Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Kon Tum cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Số hiệu: 16/2017/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành: 31/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2017/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 31 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ về nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số (quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 45/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương:

Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 04 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

Căn c Thông tư s 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bsung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số  17/TTr-SCT ngày 07/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ có sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, nhóm sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Công Thương:

1. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất thực phẩm được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định.

2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ (trừ chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định.

3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

4. Buôn bán hàng rong (đối tượng kinh doanh thực phẩm không có địa điểm kinh doanh c định).

Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

1. Phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.

2. Tổ chức kiểm tra, cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các đối tượng được quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Quy trình cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.

3. Tổ chức cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.

4. Hướng dẫn các đối tượng được quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 1 của Quyết định này thực hiện việc cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

5. Thanh tra, kiểm tra và xử vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhlẻ theo quy định hiện hành.

6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Quý (trước ngày 25/3, 25/9), 6 tháng (trước ngày 25/6) và năm (trước ngày 25/12) hoặc đột xuất theo yêu cầu về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Công Thương hướng dẫn thực hiện Quyết định này và tổ chức kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương.

2. Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huvện, thành phố bố trí nguồn lực, kinh phí triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm thuộc ngành Công Thương tại địa phương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017.

Đối với những Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đã được Sở Công Thương cấp cho các sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trước đây và đang còn hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy xác nhn.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh Kon Tum;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, HTKT2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa