Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: 16/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
Ngày ban hành: 13/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/06/2016 Số công báo: Số 27
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2016/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố tại Công văn số 1622/CT- THNVDT ngày 25 tháng 02 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6375/STP-VB ngày 25 tháng 11 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:

1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:

a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ:

TT

TIÊU THỨC

GHI CHÚ

1

Doanh nghiệp có vốn nhà nước

Doanh nghiệp có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý

2

Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Đầu tư sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tng vốn từ 30% trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý

3

Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT

Do Cục Thuế Thành phố quản lý

4

Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất, Khu Công nghệ cao, Khu Công nghiệp Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp - Khu chế xuất

Do Cục Thuế Thành phố quản lý

5

Qui mô vốn điều lệ

Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý

b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:

Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách dưới đây thì doanh nghiệp được phân công Cục Thuế Thành phố quản lý.

TT

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

1

 

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác dầu thô

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng sắt

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6492

Hoạt động công tín dụng khác

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

22

K6520

Tái bảo hiểm

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

25

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

28

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

29

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

30

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

31

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và áp dụng kể từ ngày Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp có hiệu lực thi hành cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ VN Thành phố;
- Các Đoàn thể Thành phố;
- Các báo, đài TP;
- VPUB: các PVP;
- Phòng TCTMDV, PCNC, TTCB;
- Lưu: VT, (TM/Cg) XP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

 





Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về lệ phí Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017