Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 01/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Đoàn Văn Tuấn
Ngày ban hành: 05/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 16 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2230/TTr-SXD ngày 17 tháng 12 năm 2015, Công văn số 662/STP-XD&KTrVB ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.          

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN, QHXD(02b), TH.
(phannh/QĐ.T01/60b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Tuấn

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật.

(Có Phụ lục I, II kèm theo Quy định này)

2. Nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá

1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành; đồng thời phù hợp với quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011, Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 17/12/2014, Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh.

Khi các quy định của pháp luật thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.

2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Vật liệu đưa vào tính toán là các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.

3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1 mét vuông xây dựng (sau đây viết tắt là m2XD) nhà hay 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:

a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1 m2XD nhà, một đơn vị khối l­ượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo Thông báo giá của Liên sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán.

b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lư­ơng cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lư­ơng và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân sử dụng theo Bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh và điều chỉnh theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

d) Các khoản chi phí khác như: Tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng,... được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Trong đơn giá đã tính toán đến chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện Quy định này.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

Điều 4. Đơn giá bồi thường nhà theo diện tích xây dựng

1. Diện tích xây dựng của nhà được tính theo m2XD là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra của các tầng từ tầng 2 trở lên). Hiên tây chỉ áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.

2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ cốt nền nhà (cos±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.

3. Trường hợp nhà không đủ các thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường theo m2XD, các công trình là chuồng trại phục vụ chăn nuôi thì xác định bồi thường theo khối lượng riêng biệt và đơn giá chi tiết.

Điều 5. Đơn giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại

1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD bao gồm các công tác xây lắp sau:

a) Phần móng nhà: Gồm công tác đào đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu móng khác biệt như móng ép cọc bê tông cốt thép,... thì lập dự toán riêng cho toàn bộ công trình đó để tính bồi thường.

b) Phần thân nhà: Gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng).

c) Công tác làm mái: Gồm công tác xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà.

d) Công tác hoàn thiện nhà: Gồm công tác trát, láng, quét vôi ve.

2. Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá.

3. Công tác khác như sơn, cửa, ốp lát, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh,... chưa có trong đơn giá bồi thường theo m2XD thì được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.

Điều 6. Đơn giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre

1. Đơn giá bồi thường 1 m2XD nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.

2. Đơn giá bồi thường 1 m2XD nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:

a) Công tác lát nền, làm trần.

b) Công tác lắp đặt điện, nước.

c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ,...

d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.

Điều 7. Đơn giá bồi thường đối với các công trình kiến trúc khác

Các công trình kiến trúc khác được xác định mức bồi thường theo khối lượng riêng biệt và dựa trên nguyên tắc chung là chỉ bồi thường các công trình kiến trúc đang phát huy tác dụng.

Điều 8. Đơn giá bồi thường đối với công trình mồ mả

1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục, tập quán địa phương.

 2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo phong tục, tập quán địa phương.

3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Hiệu lực thực hiện

1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt hoặc phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại phương án dự toán bồi thường theo đơn giá tại Quy định này để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những trường hợp đặc biệt thì hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

3. Những khối lượng xây dựng không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh, thông báo giá hằng tháng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.

4. Những trường hợp cá biệt khác thì hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)

TT

Danh mục

Đơn vị

Đơn giá (Đồng)

 

PHẦN I

 

 

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ

 

 

I

Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

 

 

1

Nhà mái bằng

m2XD

16.590.000

2

Nhà mái tôn

m2XD

16.149.000

3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

15.875.000

4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

15.696.000

II

Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông cốt thép

 

 

1.1

Nhà mái bằng

m2XD

14.146.000

1.2

Nhà mái tôn

m2XD

13.705.000

1.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

13.431.000

1.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

13.252.000

2

Tường chịu lực

 

 

2.1

Nhà mái bằng

m2XD

13.048.000

2.2

Nhà mái tôn

m2XD

12.607.000

2.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

12.333.000

2.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

12.154.000

III

Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông cốt thép (xây gạch đỏ)

 

 

1.1

Nhà mái bằng

m2XD

9.614.000

1.2

Nhà mái tôn

m2XD

9.173.000

1.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

8.899.000

1.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

8.720.000

2

Khung bê tông cốt thép (xây gạch không nung)

 

 

2.1

Nhà mái bằng

m2XD

9.535.000

2.2

Nhà mái tôn

m2XD

9.094.000

2.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

8.820.000

2.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

8.641.000

3

Tường chịu lực (xây gạch đỏ)

 

 

3.1

Nhà mái bằng

m2XD

7.989.000

3.2

Nhà mái tôn

m2XD

7.548.000

3.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

7.274.000

3.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

7.095.000

4

Tường chịu lực (xây gạch không nung)

