Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 16/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 29/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND |
Long An, ngày 29 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số 174/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét Tờ trình số 562/TTr-SNN ngày 28/02/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2017. Chính sách này được áp dụng thực hiện đến ngày 31/12/2020.
Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ; Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MÔ HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG AO LẮNG TRONG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại các vùng nuôi tôm nước lợ theo quy hoạch phát triển thủy sản trên địa bàn các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành và Tân Trụ.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ hợp tác, Hợp tác xã đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ trên phạm vi địa bàn các huyện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Tôm nước lợ là: Tôm sú (Penaeus monodon) và tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei).
2. Tổ hợp tác đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã, có từ 03 tổ viên trở lên, cùng liên kết, hợp tác trong các lĩnh vực về: Con giống, vật tư, thuốc thú y thủy sản, kỹ thuật, quản lý dịch bệnh..., cùng hưởng lợi, cùng chịu trách nhiệm cộng đồng và bảo vệ môi trường trong quá trình nuôi tôm.
3. Hợp tác xã đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong các hoạt động: Con giống, vật tư, thuốc thú y thủy sản, kỹ thuật, quản lý dịch bệnh..., tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã và bảo vệ môi trường.
4. Ao lắng là ao được xây dựng nhằm đảm bảo độ sâu, thuận lợi trong việc trữ và cấp nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp cho các ao nuôi.
5. Ao lắng mới là ao được đầu tư mới hoàn toàn từ nền đất tự nhiên chưa được đào ao, đảm bảo độ sâu, thuận lợi trong việc trữ và cấp nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp cho các ao nuôi.
6. Ao lắng cải tạo là ao được cải tạo từ ao nuôi tôm hoặc ao lắng đã có sẵn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để làm ao lắng đảm bảo độ sâu, thuận lợi trong việc trữ và cấp nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp cho các ao nuôi.
Tổ hợp tác, Hợp tác xã đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ phải đảm bảo các điều kiện hỗ trợ như sau:
1. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất làm ao lắng hoặc hợp đồng thỏa thuận sử dụng đất để làm ao lắng được UBND cấp xã xác nhận.
2. Có đăng ký đầu tư xây dựng ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo có xác nhận của UBND cấp xã.
3. Tổ hợp tác, Hợp tác xã xây dựng ao lắng phải đảm bảo tổng diện tích các ao lắng chiếm từ 15% trở lên so với tổng diện tích mặt nước nuôi tôm.
4. Thiết kế ao lắng phải đúng yêu cầu kỹ thuật, độ sâu, thuận lợi trong cấp và thoát nước, đảm bảo đủ lượng nước cấp cho ao nuôi tôm.
Điều 4. Quy cách thiết kế ao lắng
Tùy theo điều kiện thực tế từng địa phương, các chỉ số thiết kế của ao lắng có thể dao động ± 0,3m.
1. Đối với đầu tư xây dựng ao lắng mới: Chiều sâu của ao lắng tính từ mặt bờ đến đáy ao từ 1,8m - 2,0m; chiều rộng mặt bờ từ 1,0m trở lên.
2. Đối với ao lắng được cải tạo từ ao nuôi tôm hoặc ao lắng đã có sẵn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để làm ao lắng: Chiều sâu của ao lắng tính từ mặt bờ đến đáy ao từ 1,8m - 2,0m; chiều rộng mặt bờ từ 1,0m trở lên.
Tổ hợp tác, Hợp tác xã được hỗ trợ 01 lần sau khi đầu tư xong ao lắng.
1. Trường hợp đầu tư xây dựng ao lắng mới: Hỗ trợ 40% chi phí đầu tư xây dựng ao lắng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 70 triệu đồng/hecta ao lắng.
2. Trường hợp cải tạo từ ao nuôi tôm hoặc ao lắng đã có sẵn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để làm ao lắng: Hỗ trợ 40% chi phí đầu tư nạo vét, gia cố ao lắng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/hecta ao lắng.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ do ngân sách tỉnh đảm bảo, phân bổ hàng năm.
