Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu: | 53/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Dương Quốc Xuân |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2007/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ và Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tư, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 15, từ ngày 05-07/12/2007;
Theo đề nghị số 1597/BC-STC ngày 19/12/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 của quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;
2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của Pháp luật;
6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7) Tính tiền bồi thường và xác định mức để xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.
Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất, và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thị xã dự kiến mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để thực hiện.
Điều 5. Trường hợp trong năm 2008 UBND các huyện thị xã cần bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất tại một số vị trí của một số loại đất thì phải lập văn bản nêu rõ cơ sở hình thành, nguyên nhân đề nghị bổ sung hoặc điều chỉnh giá đất gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
- Các trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi chưa có VPĐKQSDĐ) trước ngày 01/01/2008 (có xác nhận bằng văn bản của cơ quan tiếp nhận) thì được áp dụng theo giá đất năm 2007, trường hợp tính theo giá đất năm 2007 cao hơn giá đất năm 2008 thì được tính theo giá đất năm 2008. Các trường hợp nêu trên được xem xét giải quyết đến hết ngày 30/6/2008, sau ngày 30/6/2008 chưa nộp nghĩa vụ tài chính thì áp dụng theo giá đất năm 2008.
- Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2008 đã công bố ra dân và đang thực hiện chi trả thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ban ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1- Đối với nhóm đất nông nghiệp:
Giá đất được xác định dựa vào điều kiện thuận lợi về giao thông theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng loại đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước đây (theo Luật Đất đai năm 1993) sang các loại đất: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản (theo Luật Đất đai năm 2003) để áp dụng đơn giá đất tại phần II, phụ lục I của quyết định này.
2- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:
a- Đối với đất ở: Giá đất được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thị và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.
b- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá đất ở.
c- Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
d- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.
e- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:
1- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa rõ để thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu mã (ký hiệu) các loại đất thì giá đất được áp dụng theo loại đất do UBND huyện-thị xác định theo quy định hiện hành.
2- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất có 02 cách tính giá thì giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.
3- Trường hợp thửa đất có nhiều phạm vi tính thì giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính được xác định theo đơn giá đất bình quân gia quyền của thửa đất.
4- Trong trường hợp tính toán cụ thể mà đơn giá đất ở thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì được tính bằng giá đất nông nghiệp, đồng thời cơ quan thuế phải có trách nhiệm báo cáo UBND huyện, thị xã biết để kiến nghị điều chỉnh lại cho phù hợp trong thời gian gần nhất.
5- Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức để thực hiện dự án mà đất nầy có nguồn gốc không phải do nhận chuyển nhượng hoặc bồi thường, thì khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản gởi UBND các huyện, thị xã rà soát lại giá đất:
+ Nếu vẫn còn phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì có văn bản phản hồi với Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Nếu không còn phù hợp thì UBND các huyện, thị xã khảo sát đề xuất giá đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường gởi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp để áp dụng.
6- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.
B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:
PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của Thị xã Tân An và các huyện kèm theo):
STT |
Huyện, thị xã |
STT |
Huyện, thị xã |
1 |
Thị xã Tân An |
8 |
Cần Giuộc |
2 |
Bến Lức |
9 |
Đức Huệ |
3 |
Đức Hòa |
10 |
Thạnh Hóa |
4 |
Tân Trụ |
11 |
Tân Thạnh |
5 |
Châu Thành |
12 |
Mộc Hóa |
6 |
Thủ Thừa |
13 |
Vĩnh Hưng |
7 |
Cần Đước |
14 |
Tân Hưng |
PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (trang số 91)
BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐVT: đ/m2)
I. BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
Phần II: Đất nông nghiệp (phân biệt theo loại đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, rừng sản xuất và nuôi trồng thủy sản) không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất nông nghiệp (không phân biệt loại đất) có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Trong phạm vi 50m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a) Thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp.
b) Thửa đất nông nghiệp không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp. Sau khi tính toán nếu thấp hơn đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 đối với Quốc lộ và Đường tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá đất từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 hoặc nếu thấp hơn đơn giá đất tại phần II đối với các đường giao thông thủy, bộ còn lại thì được áp dụng theo đơn giá đất tại phần II.
