Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 16/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 27/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 27 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm ngoại ngữ, tin học;
Căn cứ Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ Thạc sỹ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 29/TTr- SGD&ĐT ngày 15/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý một số hoạt động đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với trường chuyên nghiệp, trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Lào Cai khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung cấp, cao đẳng; Giám đốc Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai; Giám đốc các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và Giáo dục thường xuyên cấp huyện, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, hình thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến một số hoạt động đào tạo, bao gồm: Liên kết đào tạo đại học, thạc sĩ; đào tạo ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Hoạt động liên kết đào tạo ngoại ngữ, tin học do nước ngoài mở tại Lào Cai hoặc do tỉnh Lào Cai liên kết với nước ngoài; hoạt động đào tạo nghề không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
3. Các quy định khác liên quan đến một số hoạt động đào tạo trên không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có liên quan đến quản lý hoạt động đào tạo.
2. Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục), gồm: Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai, trường cao đẳng, trung cấp thuộc tỉnh, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên; Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên; Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông; Trung tâm ngoại ngữ, tin học do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đào tạo thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Khách quan, dân chủ, công khai, minh bạch.
2. Phối hợp quản lý hoạt động đào tạo phải trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; sự phối hợp không được cản trở, gây khó khăn cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất, kịp thời nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động đào tạo.
4. Đề cao tính chủ động, trách nhiệm của cơ quan chủ trì; việc phối hợp phải tiến hành đúng trình tự, đảm bảo thời gian và hiệu quả công việc.
Điều 4. Hình thức phối hợp
1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc cung cấp thông tin, báo cáo bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2. Tổ chức họp, hội thảo, tọa đàm.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết.
4. Thanh tra, kiểm tra liên ngành.
5. Các hình thức khác.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Điều 5. Hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học
1. Các cơ sở giáo dục thuộc tỉnh có nhu cầu liên kết đào tạo trình độ đại học có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị chủ trì đào tạo lập hồ sơ đề nghị liên kết đào tạo gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị liên kết đào tạo trình độ đại học, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản gửi đơn vị chủ trì đào tạo về nhu cầu đào tạo trình độ đại học của tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động liên kết đào tạo đại học của các cơ sở liên kết trong tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra các lớp liên kết đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo diện hợp đồng đào tạo của tỉnh với cơ sở đào tạo.
4. Khi có đề nghị phối hợp, lực lượng Công an cử cán bộ tham gia bảo vệ an ninh, trật tự các kỳ thi tuyển sinh của các cơ sở đào tạo.
Điều 6. Đào tạo thạc sĩ tại các trường Trung ương và nước ngoài
1. Các cơ quan, đơn vị được phân cấp cử cán bộ, công chức, viên chức đi học thạc sĩ theo quy định của tỉnh, có trách nhiệm cung cấp số liệu cán bộ, công chức, viên chức đi học thạc sĩ trong năm về Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan chủ trì Đề án Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh) trước ngày 10/12 hằng năm.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp tình hình đào tạo trình độ thạc sĩ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khu vực tư báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 7. Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng ứng dụng có tổ chức đào tạo tại Lào Cai
1. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đào tạo thạc sĩ, gửi đề xuất chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo về Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 9 hằng năm để tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch năm kế tiếp.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tổng hợp chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo chung toàn tỉnh. b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thành lập Hội đồng tuyển chọn (gồm: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, các ủy viên là đại diện lãnh đạo: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ và một số cơ quan, đơn vị có liên quan; ủy viên thường trực là đại diện lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Họp Hội đồng tuyển chọn để xác định ngành nghề, chỉ tiêu, cơ sở giáo dục chủ trì và cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo.
- Văn bản đề nghị nhu cầu đào tạo của tỉnh Lào Cai gửi cơ sở đào tạo trước ngày 01 tháng 02 hằng năm để cơ sở đào tạo tổng hợp nhu cầu, phân bổ chỉ tiêu đào tạo cho địa phương.
c) Liên hệ với các cơ sở đào tạo, hướng dẫn thực hiện các thủ tục mở lớp tại tỉnh Lào Cai theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Đầu mối tiếp nhận văn bản của các cơ sở giáo dục liên quan đến đào tạo thạc sĩ tại địa phương.
