Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 18/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 18 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 968/TTr-STNMT ngày 20 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định diện tích đất tối thiểu và quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Bãi bỏ các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Thanh tra tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Bình Thuận; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở, ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Quy định này quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở theo quy định tại Điều 143 và Điều 144 Luật Đất đai năm 2013 và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Những trường hợp tách thửa chưa quy định tại Quy định này, được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Quy định về diện tích đất tối thiểu để tách thửa, hợp thửa tại Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Tách thửa trong trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất quy định tại Khoản 4 Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Các trường hợp tách thửa đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 và Khoản 2 Điều 6 của Quy định này;
c) Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 05 tháng 10 năm 2007 (ngày Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành) mà diện tích thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này, nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận.
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn xác định và chịu trách nhiệm về thời điểm các trường hợp tự tách thửa trước ngày 05 tháng 10 năm 2007; Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thẩm tra kết quả xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn;
d) Tách thửa đất đối với trường hợp hiến tặng đất cho Nhà nước, đất cho tặng hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương với điều kiện diện tích tối thiểu hiến tặng phải đảm bảo để xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa, hợp thửa đất ở, đất nông nghiệp để thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; để thực hiện dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện thủ tục hành chính về tách thửa, hợp thửa theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
3. Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về tách thửa, hợp thửa đất.
Điều 3. Các trường hợp không được tách thửa
1. Thửa đất nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
2. Thửa đất bị thu hồi do vi phạm pháp luật đất đai, do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
3. Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật đất đai.
4. Thửa đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
5. Thửa đất có tài sản gắn liền với đất đang bị các cơ quan có thẩm quyền kê biên tài sản để thực hiện bản án có hiệu lực của tòa án.
6. Thửa đất trong các khu dân cư có quy hoạch phân lô chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc tách thửa không đồng thời với hợp thửa.
Điều 4. Điều kiện tách thửa, hợp thửa
1. Người sử dụng đất được tách thửa đất khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
b) Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa không nhỏ hơn diện tích tối thiểu tại Quy định này;
c) Không thuộc các trường hợp không được tách thửa theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Nhà nước khuyến khích việc hợp thửa đất nông nghiệp theo chủ trương “Dồn điền, đổi thửa” để thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp; hợp thửa đất tại các khu dân cư quy hoạch tập trung để thực hiện các dự án xây nhà ở cho người có thu nhập thấp, khu chung cư cao tầng.
3. Trong trường hợp thửa đất, nhà ở gắn liền với đất do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, thừa kế mà phải chia tách, hợp thửa thì thực hiện theo văn bản giải quyết của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành nhưng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 Quy định này.
Điều 5. Điều kiện về kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa
1. Đối với đất ở đô thị sau khi đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng, các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Có diện tích tối thiểu là 40,0 m2;
- Chiều ngang (mặt tiền tiếp giáp với mặt đường) tối thiểu là 3,5 m; - Chiều dọc tối thiểu là 5,0 m.
2. Đối với đất ở nông thôn sau khi đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng, các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Có diện tích tối thiểu là 60,0 m2;
- Chiều ngang (mặt tiền tiếp giáp với mặt đường) tối thiểu là 4,0 m; - Chiều dọc tối thiểu là 8,0 m.
3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới. Trường hợp thửa đất còn lại sau khi tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này thì không được phép tách thửa.
Điều 6. Tách thửa đất nông nghiệp trong khu vực quy hoạch đất nông nghiệp
1. Các thửa đất nông nghiệp được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo có diện tích tối thiểu là 1.000 m2.
2. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới. Trường hợp thửa đất còn lại sau khi tách thửa không đảm bảo diện tích quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được phép tách thửa.
1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP CP ngày 15 tháng 5 tháng 2014 của Chính phủ và Điều 18 Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế Một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Việc tách thửa, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện trong quá trình giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp hồ sơ tách thửa.
2. Diện tích đất tối thiểu của thửa đất chuyển mục đích sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 tháng 2014 của Chính phủ và Điều 18 Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Việc tách thửa, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện trong quá trình giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp hồ sơ tách thửa.
2. Diện tích đất tối thiểu của thửa đất chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 tháng 2014 của Chính phủ và Điều 18 Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Việc tách thửa, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện trong quá trình giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp hồ sơ tách thửa.
Trường hợp tách thửa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục theo Khoản 1 Điều này; sau đó người sử dụng đất nộp hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2. Diện tích thửa đất tối thiểu được tách và diện tích còn lại của thửa đất bị tách khi chuyển mục đích sử dụng đất không nhỏ hơn diện tích đất ở theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Tách thửa đối với trường hợp thực hiện dự án đầu tư
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tự thực hiện dự án đầu tư hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất để người nhận chuyển nhượng thực hiện dự án đầu tư theo chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thì diện tích thửa đất được tách theo chấp thuận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền và diện tích thửa đất bị tách thửa còn lại nhỏ hơn diện tích tối thiểu thuộc từng trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì người sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp lệ xin tách thửa, hợp thửa đất hoặc tách thửa do chuyển quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực theo quy định trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐUBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra, phát hiện xử lý những trường hợp tự ý tách thửa đất không theo đúng Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này.
3. Cơ quan công chứng, Ủy ban nhân dân các cấp không được công chứng, chứng thực, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không được làm thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp Giấy chứng nhận thành hai hoặc nhiều thửa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
4. Các cơ quan báo, đài, công báo tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền rộng rãi Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tổ chức, cá nhân biết, thực hiện./.
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý năm học 2014 - 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết việc đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài và cấp phiếu lý lịch tư pháp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức đất khi giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về thu Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về công tác bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và an toàn cho khách du lịch tại điểm tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 51/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định tính độc lập trong hoạt động của Đoàn thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, thành phố trực thuộc tỉnh đối với các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và định mức chi bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế thu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản của doanh nghiệp tỉnh ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định diện tích đất tối thiểu và quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định Định mức khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị; Quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 140/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp trực và phẫu, thủ thuật của ngành y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 14/09/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2008 Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 64/2004/QĐ-UB ban hành Đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng áp dụng tạm thời trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2004 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, trích và đối tượng thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến thực phẩm của Công ty Sản xuất - Xuất nhập khẩu Bình Dương tại xã Trừ Văn Thố, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách cho vay vốn hỗ trợ hộ nghèo chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Nâng cao chất lượng dân số thông qua tuyên truyền vận động phát hiện, can thiệp sớm tật, bệnh ở thai nhi và sơ sinh giai đoạn 2007 - 2010” Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu và Quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, chi học phí và xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2005 – 2006 kèm theo quyết định 2994/2005/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 24/04/2007
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND hỗ trợ xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố giao cho quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội để hình thành nguồn vốn vay vòng cho vay đầu tư các dự án nhà tái định cư phục vụ di dân giải phóng mặt bằng và các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người tàn tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 21/08/2010