2. Từ sau mét thứ 50 trở vào: Áp dụng theo đơn giá đất tại phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp đối với thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp và không tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ.
3. Thửa đất nông nghiệp áp dụng được nhiều cách tính:
Trường hợp thửa đất nông nghiệp có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT |
VỊ TRÍ |
PHẠM VI TÍNH |
||||
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 |
Từ sau mét thứ 100 trở vào và bên trong |
||||
Phường, Thị trấn |
Xã |
Phường, Thị trấn |
Xã |
|||
A |
QUỐC LỘ |
|
|
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
1 |
QL 1A |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
QL 50 |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
QL 62 |
|
|
|
|
|
|
Thị xã Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
|
Thủ Thừa |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
4 |
QL N2 |
|
|
|
|
|
|
Bến Lức |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
|
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Thủ Thừa |
108.000 |
90.000 |
90.000 |
70.000 |
|
|
Thạnh Hóa |
70.000 |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH |
|
|
|
|
|
1 |
Thị xã Tân An |
162.000 |
135.000 |
135.000 |
108.000 |
|
2 |
Bến Lức |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
90.000 |
|
3 |
Đức Hòa |
135.000 |
108.000 |
70.000 |
60.000 |
|
|
Riêng ĐT 830 nối dài |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
60.000 |
|
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
5 |
Châu Thành |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
|
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh niên) |
90.000 |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
|
6 |
Thủ Thừa |
108.000 |
90.000 |
70.000 |
50.000 |
|
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
60.000 |
|
8 |
Cần Giuộc (kể cả ĐH 11, HL 12 và HL 19) |
135.000 |
108.000 |
108.000 |
65.000 |
|
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
16.000 |
|
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
40.000 |
35.000 |
|
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
21.000 |
|
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
|
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
|
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
20.000 |
12.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
||
Phường, Thị trấn |
Xã |
||||
1 |
Thị xã Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
2 |
Bến Lức |
108.000 |
90.000 |
||
3 |
Đức Hòa |
108.000 |
90.000 |
||
4 |
Tân Trụ |
|
70.000 |
||
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
||
6 |
Thủ Thừa |
90.000 |
70.000 |
||
7 |
Cần Đước |
108.000 |
60.000 |
||
8 |
Cần Giuộc |
108.000 |
65.000 |
||
9 |
Đức Huệ |
40.000 |
16.000 |
||
10 |
Thạnh Hóa |
40.000 |
35.000 |
||
11 |
Tân Thạnh |
30.000 |
21.000 |
||
12 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
||
13 |
Vĩnh Hưng |
20.000 |
12.000 |
||
14 |
Tân Hưng |
20.000 |
12.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
||
Phường, Thị trấn |
Xã |
||||
I |
Các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số và các khu dân cư tập trung (trừ các QL, ĐT qui định tại điểm A, B nêu trên) |
|
|
|
|
1 |
Thị xã Tân An |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
|
- Phường 1, 2, 3 |
162.000 |
|
||
|
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu và các xã còn lại |
135.000 |
108.000 |
||
2 |
Bến Lức |
162.000 |
135.000 |
||
3 |
Đức Hòa |
90.000 |
70.000 |
||
4 |
Tân Trụ |
108.000 |
|
||
5 |
Châu Thành |
90.000 |
70.000 |
||
6 |
Thủ Thừa |
135.000 |
108.000 |
||
7 |
Cần Đước |
135.000 |
108.000 |
||
8 |
Cần Giuộc |
135.000 |
108.000 |
||
9 |
Đức Huệ |
60.000 |
40.000 |
||
10 |
Thạnh Hóa |
60.000 |
40.000 |
||
11 |
Tân Thạnh |
50.000 |
30.000 |
||
12 |
Mộc Hóa |
50.000 |
30.000 |
||
13 |
Vĩnh Hưng |
30.000 |
20.000 |
||
14 |
Tân Hưng |
30.000 |
20.000 |
||
II |
Các đường chưa có tên và đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
Áp dụng giá đất nông nghiệp cao nhất trên địa bàn xã, phường, thị trấn tại phần II, phụ lục I |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
||
ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
STT |
ĐƠN VỊ |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
THỊ XÃ TÂN AN |
|
|
|
|
- Phường |
85.000 |
85.000 |
45.000 |
55.000 |
|
- Xã |
75.000 |
75.000 |
40.000 |
50.000 |
|
2 |
BẾN LỨC |
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
90.000 |
90.000 |