đ) Thanh tra, kiểm tra hoạt động đào tạo trình độ thạc sĩ trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành.
e) Theo dõi, quản lý, tổng hợp tình hình đào tạo trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Sở Nội vụ:
a) Tham gia họp Hội đồng tuyển chọn, xem xét các chỉ tiêu, ngành nghề đào tạo thạc sĩ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
b) Hướng dẫn trình tự thủ tục quản lý cán bộ, công chức, viên chức cử đi đào tạo thạc sĩ cho cơ quan đơn vị và người cử đi đào tạo.
c) Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau khi có thông báo trúng tuyển.
Điều 8. Thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học
1. Thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học tư thục:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra các điều kiện thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Gửi văn bản lấy ý kiến của Sở Nội vụ đối với các trung tâm đủ điều kiện, phù hợp với quy hoạch mạng lưới các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn do UBND tỉnh phê duyệt.
- Ban hành quyết định thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học sau khi thống nhất với Sở Nội vụ.
b) Sở Nội vụ có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi Sở Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học tư thục.
2. Thành lập các Trung tâm ngoại ngữ, tin học công lập:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra điều kiện thành lập Trung tâm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Gửi hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học công lập về Sở Nội vụ gồm: công văn đề nghị thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin học công lập; bản sao Hồ sơ của đơn vị đề nghị, biên bản kiểm tra các điều kiện thành lập.
b) Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập các Trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc trường trung cấp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 9. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Thành lập Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi thi và phần mềm thi trắc nghiệm của các Trung tâm tin học, Trung tâm ngoại ngữ - tin học, Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông thực hiện việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (gọi tắt là trung tâm sát hạch).
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin của trung tâm sát hạch theo thẩm quyền.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Cử cán bộ chuyên môn tham gia Hội đồng thẩm định ngân hàng câu hỏi thi và phần mềm thi trắc nghiệm của các trung tâm sát hạch theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin của trung tâm sát hạch theo thẩm quyền.
Điều 10. Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì quản lý, tuyển sinh, đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ các lớp đào tạo tiếng dân tộc thiểu số trong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai.
2. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch, kinh phí đào tạo tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức hàng năm; thẩm định tính phù hợp với vị trí việc làm; thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo.
b) Nghiên cứu đề xuất, cập nhật, bổ sung nội dung tài liệu dạy học tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai; chủ trì hội thảo, tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định tài liệu và trình UBND tỉnh ban hành.
Điều 11. Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước cho các lớp liên kết đào tạo đại học trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
1. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục:
a) Xây dựng kế hoạch liên kết đào tạo trình độ đại học và dự toán ngân sách nhà nước đối với các chỉ tiêu này gửi bằng văn bản đến Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trước ngày 20 tháng 9 hằng năm.
b) Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai đề xuất kế hoạch đào tạo, liên kết đào tạo nhân lực cho tỉnh Lào Cai và dự toán kinh phí đối với các lớp ngân sách tỉnh cấp (nếu có) gửi bằng văn bản đến Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trước ngày 20 tháng 9 hằng năm.
c) Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước của các cơ sở giáo dục quy định tại điểm a, b, khoản 1 Điều này (gọi tắt là Hồ sơ kế hoạch) gồm các văn bản sau:
- Công văn đề nghị thẩm định kế hoạch;
- Báo cáo việc thực hiện chỉ tiêu giao năm trước đến thời điểm xây dựng kế hoạch (chỉ tiêu đạt được, tồn tại, nguyên nhân tồn tại, đề xuất kiến nghị);
- Dự kiến kế hoạch đào tạo của đơn vị trong năm tới và dự toán ngân sách.
2. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kế hoạch hợp lệ, thực hiện tổng hợp và thẩm định danh mục ngành nghề đào tạo, số lượng chỉ tiêu tuyển mới, số lượng chuyển tiếp, thống nhất kế hoạch đào tạo hàng năm của các cơ sở giáo dục, gửi công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo kèm theo hồ sơ kế hoạch đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch đào tạo chung toàn tỉnh.
b) Đầu mối tổng hợp các chỉ tiêu do Phân hiệu Đại học Thái Nguyên đào tạo nhân lực cho tỉnh Lào Cai.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Trong thời gian 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các cơ quan, đơn vị, thực hiện tổng hợp thành kế hoạch đào tạo chung của toàn tỉnh, thẩm định cân đối kế hoạch, ngân sách và nhu cầu nhân lực, gửi công văn của Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm theo kế hoạch đào tạo chung của toàn tỉnh đến Sở Tài chính thẩm định dự toán.
b) Sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp trình UBND tỉnh giao kế hoạch đào tạo cho các đơn vị cùng với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được công văn Sở Kế hoạch và Đầu tư và kế hoạch đào tạo chung của toàn tỉnh, thực hiện thẩm định dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị và thống nhất chỉ tiêu, gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
5. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và dự toán ngân sách nhà nước gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch đào tạo chung toàn tỉnh.