 

 

4.1

Nhà mái bằng

m2XD

7.887.000

4.2

Nhà mái tôn

m2XD

7.446.000

4.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

7.172.000

4.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

6.993.000

IV

Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín

 

 

1

Khung bê tông cốt thép

 

 

1.1

Nhà mái bằng

m2XD

6.851.000

1.2

Nhà mái tôn

m2XD

6.410.000

1.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

6.136.000

1.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

5.957.000

2

Tường chịu lực (xây gạch đỏ)

 

 

2.1

Nhà mái bằng

m2XD

6.428.000

2.2

Nhà mái tôn

m2XD

5.987.000

2.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

5.713.000

2.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

5.534.000

3

Tường chịu lực (xây gạch không nung)

 

 

3.1

Nhà mái bằng

m2XD

6.366.000

3.2

Nhà mái tôn

m2XD

5.925.000

3.3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

5.651.000

3.4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

5.472.000

V

Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch đỏ)

 

 

1

Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín

m2XD

4.470.000

2

Nhà mái tôn

m2XD

4.029.000

3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

3.755.000

4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

3.576.000

VI

Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (gạch không nung)

 

 

1

Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín

m2XD

4.385.000

2

Nhà mái tôn

m2XD

3.944.000

3

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

3.670.000

4

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

3.491.000

VII

Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất

 

 

1

Nhà mái tôn

m2XD

3.390.000

2

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

2.847.000

3

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

2.493.000

VIII

Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicat dầy 180, cao 3,3m, nền đất

 

 

1

Nhà mái tôn

m2XD

3.356.000

2

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

2.819.000

3

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

2.632.000

IX

Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất

 

 

1

Nhà mái tôn

m2XD

2.918.000

2

Nhà mái ngói 22 viên/m2

m2XD

2.685.000

3

Nhà lợp mái fibrô xi măng

m2XD

2.531.000

X

Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

680.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

552.000

3

Tường trình đất

m2XD

627.000

XI

Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

550.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

422.000

3

Tường trình đất

m2XD

519.000

XII

Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

555.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

417.000

3

Tường trình đất

m2XD

522.000

XIII

Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

750.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

632.000

3

Tường trình đất

m2XD

706.000

XIV

Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

639.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

518.000

3

Tường trình đất

m2XD

610.000

XV

Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

637.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

497.000

3

Tường trình đất

m2XD

592.000

XVI

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

781.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

692.000

3

Tường trình đất

m2XD

734.000

XVII

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

643.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

559.000

3

Tường trình đất

m2XD

590.000

XVIII

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

608.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

536.000

3

Tường trình đất

m2XD

574.000

XIX

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

870.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

780.000

3

Tường trình đất

m2XD

812.000

XX

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

717.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

655.000

3

Tường trình đất

m2XD

686.000

XXI

Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng

 

 

1

Vách toóc xi

m2XD

706.000

2

Vách bùn rơm

m2XD

607.000

3

Tường trình đất

m2XD

643.000

XXII

Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất

 

 

1

Mái lợp ngói đỏ

m2XD

794.000

2

Mái lợp phibrô xi măng

m2XD

668.000

3

Mái lợp lá cọ

m2XD

653.000

 

PHẦN II

 

 

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP

 

 

I

Công tác bê tông

 

 

1

Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200

m3

1.435.000

2

Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150

m3

1.339.000

3

Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột <= 0,2 m2 cao <= 16 m đá 1x2 M200

m3

10.711.000

4

Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200

m3

9.625.000

5

Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200

m2

1.016.000

6

Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200

m2

466.000

7

Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2 M200

m2

314.000

8

Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50

m3

659.000

II

Công tác cấp thoát nước

 

 

1

Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín

m2 sàn

136.000

2

Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín

m2 sàn

91.000

III

Công tác đào, đắp đất

 

 

1

Đào đất

 

 

1.1

Đào đất khối lượng <= 150 m3 đầu

m3

107.000

1.2

Đào đất khối lượng >150 m3 đến <= 300 m3

 

 

-

Khối lượng 150 m3 đầu

m3

107.000

-

Khối lượng > 150 m3 đến <=300 m3

m3

48.000

1.3

Đào đất khối lượng > 300 m3

 

 

-

Khối lượng 150 m3 đầu

m3

107.000

-

Khối lượng >150 m3 đến <=300 m3

m3

48.000

-

Khối lượng >300 m3

m3

29.000

2

Đắp đất

 

 

2.1

Đắp đất công trình khối lượng <= 150 m3 đầu

m3

94.000

2.2

Đắp đất công trình khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3

 

 

-

Khối lượng 150 m3 đầu

m3

94.000

-

Khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3

m3

43.000

2.3

Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3

 