QUY TRÌNH LẬP, XÉT DUYỆT HỒ SƠ HỖ TRỢ
Tổ hợp tác, Hợp tác xã lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm có:
1. Bản đăng ký kê khai đầu tư ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo, có xác nhận của UBND cấp xã (theo mẫu 1).
2. Đơn đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo (theo mẫu 2).
3. Văn bản chứng thực hoặc chứng thực lại hợp đồng hợp tác của UBND cấp xã đối với Tổ hợp tác đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ hoặc giấy đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã đầu tư xây dựng ao lắng phục vụ nuôi tôm nước lợ (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực nếu có chữ ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính của người đối chiếu nơi tiếp nhận hồ sơ).
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất làm ao lắng (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực nếu có chữ ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính của người đối chiếu nơi tiếp nhận hồ sơ) hoặc hợp đồng thỏa thuận sử dụng đất để làm ao lắng được UBND cấp xã xác nhận (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực nếu có chữ ký xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính của người đối chiếu nơi tiếp nhận hồ sơ).
5. Hóa đơn, chứng từ xác định mức đầu tư xây dựng ao lắng phù hợp theo quy định của Bộ Tài chính đối với trường hợp mua sắm vật tư, thuê phương tiện máy cơ giới để đầu tư mới, cải tạo, gia cố ao lắng. Đối với trường hợp thuê nhân công lao động để lót bạt bờ, làm cống, đào mới, cải tạo, gia cố ao lắng thì có bảng kê thuê nhân công lao động để xác định mức đầu tư xây dựng ao lắng phù hợp (mẫu 3).
Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đối với Tổ hợp tác, Hợp tác xã
a) Trước khi thực hiện đầu tư xây dựng ao lắng mới hoặc ao lắng cải tạo phải đăng ký và có xác nhận của UBND xã.
b) Sau khi đã đầu tư xây dựng ao lắng mới hay ao lắng cải tạo, Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ (theo quy định tại Điều 7) gửi về UBND cấp xã.
c) Thời gian thực hiện: Đợt 01 trước ngày 01/3 hàng năm; Đợt 02 trước ngày 01/8 hàng năm.
2. Đối với UBND cấp xã
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Thành lập Tổ thẩm định thực tế hồ sơ đề nghị hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng. Thành phần Tổ thẩm định gồm: Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, đại diện Đoàn thể xã, Thú y viên hoặc Khuyến nông viên, Trưởng ấp. Triển khai lập biên bản thẩm định đầu tư ao lắng của Tổ hợp tác, Hợp tác xã (theo mẫu 4).
- Tổng hợp danh sách các hồ sơ đề nghị hỗ trợ đạt yêu cầu của Tổ hợp tác, Hợp tác xã gửi UBND cấp huyện (theo mẫu 5).
c) Thời gian thực hiện: Đợt 01 trước ngày 15/3 hàng năm; Đợt 02 trước ngày 15/8 hàng năm.
3. Đối với UBND cấp huyện
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ của UBND cấp xã.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, UBND cấp huyện có trách nhiệm:
- Thành lập Tổ thẩm định hồ sơ hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng. Thành phần Tổ thẩm định gồm: Đại diện lãnh đạo UBND cấp huyện, đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện Phòng Kế hoạch - Tài chính, đại diện Trạm Khuyến nông, đại diện Đoàn thể huyện. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định: Tổ chức thẩm định, xét duyệt, lập biên bản thẩm định các hồ sơ (theo mẫu 6).
- Tổng hợp danh sách hồ sơ đề nghị hỗ trợ đạt yêu cầu của UBND cấp xã (theo mẫu 7).
- Công văn đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định các hồ sơ đề nghị hỗ trợ đạt yêu cầu (theo mẫu 8).
c) Thời gian thực hiện: Đợt 01 trước ngày 30/3 hàng năm; Đợt 02 trước ngày 30/8 hàng năm.
4. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ của UBND cấp huyện.
b) Trong thời gian 20 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Thẩm định hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ.
- Tổng hợp danh sách các hồ sơ đủ điều kiện được hỗ trợ.
