Quyết định 05/2016/QĐ-UBND quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 05/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 15/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2016/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 15 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học & Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình liên ngành số 40/2016/TTr LN -STC- SKHCN ngày 14/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05 /2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là KH&CN) cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước gồm: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu; Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; Mức chi họp Hội đồng tư vấn khoa học; Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN và Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Các định mức xây dựng dự toán trong quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Bảng hệ số tiền công ngày:
STT |
Chức danh |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
4,84 |
2,5 |
0,55 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; Thư ký khoa học |
3,79 |
2,0 |
0,34 |
3 |
Thành viên |
2,56 |
1,5 |
0,17 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,00 |
1,2 |
0,11 |
Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá trình UBND tỉnh phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
Điều 6. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Nội dung và định mức chi hội thảo phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, của tỉnh về quy định chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: Đồng.
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Người chủ trì |
Buổi hội thảo |
1.000.000 |
2 |
Thư ký hội thảo |
Buổi hội thảo |
300.000 |
3 |
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
1.300.000 |
4 |
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
700.000 |
5 |
Thành viên tham gia hội thảo |
Thành viên/Buổi hội thảo |
150.000 |
Điều 7. Mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có):
Mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm thu tại Nội dung 4. Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
1. Định mức chi tiền công hoạt động của các Hội đồng.
Đơn vị tính: Đồng.
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
700.000 |
- |
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
|
550.000 |
- |
Thư ký hành chính |
|
200.000 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
150.000 |
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
350.000 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
1.000.000 |
- |
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
|
700.000 |
- |
Thư ký hành chính |
|
200.000 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350.000 |
- |
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500.000 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
- |
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
500.000 |
- |
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
350.000 |
- |
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200.000 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150.000 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
1.000.000 |
- |
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
|
700.000 |
- |
Thư ký hành chính |
|
200.000 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
150.000 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
- |
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng |
|
350.000 |
- |
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500.000 |
2. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Mức chi đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
Mức chi không quá 50% mức chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Quyết định này. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không thực hiện thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
Nguồn kinh phí đảm bảo chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.