 

-

Khối lượng 150 m3 đầu

m3

94.000

-

Khối lượng > 150 m3 đến <= 300 m3

m3

43.000

-

Khối lượng > 300 m3

m3

17.000

IV

Công tác làm giếng

 

 

1

Giếng đào, đường kính <= 1 m, sâu <= 8 m

m3

479.000

2

Giếng đào, đường kính <= 1 m, sâu > 8 m

m3

503.000

3

Giếng đào, đường kính > 1 m, sâu <= 8 m

m3

386.000

4

Giếng đào, đường kính > 1 m, sâu > 8 m

m3

405.000

5

Giếng khoan độ sâu <= 45 m (đã có ống bao)

md

164.000

V

Công tác láng vữa

 

 

1

Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2 cm vữa xi măng M75

m2

51.000

2

Láng granitô nền sàn vữa xi măng M50

m2

487.000

3

Láng granitô cầu thang vữa xi măng M50

m2

881.000

VI

Công tác lát gạch đá

 

 

1

Lát gạch chỉ vữa xi măng M75

m2

114.000

2

Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại vữa xi măng M75

m2

700.000

3

Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng M75

m2

802.000

4

Lát gạch lá nem 200x200 mm vữa xi măng M75

m2

119.000

5

Lát gạch xi măng hoa 200x200 mm vữa xi măng M75

m2

125.000

6

Lát gạch Viglacera 200x200 mm vữa xi măng M75

m2

162.000

7

Lát gạch hoa TQ 300x300 mm vữa xi măng M75

m2

172.000

8

Lát gạch ceramic 300x300 mm vữa xi măng M75

m2

175.000

9

Lát gạch ceramic 400x400 mm vữa xi măng M75

m2

197.000

10

Lát gạch granit Thạch Bàn 400x400 mm vữa xi măng M75

m2

266.000

11

Lát gạch ceramic 500x500 mm vữa xi măng M75

m2

196.000

12

Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500 mm vữa xi măng M75

m2

275.000

13

Lát gạch thẻ 5x10x20 cm vữa xi măng M75

m2

100.000

14

Lát gạch chống nóng 22x10,5x15 cm 4 lỗ vữa xi măng M75

m2

198.000

15

Lát gạch đất nung 300x300 mm vữa xi măng M75

m2

109.000

16

Lát gạch đất nung 350x350 mm vữa xi măng M75

m2

160.000

17

Lát gạch đất nung 400x400 mm vữa xi măng M75

m2

205.000

VII

Công tác làm mái (tính toán cho mái nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì kèo, xà gồ, công tác lợp mái )

1

Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <= 4 m

m2

392.000

2

Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <= 16 m

m2

392.000

3

Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <= 16 m

m2

306.000

4

Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ

m2

239.000

5

Lợp mái bằng tôn dày 0,7 mm, xà gồ thép U80x40x3

m2

484.000

6

Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ

m2

251.000

7

Lợp mái bằng tôn xà gồ tre

m2

156.000

8

Lợp mái bằng tấm nhựa

m2

248.000

9

Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc

m2

96.000

VIII

Công tác lợp mái tôn (sân, vườn,…)

 

 

 

Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng VNSTEEL Thăng Long

 

 

1

Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm

m2

155.000

2

Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm

m2

161.000

3

Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm

m2

174.000

4

Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm

m2

181.000

5

Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm

m2

190.000

6

Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm

m2

201.000

7

Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm

m2

210.000

8

Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm

m2

272.000

9

Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm

m2

302.000

10

Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm

m2

361.000

IX

Công tác ốp gạch đá

m2

 

1

Ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300 mm vữa xi măng M75

m2

360.000

2

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300 mm vữa xi măng M75

m2

343.000

3

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300 mm vữa xi măng M75

m2

332.000

4

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400 mm vữa xi măng M75

m2

346.000

5

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500 mm vữa xi măng M75

m2

360.000

6

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600 mm vữa xi măng M75

m2

372.000

7

Ốp tường, trụ, cột gạch LD450x900 mm vữa xi măng M75

m2

367.000

8

Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900 mm vữa xi măng M75

m2

371.000

9

Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên kích thước 200x200 mm vữa xi măng M75

m2

652.000

10

Ốp đá granit tự nhiên vào tường

m2

1.030.000

11

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300 mm vữa xi măng M75

m2

308.000

12

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400 mm vữa xi măng M75

m2

307.000

13

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500 mm vữa xi măng M75

m2

295.000

14

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150 mm vữa xi măng M75

m2

314.000

15

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300 mm vữa xi măng M75

m2

313.000

16

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400 mm vữa xi măng M75

m2

279.000

17

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500 mm vữa xi măng M75

m2

301.000

X

Công tác trát

 