- Công văn đề nghị Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí hỗ trợ cho Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
c) Thời gian thực hiện: Đợt 01 trước ngày 30/4 hàng năm; Đợt 02 trước ngày 30/9 hàng năm.
5. Đối với Sở Tài chính
a) Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bổ sung kinh phí cho ngân sách huyện triển khai thực hiện chính sách này để hỗ trợ Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
b) Sau khi trình UBND tỉnh ban hành quyết định cấp kinh phí, Sở Tài chính hoàn chỉnh thủ tục phân bổ kinh phí cho ngân sách các huyện để tổ chức cấp phát cho các Tổ hợp tác, Hợp tác xã theo quy định.
c) Thời gian thực hiện: Trong thời gian 15 ngày làm việc, đợt 01 trước ngày 20/5 hàng năm, đợt 02 trước ngày 20/10 hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ và các cơ quan liên quan để hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch nhu cầu kinh phí thực hiện gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, kịp thời đề xuất những vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh chính sách trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện chính sách này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn để đầu tư hạ tầng kinh tế kỹ thuật phục vụ nuôi tôm nước lợ.
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Hỗ trợ, tư vấn, khuyến khích người nuôi tôm liên kết sản xuất thành Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
5. UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng có liên quan tập trung phát triển nuôi tôm nước lợ phù hợp theo hướng phát triển nuôi tôm nước lợ bền vững, tuyên truyền, vận động người nuôi tôm tham gia Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
- Quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách này theo đúng quy định.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và PTNT. Đợt 1 trước ngày 20/5 hàng năm; Đợt 2 trước ngày 20/11 hàng năm.
6. UBND cấp xã trên địa bàn các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ
- Tuyên truyền, phổ biến cho người nuôi tôm nước lợ thông suốt để triển khai thực hiện tốt chính sách này.
- Niêm yết công khai danh sách Tổ hợp tác, Hợp tác xã được xét hỗ trợ chính sách theo Quy định này tại trụ sở UBND cấp xã và công bố ra dân để mọi người được biết thông qua đài truyền thanh.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và đoàn thể liên quan và UBND các huyện: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Tân Trụ tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh mới, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương báo cáo bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 29/03/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Căn cứ Quyết định số 2224/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Long An đến năm 2020 và Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Long An đến năm 2020.
Các vùng nuôi tôm nước lợ theo quy hoạch phát triển thủy sản trên địa bàn các huyện:
1. Huyện Cần Đước bao gồm các xã: Tân Chánh, Tân Ân, Phước Đông, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Phước Tuy.
2. Huyện Cần Giuộc bao gồm các xã: Phước Vĩnh Tây, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập, Đông Thạnh, Long Phụng, Phước Lại, Trường Bình, Long An.
3. Huyện Châu Thành bao gồm các xã: Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ, Thanh Phú Long.
4. Huyện Tân Trụ bao gồm các xã: Nhựt Ninh, Đức Tân, Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày……tháng……năm…….
Đầu tư xây dựng: ……………………………(1)
Kính gửi: UBND xã .......................................................................
Tôi tên:……………………………Địa chỉ:…………………………………….
Số CMND:.............................. . , cấp ngày: ....................... tại:...............................
Đại diện Tổ hợp tác/ Hợp tác xã:…....................................................................(2)
Địa chỉ:...................................................................................................................
Tôi đăng ký đầu tư xây dựng: ……………….…………………..… (3) như sau:
1. Tổng diện tích ao lắng:................... m2; Số lượng ao lắng: ...........ao.
2. Tổng diện tích mặt nước nuôi tôm:............... m2; Số lượng ao nuôi: .......ao.
3. Số lượng thành viên Tổ hợp tác/Hợp tác xã: ……….. (4) người, gồm có:
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
- Ông (Bà): ...............................................; Địa chỉ................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ |
NGƯỜI ĐĂNG KÝ |
Ghi chú :
- Tại vị trí (1), (3): Ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi Ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
- Tại vị trí (2): Ghi tên tổ hợp tác/hợp tác xã.
- Tại vị trí (4): ghi số lượng thành viên trong tổ hợp tác/hợp tác xã.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày……tháng……năm…….
