Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 05/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Công Trưởng |
Ngày ban hành: | 22/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2016/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 05/TTr-STC ngày 11/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 01/4/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 05 /2016/QĐ-UBND ngày 22/01/ 2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là KH&CN) cấp tỉnh và cấp cơ sở gồm: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Mức chi thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu; Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu; Mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN và Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Các định mức xây dựng dự toán trong quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
1. Hệ số tiền công ngày:
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn) |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,63 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,39 |
3 |
Thành viên |
0,20 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,13 |
2. Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
3. Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh: Chủ nhiệm nhiệm vụ; Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; Thành viên.
Trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hộii đồng tư vấn đánh giá trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc.
1. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước: Tính theo ngày công mức dự toán thuê chuyên gia không quá 32 triệu đồng/người /tháng (tháng được tính trên cơ sở 22 ngày làm việc). Tổng dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30%, tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Trong trường hợp đặc biệt nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia vượt 32 triệu đồng/người /tháng hoặc tổng dự toán kinh phí vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng NSNN quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
2. Trường hợp thuê chuyên gia ngoài nước:
Tổng kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước không vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia.
Trong trường hợp đặc biệt nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng NSNN quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
Điều 6. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
Nội dung và định mức chi hội thảo phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, của tỉnh về quy định chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa |
1 |
Người chủ trì |
Buổi hội thảo |
1.200 |
2 |
Thư ký hội thảo |
Buổi hội thảo |
400 |
3 |
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
1.600 |
4 |
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo |
Báo cáo |
800 |
5 |
Thành viên tham gia hội thảo |
Thành viên/Buổi hội thảo |
160 |
Điều 7. Mức chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (nếu có):
Mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm thu tại Nội dung 4. Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN, Khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh:
1. Định mức chi tiền công hoạt động của các Hội đồng
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khung định mức chi tối đa |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
- Chủ tịch Hội đồng |
|
800 |
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
640 |
|
- Thư ký hành chính |
|
240 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
160 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
240 |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng. |
|
400 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
|
1.200 |
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
800 |
|
- Thư ký hành chính |
|
240 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
160 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
400 |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
560 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
Nhiệm vụ |
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định |
|
560 |
|
|
- Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
400 |
|
- Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
240 |
|
- Đại biểu mời tham dự |
Nhiệm vụ |
160 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
- Chủ tịch hội đồng |
|
1.200 |
|
|
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
800 |
|
- Thư ký hành chính |
|
240 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
160 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
400 |
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
560 |
2. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Mức chi đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
Mức chi không quá 50% mức chi nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Quyết định này. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở không thực hiện thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
Nguồn kinh phí đảm bảo chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được đảm bảo từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí chọn nhà đầu tư khai thác cát thủy tinh - Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Kinh tế quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện - thị xã hệ Nhà nước Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đối tượng khách mời, khách mời cơm và chế độ tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa vật kiến trúc và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm phát triển quỹ đất và Dịch vụ tài chính thuộc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức hỗ trợ và định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện dự án Hỗ trợ Phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về đầu tư xây dựng và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Hà Nội theo Quyết định 156/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND sửa đổi thời hạn thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn huyện, quyết toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 09/04/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chế độ phụ cấp và việc tuyển chọn, sử dụng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định quản lý một số hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng đối với Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về phân cấp việc cấp giấy phép khai thác vật liệu san lấp và tận thu bùn trấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính năm 2008 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai do UBND tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định mức thu; chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/08/2008