 

1

Trát tường dầy 1,5 cm vữa xi măng M75

m2

91.000

2

Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng M50

m2

88.000

3

Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp M25

m2

86.000

4

Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp M50

m2

89.000

5

Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng M75

m2

37.000

6

Trát vẩy tường chống vang vữa xi măng M75

m2

140.000

7

Trát đá rửa tường vữa xi măng M75

m2

289.000

8

Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng M75

m2

305.000

9

Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dày 1,5cm vữa xi măng M75

m2

564.000

XI

Công tác làm trần nhà

 

 

1

Làm trần cót ép

m2

185.000

2

Làm trần bằng trần nhựa phẳng

m2

238.000

3

Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50 cm

m2

231.000

4

Làm trần vôi rơm

m2

255.000

5

Làm trần gỗ dán

m2

230.000

6

Làm trần ván ép

m2

255.000

7

Làm trần xốp

m2

107.000

8

Làm trần mè gỗ N4-5 cao <= 4 m

m2

471.000

9

Làm trần mè gỗ N4-5 cao > 4 m

m2

494.000

10

Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50 cm

m2

453.000

11

Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d = 9 mm

m2

486.000

12

Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d = 9mm

m2

540.000

XII

Công tác làm vách

 

 

1

Vách toóc xi

m2

154.000

2

Vách bùn rơm

m2

95.000

3

Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 1,5 cm

m2

199.000

4

Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dày 2,0 cm

m2

296.000

5

Làm vách bằng tấm thạch cao d = 12 mm

m2

613.000

6

Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ

m2

184.000

7

Vách bằng cây nứa tép, khung hóp

m2

69.000

8

Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp

m2

144.000

XIII

Công tác xây gạch

 

 

1

Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22 cm dày <= 33 cm vữa tam hợp M75

m3

1.458.000

2

Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22 cm dày > 33 cm vữa tam hợp M75

m3

1.405.000

3

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <=110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25

m3

1.581.000

4

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 110 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50

m3

1.738.000

5

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25

m3

1.642.000

6

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dày <= 110 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M50

m3

1.807.000

7

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 330 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25

m3

1.405.000

8

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50

m3

1.545.000

9

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <= 33 cm cao <= 16 m vữa tam hợp M25

m3

1.532.000

10

Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dày <=33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50

m3

1.587.000

11

Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h <= 4 m vữa xi măng M75

m3

2.025.000

12

Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h <= 16 m vữa xi măng M75

m3

2.167.000

13

Xây tường bằng gạch silicát dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50

m3

1.279.000

14

Xây tường bằng gạch silicát dày < 33 cm cao <=16 m vữa tam hợp M50

m3

1.371.000

15

Xây tường bằng gạch silicát dày > 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50

m3

1.219.000

16

Xây tường bằng gạch silicát dày > 33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M50

m3

1.404.000

17

Xây tường bằng gạch xỉ dày <= 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M25

m3

1.432.000

18

Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 4 m vữa tam hợp M50

m3

1.119.000

19

Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 4 m vữa xi măng M50

m3

1.055.000

20

Xây tường bằng gạch xỉ dày > 33 cm cao <= 16 m vữa xi măng M75

m3

1.337.000

21

Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc + bùn

m3

478.000

22

Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B + bùn

m3

812.000

XIV

Công tác xây đá, xếp đá

 

 

1

Xây móng đá hộc dày <= 60 cm vữa xi măng M50

m3

1.135.000

2

Xây móng đá hộc dày > 60 cm vữa xi măng M75

m3

1.174.000

3

Xây tường thẳng đá hộc dày <= 60 cm cao <= 2 m vữa xi măng M50

m3

1.119.000

4

Xây tường thẳng đá hộc dày <= 60 cm cao > 2 m vữa xi măng M50

m3

1.263.000

5

Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng M50, dày <= 60 cm, cao <= 2 m

m3

967.000

6

Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng M50, dày <= 60 cm, cao > 2 m

m3

1.148.000

7

Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp M10, dày <=60 cm, cao <= 2 m

m3

919.000

8

Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng

m3

639.000

9

Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng M50

m3

1.099.000

10

Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng

m3

449.000

11

Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng M50

m3

833.000

XV

Công tác xây lắp khác

 

 

1

Hiên tây bê tông cốt thép

m2

1.931.000

2

Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông

m2

338.000

3

Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông

m2

413.000

4

Làm mặt sàn gỗ ván dày 2 cm

m2

432.000

5

Nền cơ vôi

m2

34.000

6

Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ

m2

227.000

7

Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước 2x10

md

49.000

7

Quét vôi ve 1 nước trắng, 2 nước màu

 

11.000

8

Sơn tường nhà

 