65.000 |
65.000 |
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
80.000 |
80.000 |
55.000 |
55.000 |
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
65.000 |
65.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
3 |
ĐỨC HÒA |
|
|
|
|
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
55.000 |
55.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
|
- Các xã Lộc Giang, An Ninh Đông, An Ninh Tây |
40.000 |
40.000 |
25.000 |
25.000 |
|
4 |
TÂN TRỤ |
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
40.000 |
|
|
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
45.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
5 |
CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh |
50.000 |
50.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
- Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông |
40.000
|
40.000 |
30.000 |
30.000 |
6 |
THỦ THỪA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
55.000 |
55.000 |
36.000 |
36.000 |
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An (phía đông) |
50.000 |
50.000 |
34.000 |
34.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ Rạch Hàng Bần – Tiền Giang) |
35.000 |
35.000 |
20.000 |
20.000 |
|
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập |
30.000 |
30.000 |
15.000 |
15.000 |
|
7 |
CẦN ĐƯỚC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân |
60.000 |
60.000 |
45.000 |
45.000 |
|
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
50.000 |
50.000 |
40.000 |
40.000 |
|
8 |
CẦN GIUỘC |
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
65.000 |
65.000 |
40.000 |
40.000 |
|
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm |
55.000 |
55.000 |
35.000 |
35.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
50.000 |
50.000 |
35.000 |
35.000 |
|
9 |
ĐỨC HUỆ |
|
|
|
|
- Thị trấn Đông Thành và xã Bình Hòa Nam |
14.000 |
16.000 |
10.000 |
10.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc, Mỹ Qúi Tây và Bình Thành |
10.000 |
12.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình |
8.000 |
9.000 |
5.000 |
5.000 |
10 |
THẠNH HÓA |
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa |
30.000 |
35.000 |
30.000 |
20.000
|
|
|
20.000 |
25.000 |
20.000 |
10.000
|
|
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Thủy Tây |
15.000 |
18.000 |
15.000 |
8.000
|
|
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Thạnh An |
10.000 |
15.000 |
10.000 |
6.000
|
|
11 |
TÂN THẠNH |
|
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành |
21.000 |
18.000 |
10.000 |
10.000 |
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập |
17.000 |
14.000 |
8.000 |
8.000 |
|
- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình |
12.000 |
11.000 |
8.000 |
8.000 |
|
12 |
MỘC HÓA |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
13 |
VĨNH HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
14 |
TÂN HƯNG |
10.000 |
10.000 |
8.000 |
8.000 |
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
STT |
ĐƠN VỊ |
50m đầu |
Từ sau mét thứ 50 trở vào và bên trong |
|
Phường, Thị trấn |
Xã |
|||
1 |
Đức Hòa |
|
|
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
Sông Vàm Cỏ Đông |
250.000 |
||
|
Kênh An Hạ |
|
70.000 |
|
|
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 |
|
70.000 |
|
|
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông |
60.000 |
||
2 |
Châu Thành |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
50.000 |
|
3 |
Thạnh Hóa |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa |
40.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
|
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông |
|
30.000 |
||
- Thạnh Phước, Thạnh Phú |
|
25.000 |
||
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên |
|
30.000 |
||
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
|
4 |
Mộc Hóa |
20.000 |
12.000 |
Áp dụng theo giá đất tại phần II, phụ lục I |
5 |
Vĩnh Hưng |
|
|
|
|
Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa – Cả Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh 28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành – Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
|
6 |
Tân Hưng |
|
|
|
|
Ven sông Vàm Cỏ |
15.000 |
12.000 |
|
|
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch |
15.000 |
12.000 |
|
|
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II phụ lục I |
|
|
|
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I- Các đường có tên
II- Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.