Hỗ trợ về đầu tư xây dựng: …………………………….(1)
Kính gửi: UBND xã…………………………................................
Tôi tên:……………………………Địa chỉ:…………………………………….
Số CMND:.............................. . , cấp ngày: ....................... tại:...............................
Đại diện Tổ hợp tác/ Hợp tác xã:…....................................................................(2)
Địa chỉ:...................................................................................................................
Nay tôi làm đơn đề nghị gửi các cấp chính quyền xem xét và hỗ trợ về đầu tư xây dựng:…………………………………….(3) như sau:
1. Tổng diện tích ao lắng:................... m2; Số lượng ao lắng: ...........ao.
2. Tổng diện tích mặt nước nuôi tôm:............... m2; Số lượng ao nuôi: ...ao.
3. Nội dung chi tiết đầu tư thực tế:
Ao lắng |
Nội dung |
||||||
Đào ao và đắp bờ ao lắng hoặc nạo vét và gia cố bờ ao lắng |
Bạt lót bờ ao lắng |
Thuê lao động lót bạt bờ ao lắng |
Cống ao lắng |
Thuê lao động đặt cống ao lắng |
Tổng chi phí |
||
Thuê phương tiện cơ giới |
Thuê lao động thủ công |
||||||
Ao lắng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ao lắng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ao lắng 3 |
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số tiền thực tế đầu tư ao lắng: .................................................... đồng
(Bằng chữ : ……………………..…………………………….………...………..)
5. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: …………................................................... đồng
(Bằng chữ : ……………………..……………………………………...……......)
Tôi xin cam đoan các nội dung trên là đúng sự thật, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Ghi chú :
- Tại vị trí (1), (3) : Ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
- Tại vị trí (2): Ghi tên tổ hợp tác/hợp tác xã.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Họ và tên người thuê nhân công lao động: …………………………………..…………...…
Địa chỉ: …………......……………………….……………………………………………………
Đã thuê nhân công lao động để …………… phục vụ nuôi tôm nước lợ tại địa điểm: Ấp ……………, xã …….….., huyện…………….. từ ngày….../…../...... đến ngày.…../….../........ Cụ thể như sau:
TT |
Họ và tên người được thuê |
Địa chỉ |
Số CMND |
Số ngày công (ngày) |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
|
X |
|
X |
- Tổng số người: ……….. người.
- Tổng số ngày công: ……….. ngày.
- Tổng số tiền đã chi: ..……………………(Viết bằng chữ:…………………………………)
|
..…………...., ngày …. tháng … năm 20……. |
UBND XÃ...........……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày……tháng……năm ……… |
Thẩm định thực tế hồ sơ đề nghị hỗ trợ: ……………………………(1)
Hôm nay, vào lúc ........giờ…..., ngày ……/……/……., tại ấp …..………, xã …………..., huyện ……………….., tỉnh Long An.
Tổ thẩm định thực tế hồ sơ đề nghị hỗ trợ: …………….(1), gồm có:
1. Ông (Bà): ……………….………………, Đại diện lãnh đạo UBND xã.
2. Ông (Bà):……………………………..…, Đại diện Đoàn thể xã.
3. Ông (Bà):................................. ……., Thú y viên / Khuyến nông viên.
4. Ông (bà): ................................. ……………, Trưởng ấp.
Đại diện Tổ hợp tác/Hợp tác xã:
1. Ông (bà): ……………….…………………………………………..… .
2. Ông (bà):………………………………….…………………………….
3. Ông (bà): ................................. ……………. …………………………..
Tiến hành lập biên bản thẩm định thực tế đầu tư xây dựng ao lắng như sau:
Ao lắng |
Nội dung |
||||||
Đào ao và đắp bờ ao lắng hoặc nạo vét và gia cố bờ ao lắng |
Bạt lót bờ ao lắng |
Thuê lao động lót bạt bờ ao lắng |
Cống ao lắng |
Thuê lao động đặt cống ao lắng |
Tổng chi phí |
||
Thuê phương tiện cơ giới |
Thuê lao động thủ công |
||||||
Ao lắng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ao lắng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ao lắng 3 |
|
|
|
|
|
|
|
............... |
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
1. Hồ sơ: Đạt □ Không đạt □
2. Tổng số tiền thực tế tổ hợp tác/Hợp tác xã đầu tư:…………..……đồng.
3.Tổng số tiền Tổ thẩm định đề nghị hỗ trợ:…………………………đồng.