Điều 12. Điều chỉnh kế hoạch đào tạo trình độ đại học
1. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục:
a) Các cơ sở giáo dục điều chỉnh kế hoạch liên kết đào tạo trình độ đại học và dự toán ngân sách nhà nước (nếu có) gửi bằng văn bản đến Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trước ngày 20 tháng 9 hằng năm.
b) Điều chỉnh kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước của các cơ sở giáo dục quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này (gọi tắt là Hồ sơ điều chỉnh kế hoạch) gồm các văn bản sau:
- Công văn đề nghị điều chỉnh kế hoạch của đơn vị nêu rõ lý do điều chỉnh.
- Báo cáo việc thực hiện chỉ tiêu giao đến thời điểm xây dựng kế hoạch (chỉ tiêu đạt được, tồn tại, nguyên nhân tồn tại, đề xuất kiến nghị).
- Dự kiến kế hoạch đào tạo của đơn vị sau điều chỉnh và dự toán ngân sách.
2. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
Trong thời gian 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ điều chỉnh kế hoạch hợp lệ, có trách nhiệm rà soát, đề xuất kế hoạch điều chỉnh gửi công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo kèm theo hồ sơ điều chỉnh kế hoạch đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Trong thời gian 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được công văn và hồ sơ điều chỉnh hợp lệ của các cơ quan, đơn vị, thực hiện tổng hợp, phối hợp với Sở Nội vụ, thẩm định cân đối kế hoạch, ngân sách và nhu cầu nhân lực chung của toàn tỉnh, gửi công văn của Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm theo kế hoạch điều chỉnh đã tổng hợp chung tới Sở Tài chính thẩm định dự toán.
b) Sau khi có ý kiến thẩm định dự toán của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Trong thời gian 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được công văn và kế hoạch điều chỉnh đã tổng hợp chung của Sở Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện thẩm định dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị và thống nhất chỉ tiêu, gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
5. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
Xây dựng kế hoạch điều chỉnh đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và dự toán ngân sách nhà nước gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch đào tạo chung toàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Thực hiện chế độ báo cáo
1. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Trung tâm ngoại ngữ, tin học có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất về Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành có liên quan về kết quả hoạt động theo quy định.
2. Thời gian thực hiện báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo 6 tháng đầu năm, trước ngày 20 tháng 6.
b) Báo cáo năm trước ngày 20 tháng 12.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo kết quả đào tạo 6 tháng và năm về UBND tỉnh và các sở ngành liên quan.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 48/2015/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Thông tư 15/2014/TT-BGDĐT về Quy chế Đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Thông tư 36/2012/TT-BGDĐT về Quy định tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT về Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 10 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng tư pháp quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt “Đề án chuyển dịch lao động nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cán bộ địa chính cấp xã và người sử dụng đất trong công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch hoạt động Karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Quyết định 102/2009/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được phép sau khi tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu di tích Dinh III (Dinh Bảo Đại), thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về chuyển giao hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn ra, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Trường chuyên nghiệp, Trung tâm ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu chi Ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 30/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Sa Đéc đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc ghi tên họ dân tộc M’Nông (cho đối tượng chưa ghi tên họ) ở tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về biệt phái viên chức ngành y tế thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 08/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc sử dụng chung cột điện trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phân cấp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 3 Quyết định 50/2009/QĐ-UBND quy định quản lý tạm trú các doanh nghiệp đối với các chuyên gia nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và quy định tạm thời danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân Kon Tum ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống lụt, bão thành phố và quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí tham quan tại Công viên di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định công tác đo đạc thủ công, xây dựng bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất phát triển cao su do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 42/2008/QĐ-BGDĐT về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 29/07/2008
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006