sinh kế nông thôn bền vững, các mô hình sản xuất theo hướng nông nghiệp bền vững, giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng biến đổi khí hậu và chủ động hội nhập kinh tế quốc.
- Nghiên cứu cải thiện, nâng cao chất lượng hệ thống sản xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản cho các đối tượng sản xuất chủ lực như lúa, rau màu, cá tra, tôm, nấm, bò thịt theo hướng tăng năng suất, chất lượng,phù hợp các tiêu chuẩn thị trường.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ đánh giá thích nghi phục vụ điều chỉnh các quy hoạch, dự đoán bố trí các vùng sản xuất cho từng đối tượng đáp ứng yêu cầu hội nhập và chủ động thích ứng biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ chế biến, bảo quản nông sản, giảm tổn thất sau thu hoạch, tạo ra sản phẩm có chất lượng theo các tiêu chuẩn thị trường trong nước và quốc tế.
- Nghiên cứu xây dựng các chuỗi giá trị gắn với thị trường, phân tích đánh giá một cách có hệ thống, đúng thực trạng về chuỗi giá trị các ngành hàng chủ lực, xác định những khó khăn, vướng mắc và đưa ra các giải pháp có tính khoa học, khả thi cho việc hình thành, nâng cấp và hoàn thiện các chuỗi giá trị.
- Nghiên cứu các giải pháp xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho các mặt hàng nông sản chủ lực. Nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm, tăng cường sản xuất các mặt hàng giá trị tăng thêm từ nông sản để tăng hiệu quả sản xuất và nghiên cứu quy trình tận dụng hiệu quả phụ phế phẩm nông nghiệp trong sản xuất năng lượng sinh khối, nhiên liệu sinh học, vật liệu sinh học.
- Nghiên cứu xây dựng các mô hình hợp tác xã kiểu mới, ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp, dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp.
- Nghiên cứu đánh giá kinh tế - xã hội các địa phương trọng điểm để xây dựng các bộ giải pháp thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp hiệu quả phù hợp cho từng địa bàn.
- Nghiên cứu đánh giá hệ thống hạ tầng thủy lợi và đề xuất giải pháp nâng cao hệ thống thủy lợi đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất trong tình hình mới và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu xây dựng các giải pháp hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các đối tượng sản xuất chủ lực theo Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khoa học công nghệ phục vụ phát triển các mục tiêu sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Các nội dung chính:
Nội dung 1: Xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững.
- Tổ chức hội nghị, diễn đàn tham vấn, lấy ý kiến 04 nhà (nhà quản lý, nhà khoa học, nông dân, doanh nghiệp) theo chủ đề, định hướng nghiên cứu của chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững nhằm tăng cường liên kết khoa học công nghệ với các Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu trong và ngoài nước, đặc biệt chú trọng liên kết vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long để xác lập danh mục các đề tài, dự án khoa học công nghệ trọng điểm phục vụ phát triển nông nghiệp An Giang hiệu quả và bền vững. Số lượng: 03 cuộc hội nghị, 40 người/cuộc, 01 ngày/cuộc.
- Tổ chức hội thảo khoa học quốc tế có sự tham gia viết bài, báo cáo tham luận của các nhà khoa học chuyên môn các lĩnh vực liên quan ở trong và ngoài nước nhằm mục đích tăng cường trao đổi, đối thoại, kết hợp tham vấn lấy ý kiến các chuyên gia trong việc xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần đầu tư cho phát triển các ngành hàng nông sản chủ lực đã xác định là lúa- gạo, rau màu, cá tra,bò, nấm ăn- nấm dược liệu một cách hiệu quả và bền vững. Số lượng: 01 cuộc hội thảo, 80 người/cuộc, 01 ngày/cuộc.
Nội dung 2: Điều tra, thống kê, xây dựng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
- Điều tra đánh giá hiện trạng các vùng sản xuất kém hiệu quả.
- Điều tra, đánh giá các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả.
- Điều tra nhu cầu đầu tư công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh, kết hợp khảo sát nguyện vọng đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ của các đối tượng sản xuất, kinh doanh.
- Điều tra làm rõ các khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển bền vững tại các địa phương.
Tổng số lượng phiếu điều tra: 660 phiếu, từ 30 – 40 chỉ tiêu/phiếu, được thực hiện hàng năm, trên tất cả 11 huyện, thị, thành phố.
Nội dung 3: Tập huấn nâng cao năng lực khoa học công nghệ.
- Đối tượng học viên: Cán bộ kỹ thuật, nông dân và doanh nghiệp.