(Bằng chữ…………………………………………………………………...)
3. Đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có):……………………………………….
Biên bản này được lập thành 03 bản, có giá trị như nhau: Tổ thẩm định giữ 01 bản; UBND xã giữ 01 bản; Đại diện tổ hợp tác/Hợp tác xã nuôi tôm nước lợ giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
|
TRƯỞNG ẤP |
CÔNG CHỨC PHỤ TRÁCH |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ XÃ |
|
ĐẠI DIỆN |
Ghi chú: Tại vị trí (1) ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi Ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày……tháng……năm 20…… |
Danh sách hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hỗ trợ đối với: ..............................(1)
Đợt .............. năm 20..........
TT |
Tên Tổ hợp tác/Hợp tác xã |
Tổng diện tích ao lắng (m2) |
Tổng diện tích mặt nước nuôi tôm (m2) |
Tổng diện tích ao lắng/ Tổng diện tích mặt nước nuôi tôm (%) |
Tổng số tiền thực tế Tổ hợp tác/Hợp tác xã đầu tư ao lắng (đồng) |
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
I |
Ấp …………………..…….…. |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………… |
|
|
|
|
|
… |
…………………….……… |
|
|
|
|
|
II |
Ấp ………...........................…. |
|
|
|
|
|
1 |
…………………………..… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………. |
|
|
|
|
|
… |
………………………….… |
|
|
|
|
|
III |
……………………………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
1. Tổng số tổ hợp tác/hợp tác xã đề nghị hỗ trợ: …………………..……….
2. Tổng số tiền thực tế Tổ hợp tác/Hợp tác xã đầu tư: ……………….. đồng
(Bằng chữ: …………………………………….…………………….…….)
3. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………………………...
(Bằng chữ: …………………………………….…………………….…….)
NGƯỜI LẬP BẢNG |
TM. UBND CẤP XÃ |
Ghi chú: Tại vị trí (1) ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
UBND HUYỆN……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………, ngày ….. tháng …… năm ..... |
Thẩm định hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ đầu tư xây dựng: ………(1)
Hôm nay, vào lúc ........giờ…...phút, ngày …………….., tại phòng họp UBND huyện ……………….. , tỉnh Long An.
Thành phần tổ thẩm định gồm có:
1. Ông (Bà):………………………………….,Đại diện lãnh đạo UBND huyện.
2. Ông (Bà):……………….…, Đại diện Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện.
3. Ông (Bà):……….………………, Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
4. Ông (Bà):……………………….…,Đại diện Trạm khuyến nông.
5. Ông (Bà):………………………………………,Đại diện Đoàn thể huyện.
Thống nhất thẩm định hồ sơ hỗ trợ đầu tư xây dựng: ……………….(1), cụ thể như sau:
TT |
Tên Tổ hợp tác/Hợp tác xã |
Tổng số tiền UBND xã đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Tổng số tiền Tổ thẩm định đề nghị hỗ trợ (đồng) |