46.000

9

Bả ma tít vào tường

m2

84.000

10

Sơn chống thấm tường

m2

127.000

11

Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760 mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến)

md

753.000

12

Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1-1.2 m, đường kính đế 400 mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)

cái

924.000

13

Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến

m2

769.000

14

Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800 mm

md

928.000

15

Con tiện lan can bằng gỗ ngiến cao 650 mm

cái

68.000

16

Con tiện lan can bằng sứ

cái

12.000

17

Con tiện lan can bằng bê tông

cái

12.000

18

Lưới thép B40 dày 2 ly

m2

68.000

19

Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi

m2

119.000

20

Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5

m3

1.158.000

21

Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố

bộ

258.000

22

Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5

bộ

194.000

 

PHẦN III

 

 

 

GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH, VẬT LIỆU KHÁC

 

 

I

Cửa gỗ các loại đã sơn, không có sen hoa sắt

 

1

Cửa gỗ Đinh, Lim dày 4 cm, véc ni sơn bóng

 

 

1.1

Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

3.449.000

-

Cửa đi panô đặc

m2

3.193.000

-

Cửa đi panô chớp

m2

3.270.000

1.2

Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250)

m2

3.316.000

-

Cửa sổ panô đặc

m2

3.148.000

-

Cửa sổ chớp

m2

2.669.000

2

Cửa gỗ Nghiến dầy 4 cm, véc ni sơn bóng

 

 

2.1

Cửa đi panô kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

2.669.000

-

Cửa đi chớp

m2

2.549.000

2.2

Cửa sổ panô kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

2.554.000

-

Cửa sổ chớp

m2

2.441.000

3

Cửa gỗ Chò Chỉ, Dổi, De dày 4 cm, véc ni sơn bóng

 

 

3.1

Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

2.089.000

-

Cửa đi panô đặc

m2

2.011.000

-

Cửa đi chớp

m2

2.088.000

3.2

Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250)

m2

2.006.000

-

Cửa sổ panô đặc

m2

1.934.000

-

Cửa sổ chớp

m2

2.011.000

4

Cửa gỗ Sao dày 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

4.1

Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

1.426.000

-

Cửa đi panô đặc

m2

1.397.000

-

Cửa đi chớp

m2

1.474.000

4.2

Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250)

m2

1.360.000

-

Cửa sổ panô đặc

m2

1.331.000

-

Cửa sổ chớp

m2

1.408.000

5

Cửa gỗ Dẻ, Kháo dày 4 cm, véc ni sơn bóng

 

 

5.1

Cửa đi pano kính màu 5 ly (ô kính 250x250)

m2

929.000

-

Cửa đi panô đặc

m2

936.000

-

Cửa đi chớp

m2

936.000

5.2

Cửa sổ panô kính màu 5 ly (250x250)

m2

862.000

-

Cửa sổ panô đặc

m2

870.000

-

Cửa sổ chớp

m2

870.000

6

Cửa gỗ Hồng Sắc dày 4cm, véc ni sơn bóng

 

 

6.1

Cửa đi pano kính màu 5ly (ô kính 250x250)

m2

679.000

-

Cửa đi panô đặc

m2

660.000

-

Cửa đi chớp

m2

660.000

6.2

Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250)

m2

613.000

-

Cửa sổ panô đặc

m2

594.000

-

Cửa sổ chớp

m2

594.000

7

Các loại cửa khác

 

 

7.1

Cửa ván ghép

m2

300.000

7.2

Cửa nhựa khung

m2

378.000

7.3

Cửa nhựa xếp

m2

120.000

8

Nẹp khuôn cửa

 

 

8.1

Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4 cm

md

38.000

8.2

Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4 cm

md

31.000

8.3

Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4 cm

md

26.000

8.4

Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4 cm

md

18.000

II

Khuôn cửa gỗ các loại

 

 

1

Gỗ Đinh

 

 

-

250x60 mm

md

917.000

-

140x60 mm

md

834.000

-

100x70 mm

md

668.000

-

100x60 mm

md

635.000

2

Gỗ Nghiến

 

 

-

250x60 mm

md

751.000

-

140x60 mm

md

635.000

-

100x70 mm

md

535.000

-

100x60 mm

md

503.000

3

Gỗ Chò Chỉ

 

 

-

250x60 mm

md

701.000

-

140x60 mm

md

585.000

-

100x70 mm

md

503.000

-

100x60 mm

md

469.000

4

Gỗ Dẻ, Kháo

 

 

-

250x60 mm

md

503.000

-

140x60 mm

md

420.000

-

100x70 mm

md

336.000

-

100x60 mm

md

287.000

III

Cửa, vách kính khung nhôm (cả lắp đặt hoàn chỉnh)

 

 