- Nội dung tập huấn:
+ Nâng cao năng lực ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ cho đội ngũ giảng viên nguồn làm nòng cốt trong đào tạo, tập huấn, tư vấn chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ hiệu quả vào sản xuất cho nông dân, lồng ghép tập huấn các kỹ năng nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Nâng cao năng lực lựa chọn, hợp tác ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ cho nông dân các hợp tác xã, tổ hợp tác, trong đó chú trọng các kỹ năng tiếp cận thông tin công nghệ, tìm kiếm đối tác, mời gọi đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
+ Nâng cao kỹ năng phát triển ý tưởng, sáng kiến, giải pháp khoa học công nghệ, lập kế hoạch kinh doanh, tăng cường năng lực ươm tạo doanh nghiệp, thiết lập dịch vụ, tiếp cận các chính sách, kết hợp tư vấn hỗ trợ kỹ thuật xây dựng các mô hình sản xuất thử nghiệm.
- Số lượng: 32 lớp, 03 ngày/lớp, 20 người/lớp.
Nội dung 4: Các hoạt động tư vấn tiếp cận các chương trình hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm.
- Thực hiện các hoạt động tư vấn nông dân, doanh nghiệp tiếp cận các chương trình, chính sách hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ của trung ương và địa phương.
- Hỗ trợ tiếp cận thông tin thị trường công nghệ, tư vấn lựa chọn đầu tư công nghệ phục vụ sản xuất đạt hiệu quả cho nông dân, doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến liên kết sản xuất – tiêu thụ cho nông sản, tăng cường hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường, quảng bá, xây dựng nhãn hiệu cho sản phẩm, tiến tới hỗ trợ hình thành các kênh tiêu thụ ổn định.
Nội dung 5: Tổ chức tổng kết kết quả thực hiện chương trình.
Tổ chức hội nghị tổng kết 05 năm nhằm đánh giá toàn diện kết quả thực hiện, rút kinh nghiệm và lấy ý kiến hiệu chỉnh chương trình từ các Sở, ngành, đơn vị liên quan, người sản xuất và doanh nghiệp, nhà khoa học để kịp thời điều chỉnh chương trình phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo đạt mục tiêu đề ra. Số lượng: 01 cuộc/5 năm, 80 người/cuộc.
8. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 765.290.000 đồng (Bảy trăm, sáu mươi lăm triệu, hai trăm, chín mươi ngàn đồng).
a) Phân nguồn thực hiện:
- Năm 2016: 159.023.000 đồng.
- Năm 2017: 223.271.000 đồng.
- Năm 2018: 145.423.000 đồng.
- Năm 2019: 149.423.000 đồng.
- Năm 2020: 88.150.000 đồng.
b) Dự toán các khoản mục chi:
- Điều tra hiện trạng, thu thập thông tin: 84.890.000 đồng;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề: 179.240.000 đồng;
- Hoạt động tổ chuyên gia: 184.800.000 đồng;
- Chi phí hỗ trợ đề xuất ý tưởng nhiệm vụ khoa học và công nghệ được duyệt: 30.000.000 đồng (1.000.000 đồng/ý tưởng được duyệt);
- Đào tạo, tập huấn : 248.960.000 đồng;
- Chi phí quản lý: 37.400.000 đồng.
9. Tổ chuyên gia và nhóm chuyên trách thực hiện Chương trình:
a) Tổ chuyên gia tư vấn về khoa học: Bao gồm các thành viên sau:
- Mời PGS.TS. Lê Văn Hòa, Trưởng Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Đại học Cần Thơ làm cố vấn.
- Mời TS. Nguyễn Đăng Nghĩa, Trung tâm Nghiên cứu Sinh học và Nông nghiệp nhiệt đới làm cố vấn.
- Mời ThS. Nguyễn Thị Mỹ Duyên, Phó Trưởng bộ môn Công nghệ sinh học, Đại học An Giang làm cố vấn.
* Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia:
- Hỗ trợ, tư vấn đơn vị điều phối xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình, thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao trong khi thực hiện Chương trình. Định kỳ có báo cáo kết quả thực hiện về các bên liên quan Chương trình này về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang.
- Có trách nhiệm cố vấn khoa học thực hiện chương trình đạt kết quả cao, tham gia có ý kiến đề xuất, xét duyệt và chủ trì lấy ý kiến đề xuất nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ thực hiện hiệu quả cho chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở An Giang.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Nhóm chuyên trách: Bao gồm các thành viên sau:
- Ông Trần Anh Dũng, Trưởng phòng Khoa học Kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổ trưởng.
- Bà Nguyễn Ngọc Mộng Kha, Phó Trưởng Phòng Quản lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ - Tổ phó.
- Bà Huỳnh Đào Nguyên, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổ phó.
- Ông Tôn Thất Thịnh, Trưởng phòng Kỹ thuật, Trung tâm Khuyến nông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên.
- Ông Nguyễn Phước Thành, Trưởng phòng Trồng trọt, Chi cục Bảo vệ thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên.
- Bà Nguyễn Thị Hương, Chuyên viên Phòng Kinh tế hợp tác, Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên.
- Ông Dương Tăng, Trưởng phòng Chăn nuôi, Chi cục Thú Y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên
- Ông Bành Thanh Hùng, Trưởng phòng Bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên, Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Thành viên.