I |
Xã………………..…….…. |
|
|
1 |
Ấp………………………… |
|
|
1.1 |
THT/HTX………………… |
|
|
1.2 |
THT/HTX………………… |
|
|
1.3 |
……………………………… |
|
|
2 |
Ấp ……...........................…. |
|
|
2.1 |
THT/HTX………………… |
|
|
2.2 |
THT/HTX………………… |
|
|
2.3 |
……………………………… |
|
|
… |
…………………………..… |
|
|
II |
Xã…………………………. |
|
|
… |
…………………………..… |
|
|
… |
…………………………..… |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
1. Tổng số tổ hợp tác/hợp tác xã đề nghị hỗ trợ: ……………………………
2. Tổng số tiền UBND xã đề nghị hỗ trợ: …………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………….…………………….…….)
3. Tổng số tiền Tổ thẩm định đề nghị hỗ trợ: …………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………….…………………….…….)
Biên bản này được lập thành 03 bản, có giá trị như nhau: Tổ thẩm định giữ 01 bản; UBND huyện giữ 01 bản; Phòng Nông nghiệp và PTNT giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
|
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ HUYỆN |
ĐẠI DIỆN
LÃNH ĐẠO UBND CẤP HUYỆN
(ký tên và đóng dấu)
Ghi chú : Tại vị trí (1) ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi Ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….........……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày……tháng……năm 20…… |
Danh sách hồ sơ đủ điều kiện đề nghị hỗ trợ
Đợt …........... năm 20….......
TT |
Tên Tổ hợp tác/Hợp tác xã |
Số tiền đề nghị hỗ trợ Ao lắng mới (đồng) |
Số tiền đề nghị hỗ trợ Ao lắng cải tạo (đồng) |
I |
Xã………………..…….…. |
|
|
1 |
Ấp………………………… |
|
|
1.1 |
THT/HTX………………… |
|
|
1.2 |
THT/HTX………………… |
|
|
1.3 |
……………………………… |
|
|
2 |
Ấp ……...........................…. |
|
|
2.1 |
THT/HTX………………… |
|
|
2.2 |
THT/HTX………………… |
|
|
2.3 |
……………………………… |
|
|
… |
…………………………..… |
|
|
II |
Xã…………………………. |
|
|
… |
………………………….… |
|
|
…. |
……………………………… |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
1. Tổng số tổ hợp tác/hợp tác xã đề nghị hỗ trợ: ……………………………
2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………………..… đồng
(Bằng chữ: …………………………………….…………………….…….)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TM. UBND CẤP HUYỆN |
Ghi chú : Tại vị trí (1) ghi Ao lắng mới (nếu đầu tư xây dựng ao lắng mới) hoặc ghi Ao lắng cải tạo (nếu ao lắng được cải tạo, gia cố trên nền ao đã có sẵn).
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….........……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………../TTr-UBND |
…………, ngày……tháng……năm…… |
Thực hiện Quyết định số ……./2017/QĐ-UBND ngày …./…./….. của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An.
Ủy ban nhân dân huyện ……. đã tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn huyện.
Ủy ban nhân dân huyện ……. đã thành lập Tổ thẩm định hồ sơ hỗ trợ hỗ trợ chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn huyện. Kết quả thẩm định cụ thể như sau:
I. Đối với đầu tư xây dựng ao lắng mới:
1. Tổng số tổ hợp tác/hợp tác xã đề nghị hỗ trợ: …………………………
2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………đồng
II. Đối với đầu tư xây dựng ao lắng cải tạo:
1. Tổng số tổ hợp tác/hợp tác xã đề nghị hỗ trợ: …………………………
2. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………đồng
III. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ (I) + (II):………………………..đồng
Ủy ban nhân dân huyện ……. đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ cho địa phương./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và các công trình đặc biệt đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định bổ sung đơn giá thuê đất tại Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng văn học nghệ thuật Côn Sơn - Hải Dương Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về trao đổi và sử dụng, văn bản điện tử trong cơ quan Nhà nước tỉnh Nam Định Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong hồ sơ mời thầu, áp dụng đối với gói thầu xây lắp thuộc dự án do tỉnh Phú Yên quản lý, nhằm lựa chọn được nhà thầu thi công có đủ năng lực Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp quản lý Hợp tác xã và Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định 69/2011/QĐ-UBND về trợ cấp giảng dạy đối với giáo viên dạy hòa nhập cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu xăng sinh học E5 và dầu di-e-zen đối với xe ô tô, mô tô sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với các trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Quay vòng Hỗ trợ Phụ nữ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu và hệ số quy đổi một số loại tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ một phần điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú, trường mầm non thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đất đai tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về Quy chế Giải Báo chí Nghệ An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế khuyến khích xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy chế vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND công nhận các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và Sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Diệp hạ châu Cát Tiên Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Nghị quyết 174/2014/NQ-HĐND thông qua phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 174/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007