1

Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 800x1300

m2

824.000

2

Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1300x800

m2

904.000

3

Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dày 5 ly loại ô kích thước 1000x750

m2

841.000

5

Cửa liền vách nhôm trung quốc 25x76 kính Asia 5 ly

m2

968.000

6

Cửa khung nhôm Đài loan bưng nhựa Đài Loan

m2

1.045.000

7

Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50 mm kính nhật 5 ly màu xanh đen

m2

1.015.000

8

Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng

m2

1.000.000

9

Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38 mm kính nhật 5 ly màu trắng

m2

1.046.000

10

Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76x38 mm bưng nhôm lá

m2

1.015.000

11

Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10 mm

m2

983.000

12

Cửa thuỷ lực kính Nhật 12 mm

m2

1.031.000

13

Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL

 

 

-

Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1)

m2

923.000

-

Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2)

m2

774.000

-

Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3)

m2

634.000

14

Cửa cuốn khe thoáng ALU-ROOL

 

 

-

Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5%

m2

2.356.000

-

Khe thoáng nan A48 dày 1,1mm ± 5%

m2

2.065.000

-

Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5%

m2

1.583.000

-

Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5%

m2

1.450.000

15

Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL

 

 

-

Bộ tời ARG.P-1 (dùng cho cửa diện tích <12 m2)

bộ

5.450.000

-

Bộ tời ARG.P-2 (dùng cho cửa diện tích từ 12 m2 đến 30 m2)

bộ

6.329.000

16

Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU-ROOL

 

 

-

Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300 kg

bộ

4.748.000

-

Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500 kg

bộ

5.011.000

17

Phụ kiện cửa

 

 

-

Bản lề VVP

cái

1.819.000

-

Bản lề 533Z

cái

3.235.000

-

Bản lề 313Z

cái

2.528.000

-

Tay nắm + khóa

bộ

1.517.000

IV

Các loại cửa sắt, sen hoa sắt (cả lắp đặt hoàn chỉnh)

 

 

1

Cửa sắt xếp thành phẩm

 

 

-

Cửa sắt xếp U 2 ly không bọc tôn

m2

738.000

-

Cửa sắt xếp U 3 ly không bọc tôn

m2

776.000

-

Cửa sắt xếp U 2 ly bọc tôn hoa

m2

1.099.000

-

Cửa sắt xếp U 3 ly bọc tôn hoa

m2

1.150.000

2

Sen hoa sắt dẹt thành phẩm

 

 

 

Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0 kg/m2

m2

247.000

3

Sen hoa sắt vuông thành phẩm

 

 

-

Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm khoảng cách ô 100x200 mm

m2

479.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 10x10 mm khoảng cách ô 150x200 mm

m2

428.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 100x200 mm

m2

622.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 12x12mm khoảng cách ô 150x200 mm

m2

558.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 14x14mm khoảng cách ô 100x200 mm

m2

713.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 14x 14mm khoảng cách ô 150x200 mm

m2

655.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm khoảng cách ô 100x200 mm

m2

853.000

-

Loại sen hoa sắt vuông 16x16 mm khoảng cách ô 150x200 mm

m2

764.000

4

Lan can sắt vuông (cao trung bình 70 cm) thành phẩm

 

 

-

Loại không có tay vịn

m2

388.000

-

Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm fi40

m2

647.000

5

Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt)

 

 

-

Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50 mm, 30x60 mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14 mm, khoảng cách nan = 15 mm

m2

1.164.000

-

Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150 mm, không bịt tôn

m2

1.009.000

-

Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42-48 mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12 mm, khoảng cách ô 100x150 mm, có bịt tôn

m2

1.112.000

V

Vật liệu điện

 

 

1

Cột điện bằng bê tông vuông

 

 

-

CV 6,5-250 (A)

cột

1.375.000

-

CV 7,5-290 (A)

cột

1.816.000

-

CV 7,5-380 (B)

cột

2.129.000

2

Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1kV (3 ruột) CADISUN

 

 

-

3x4+1x2,5

md

72.000

-

3x6+1x4

md

103.000

-

3x10+1x6

md

162.000

3

Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình

 

 

-

VC 1x4

md

16.000

-

VC 1x6

md

24.000

-

Dây xúp đôi 2x2

md

14.000

-

Dây xúp đôi 2x2,5

md

17.000

VI

Kính các loại

 

 

1

Kính trắng Đáp Cầu dày 3 mm

m2

70.000

2

Kính trắng Đáp Cầu dày 5 mm

m2

115.000

3

Kính Việt - Nhật màu xanh đen dày 5mm

m2

131.000

4

Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dày 5mm

m2

122.000

VII

Ống nước các loại

 

 

1

Ống kẽm và phụ kiện

 

 

1.1

Ống kẽm

 