- Ông Phạm Thành Quang, Quyền Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Thành viên.
- Ông Trần Thanh Tuyến, Quyền Giám đốc Trung tâm Kiểm Định và Kiểm nghiệm Giống Nông nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT – Thành viên.
- Bà Nguyễn Minh Trang - Chuyên viên Phòng Khoa học Kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn , Thư ký.
* Nhiệm vụ của nhóm chuyên trách:
- Hỗ trợ, tư vấn, điều phối thực hiện Chương trình. Định kỳ có báo cáo kết quả thực hiện cho đơn vị thực hiện và các bên liên quan.
- Tham mưu, điều chỉnh nội dung Chương trình trên cơ sở tham vấn, lấy ý kiến các sở, ban, ngành đoàn thể và doanh nghiệp, đảm bảo nội dung kế hoạch phù hợp yêu cầu thực tiễn.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ thuật về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thực hiện hỗ trợ tư vấn kỹ thuật, lựa chọn công nghệ phù hợp trong đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, đầu tư mới hoặc nâng cấp, mở rộng quy mô sản xuất, hỗ trợ lập dự toán nhu cầu kinh phí theo các định mức kỹ thuật quy định.
10. Tổ chức thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện chương trình, đảm bảo đạt các mục tiêu đề ra theo định hướng phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Giám sát thực hiện tốt chương trình theo các nội dung đã được phê duyệt. Kịp thời có ý kiến điều chỉnh nội dung chương trình khi có phát sinh, vướng mắc. Cân đối đủ kinh phí và giải ngân phù hợp đảm bảo tiến độ thực hiện chương trình.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể triển khai thực hiện tốt các nội dung kế hoạch; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các nội dung và kinh phí triển khai thực hiện. Chỉ đạo, kiểm tra đơn vị điều phối trong việc thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chương trình đề ra.
c) Phòng Khoa học Kỹ thuật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao phòng Khoa học Kỹ thuật là đơn vị điều phối, chịu trách nhiệm điều phối chính, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể triển khai thực hiện tốt các nội dung chương trình, các đề xuất đặt hàng nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn góp phần phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững của tỉnh An Giang; chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các nội dung và kinh phí triển khai thực hiện chương trình; và hàng năm có trách nhiệm đưa vào danh mục nghiên cứu khoa học công nghệ của tỉnh từ các đề xuất của chương trình này và xem xét, điều chỉnh, bổ sung các nội dung chương trình để có sự điều chỉnh phù hợp.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Chủ động phổ biến sâu rộng nội dung chương trình đến người dân trên địa bàn. Phối hợp tích cực với các Sở, ngành trong tổ chức thực hiện, giám sát việc thực hiện các nội dung chương trình tại địa phương và định kỳ có báo cáo bằng văn bản về đơn vị chủ trì tình hình thực hiện các hoạt động chương trình trên địa bàn. Kịp thời có báo cáo bằng văn bản về đơn vị chủ trì trong trường hợp có phát sinh, vướng mắc cần tháo gỡ. Hàng năm có ý kiến đề xuất điều chỉnh các nội dung chương trình phù hợp tình hình thực tiễn, tích cực, chủ động trong việc đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp địa phương.’
đ) Trường Đại học An Giang
Phối hợp thực hiện các nội dung chương trình ở những hoạt động có liên quan. Cử nhân sự tham gia làm chuyên gia và quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho nhân sự tham gia thực hiện đạt hiệu quả cao. Tích cực cho ý kiến tham vấn, phản biện đối với việc đề xuất thực hiện và giám sát kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững.
g) Các cơ quan, đơn vị khác
Phối hợp thực hiện các nội dung chương trình ở những hoạt động có liên quan. Có ý kiến trong khi xét duyệt các đề xuất thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, cũng như tham gia vào việc tuyển chọn chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và giám sát kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tại tỉnh. Hàng năm có ý kiến đề xuất, điều chỉnh nội dung chương trình phù hợp yêu cầu thực tiễn.
h) Nông dân, doanh nghiệp, nhà khoa học
Tham gia tích cực vào việc thực hiện chương trình ở những nội dung có liên quan. Tham gia có hiệu quả vào việc có ý kiến đề xuất thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ và nhận chuyển giao ứng dụng kết quả nghiên cứu từ các đề tài, dự án khoa học công nghệ. Phát huy tốt vai trò và nhiệm vụ phản biện xã hội đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ tại các địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trường Đại học An Giang, Phòng Khoa học Kỹ thuật - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên tổ chuyên gia, nhóm chuyên trách và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ “Định hướng nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang theo hướng là một trong những trung tâm về nông nghiệp, giáo dục đào tạo, y tế và du lịch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học (giai đoạn II) Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 15; Khoản 1 Điều 16 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư dự án xã hội hóa có sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013