Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 16/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 09/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 192/TTr-SKHCN ngày 11/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2016/QĐ-UBND ngày 09 /5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức xây dựng dự toán quy định tại quyết định này áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh là nhiệm vụ khoa học và công nghệ đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi tỉnh;
b) Giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh;
c) Có sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách tỉnh, bao gồm:
a) Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
đ) Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
e) Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Định mức chi tiền công lao động trực tiếp.
a) Định mức chi tiền công trực tiếp đối với từng chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính như sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc, trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0.59 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0.37 |
3 |
Thành viên |
0.19 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0.12 |
b) Định mức chi tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp của các chức danh gồm: Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học và thành viên.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, quy định này quy định định mức xây dựng dự toán chi thù lao chủ trì và tham gia hội thảo khoa học như sau:
Nội dung chi |
Mức chi |
Người chủ trì |
1.125.000 đồng/buổi |
Thư ký hội thảo |
375.000 đồng/buổi |
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
1.500.000 đồng/báo cáo |
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo |
750.000 đồng/báo cáo |
Thành viên tham gia hội thảo |
150.000 đồng/thành viên/buổi |
4. Định mức chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê. Trong đó:
- Chi nước uống, thuê hội trường, ... phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có); Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra; Chi tổ chức hội nghị công bố: thực hiện theo Nghị quyết số 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có): thực hiện theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5. Định mức chi tiền công họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định cụ thể là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
|
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài (nghiệm thu tại cơ quan chủ trì): |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Đề tài |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
560 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên, thư ký hội đồng |
|
375 |
|
Thư ký hành chính |
|
110 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
75 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên, thư ký Hội đồng |
|
185 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
260 |
6. Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Định mức chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
Điều 6. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi tiền công của các Hội đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
750 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
600 |
|
Thư ký hành chính |
|
225 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
225 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
375 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.125 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
750 |
|
Thư ký hành chính |
|
225 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
375 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
525 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
525 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
375 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
225 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.125 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
750 |
|
Thư ký hành chính |
|
225 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
375 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
525 |
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (nếu được ủy quyền) quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Định mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
|
Chi Hội đồng nghiệm thu đánh giá giữa kỳ |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Chi họp Hội đồng |
Đề tài |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
560 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên, thư ký hội đồng |
|
375 |
|
Thư ký hành chính |
|
110 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
75 |
2 |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên, thư ký Hội đồng |
|
185 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
260 |
1. Những quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, mà không quy định tại quy định này thì thực hiện theo đúng Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN , ngày 22/4/2015 của liên bộ Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; và các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (hoặc đã được Tổ thẩm định tài chính đề tài cấp Tỉnh xét duyệt và ký biên bản) trước thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt/xét duyệt tài chính.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/03/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường Võ Nguyên Giáp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2010