 

-

Ống xanh F 15

md

43.200

-

Ống xanh F 20

md

56.400

-

Ống xanh F 26

md

86.400

-

Ống xanh F 33

md

110.400

-

Ống xanh F 40

md

128.400

1.2

Phụ kiện ống kẽm

 

 

 

Cút thép các loại

 

 

-

F 15

cái

4.800

-

F 20

cái

7.200

-

F 26

cái

12.000

-

F 33

cái

16.800

-

F 40

cái

22.800

-

F 50

cái

36.000

 

Tê thép các loại

 

 

-

F 15

cái

7.200

-

F 20

cái

10.800

-

F 26

cái

15.600

-

F 33

cái

24.000

-

F 40

cái

28.800

-

F 50

cái

49.200

 

Côn thép các loại

 

 

-

F 15

cái

3.600

-

F 20

cái

7.200

-

F 26

cái

9.600

-

F 33

cái

15.600

-

F 40

cái

16.800

-

F 50

cái

26.400

 

Măng sông ống kẽm

 

 

-

F 15

cái

3.600

-

F 20

cái

7.200

-

F 26

cái

9.600

-

F 33

cái

15.600

-

F 40

cái

16.800

-

F 50

cái

26.400

 

Rắc co thép các loại

 

 

-

F 15

cái

14.400

-

F 20

cái

18.000

-

F 26

cái

26.400

-

F 33

cái

40.800

-

F 40

cái

54.000

-

F 50

cái

76.800

2

Ống nhựa và phụ kiện

 

 

2.1

Ông nhựa dẫn nước

 

 

-

Ống nhựa PVC F 21

md

7.200

-

Ống nhựa PVC F 27

md

8.400

-

Ống nhựa PVC F 34

md

10.800

-

Ống nhựa PVC F 42

md

14.400

-

Ống nhựa PVC F 48

md

16.800

-

Ống nhựa PVC F 60

md

22.800

-

Ống nhựa PVC F 76

md

30.000

-

Ống nhựa PVC F 90

md

37.200

-

Ống nhựa PVC F 110

md

54.000

2.2

Ông nhựa thoát nước

 

 

-

Ống nhựa PVC F 27

md

4.800

-

Ống nhựa PVC F 34

md

7.200

-

Ống nhựa PVC F 42

md

8.400

-

Ống nhựa PVC F 48

md

13.200

-

Ống nhựa PVC F 60

md

14.400

-

Ống nhựa PVC F 76

md

20.400

-

Ống nhựa PVC F 90

md

26.400

-

Ống nhựa PVC F 110

md

31.200

2.3

Phụ kiện ống nhựa

 

 

 

Cút

 

 

-

F 21

cái

1.100

-

F 27

cái

1.300

-

F 34

cái

2.600

-

F 42

cái

4.000

-

F 48

cái

5.300

-

F 60

cái

6.600

-

F 76

cái

13.200

-

F 90

cái

18.500

-

F 110

cái

34.300

 

 

 

-

F 21

cái

1.200

-

F 27

cái

2.400

-

F 34

cái

3.600

-

F 42

cái

4.800

-

F 48

cái

7.200

-

F 60

cái

12.000

-

F 76

cái

18.000

-

F 90

cái

27.600

-

F 110

cái

48.000

 

Măng sông + côn

 

 

-

F 21

cái

600

-

F 27

cái

700

-

F 34

cái

1.600

-

F 42

cái

2.200

-

F 48

cái

2.400

-

F 60

cái

3.600

-

F 76

cái

6.000

-

F 90

cái

1.000

-

F 110

cái

14.400

VIII

Van các loại

 

 

1

Van bi

 

 

-

F 15

cái

38.400

-

F 20

cái

61.200

-

F 25

cái

84.000

-

F 32

cái

141.600

2

Van phao các loại

 

 

-

Van phao Đài Loan F 21

cái

97.200

-

Van phao Đài Loan F 27

cái

134.400

-

Van phao Đài Loan F 34

cái

145.200

-

Van phao SG F 21

cái

49.200

-

Van phao SG F 27

cái

52.800

-

Van phao Italia F 15

cái

84.000

3

Phao điện

 

68.400

IX

Ống cống bê tông

 

 

1

Ống cống bê tông cốt thép các loại

 

 

-

Ống cống F 20 (một cốt thép)

md

39.600

-

Ống cống F 30 (một cốt thép)

md

108.000

-

Ống cống F 40 (một cốt thép)

md

193.200

-

Ống cống F 50 (một cốt thép)

md

206.400

-

Ống cống F 60 (hai cốt thép)

md

235.200

-

Ống cống F 75 (hai cốt thép)

md

664.800

-

Ống cống F 100 (hai cốt thép)

md

871.200

-

Ống cống F 150 (hai cốt thép)

md

1.552.800

2

Ống cống bê tông thường không cốt thép

 

 

-

Ống cống F 20

md

37.200

-

Ống cống F 30

md

44.400

-

Ống cống F 40

md

69.600

-

Ống cống F 50

md

79.200

-

Ống cống F 60

md

94.800

-

Ống cống F 75

md

127.200

-

Ống cống F 100

md

142.800

-

Cống hạ giếng đường kính F 75-90 cm, cao 0,5 m

cái

70.800

-

Cống hạ giếng đường kính F 100 cm, cao 0,5 m

cái

79.200

X

Thiết bị vệ sinh (đã có chi phí lắp đặt)

 

 

1

Xí bệt

 

 

-

Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera)

bộ

1.945.200

-

Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera)

bộ

2.325.600

-

Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera)

bộ

2.720.400

-

Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)

bộ

1.525.200

-

Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX)

bộ

1.670.400

-

Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)

bộ

1.887.600

-

Xí bệt VINATAS

bộ

624.000

-

Xí bệt Thái Bình

bộ

508.800

2

Xí xổm

 

 

-

Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera)

bộ

734.400

-

Xí xổm VINATAS

bộ

159.600

-

Xí xổm Thái Bình

bộ

116.400

-

Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera)

cái

490.800

-

Tiểu nam (Sản phẩm của Inax)

cái

415.200

 

PHẦN IV

 

 

 

BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ

 

 

1

Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm)

cái

4.314.000

2

Mộ đất đã cải táng

cái

2.333.000

 

PHẦN V

 

 

 

BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ

 

 

I

Chi phí lắp đặt

 

 

1

Lắp dựng khuôn cửa đơn

md

44.000

2

Lắp dựng khuôn cửa kép

md

67.000

3

Lắp cửa vào khuôn

m2

69.000

4

Lắp cửa không có khuôn

m2

111.000

5

Lắp đặt chậu rửa

bộ

80.000

6

Lắp đặt bồn tắm

bộ

216.000

7

Lắp đặt bình đun nước nóng

bộ

250.000

8

Lắp đặt gương soi

bộ

28.000

9

Lắp đặt máy điều hòa 1 cục

bộ

404.000

10

Lắp đặt máy điều hòa 2 cục

bộ

466.000

II

Chi phí tháo dỡ

 

 

1

Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ

bộ

96.000

2

Tháo dỡ bình đun nước nóng

bộ

35.000

3

Tháo dỡ bồn tắm

bộ

72.000

4

Tháo dỡ chậu rửa

bộ

17.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Thành tiền (đồng)

1

Cát các loại

m3

257.000

2

Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22 cm

viên

1.230

3

Gạch không nung

viên

1.104

4

Gạch Ceramic 250x250 mm

m2

87.120

5

Gạch Ceramic 300x300 mm

m2

93.000

6

Gạch Ceramic 400x400 mm

m2

79.000

7

Gỗ xẻ các loại

m3

4.400.720

8

Ngói 22 viên/m2

viên

1.328

9

Tôn sóng dân dụng dày 0,3 mm

m2

71.512

10

Tôn sóng dân dụng dày 0,32 mm

m2

76.512

11

Tôn sóng dân dụng dày 0,35 mm

m2

83.512

12

Tôn sóng dân dụng dày 0,37 mm

m2

87.512

13

Tôn sóng công nghiệp dày 0,4 mm

m2

92.512

14

Tôn sóng công nghiệp dày 0,42 mm

m2

98.512

15

Tôn sóng công nghiệp dày 0,45 mm

m2

103.512

16

Tôn sóng công nghiệp dày 0,47 mm

m2

110.512

17

Tôn sóng công nghiệp dày 0,5 mm

m2

153.512

18

Tôn sóng công nghiệp dày 0,6 mm

m2

185.512

19

Tôn sóng công nghiệp dày 0,7 mm

m2

218.512

20

Tấm lợp fibroxi măng 1,75 m

m2

25.228

21

Thép tròn Ø ≤ 10 mm

kg

11.405

22

Thép tròn Ø ≤ 18 mm

kg

11.305

23

Thép tròn Ø >18 mm

kg

11.255

24

Xi măng Hoàng Thạch PC30

kg

1.454

25

Xăng A92

lít

16.364

26

Dầu Diegen 0,05S

lít

12.864

27

Đá dăm 1x 2cm

m3

223.546

28

Đá dăm 2x4 cm

m3

223.546

29

Đá dăm 4x6 cm

m3

214.546

30

Đá granit tự nhiên

m2

550.000

31

Đá hộc

m3

197.000

Ghi chú: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng./.





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014