3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
PHƯỜNG |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
1 |
QL 1A |
Ranh TXTA và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa |
1.300.000 |
|
|
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62 |
2.200.000 |
|
|||
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng |
3.000.000 |
|
|||
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu |
1.800.000 |
|
|||
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An |
1.300.000 |
|
|||
2 |
Đường tránh TXTA |
|
1.100.000 |
||
3 |
QL 62 |
Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất |
5.000.000 |
|
|
Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh Thị xã Tân An |
3.800.000 |
|
|||
Đường tránh Thị xã Tân An - Cống Cần Đốt |
2.400.000 |
|
|||
Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình Nhơn |
|
1.800.000 |
|||
UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh TXTA và Thủ Thừa |
|
1.500.000 |
|||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 833 (đường Tổng Uẩn) |
Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn |
1.000.000 |
|
|
Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh Thị xã |
800.000 |
||||
2 |
ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa) |
Quốc lộ I A - Hết ranh Thị xã |
900.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ |
|
|
|
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
* |
Các đường có tên bằng chữ |
|
|
|
|
1 |
Bạch Đằng |
|
4.000.000 |
|
|
2 |
Bùi Thị Đồng (một đoạn đường số 3) |
|
5.000.000 |
|
|
3 |
Bảo Định |
Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương |
3.200.000 |
|
|
4 |
Đường số 9 (Bình Quân 1) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.100.000 |
|
|
5 |
Đường số 10 (Bình Quân 2) |
Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân |
1.000.000 |
|
|
6 |
Châu Thị Kim |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo |
4.000.000 |
|
|
Huỳnh Văn Tạo - Bờ Kênh Phường 3 |
3.500.000 |
|
|||
Bờ kênh Phuờng 3 – Đường 277 |
2.000.000 |
|
|||
Đường 277 – Cầu cây Bần |
1.200.000 |
||||
Cầu cây Bần - Hết ranh Thị xã |
|
800.000 |
|||
7 |
Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực) |
Đường cầu sắt cũ – Cao Văn Lầu |
1.300.000 |
|
|
Cao Văn Lầu – Bến đò |
800.000 |
|
|||
8 |
Cao Văn Lầu |
|
700.000 |
|
|
9 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ |
3.500.000 |
|
|
Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực |
5.000.000 |
|
|||
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng |
4.200.000 |
|
|||
10 |
Đỗ Trình Thoại |
Quốc lộ IA - UBND xã Hướng Thọ Phú |
900.000 |
||
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh Thị xã |
|
700.000 |
|||
11 |
Huỳnh Văn Gấm |
|
3.000.000 |
|
|
12 |
Hồ Văn Long |
|
3.000.000 |
|
|
13 |
Huỳnh Thị Mai |
Nguyễn Trung Trực - Trương Định |
1.800.000 |
|
|
14 |
Huỳnh Văn Đảnh |
Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái Bình |
1.800.000 |
|
|
15 |
Huỳnh Văn Nhứt |
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
1.600.000 |
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
800.000 |
|
|||
16 |
Huỳnh Văn Tạo |
Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim |
1.700.000 |
|
|
17 |
Huỳnh Việt Thanh |
|
3.000.000 |
|
|
18 |
Hoàng Hoa Thám |
|
3.000.000 |
|
|
19 |
Huỳnh Hữu Thống |
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt |
1.600.000 |
|
|
20 |
Hai Bà Trưng |
|
4.200.000 |
|
|
21 |
Hùng Vương |
Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA |
7.000.000 |
|
|
Quốc lộ IA – Đường số 2 |
15.000.000 |
|
|||
Đường số 2 (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) – Nguyễn Cửu Vân |
10.000.000 |
|
|||
|
|
Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt |
1.600.000 |
|
|
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu |
11.000.000 |
|
|||
22 |
Lộ Dương |
Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2 |
1.000.000 |
|
|
23 |
Lý Thường Kiệt |
|
2.400.000 |
|
|
24 |
Lê Lợi |
Trương Định - Ngô Quyền |
8.500.000 |
|
|
25 |
Lê Văn Tao |
|
3.700.000 |
|
|
26 |
Lê Thị Thôi |
|
2.600.000 |
|
|
27 |
Lãnh Binh Tiến |
Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực |
8.000.000 |
|
|
28 |
Lý Công Uẩn |
Trương Định – Thủ Khoa Huân |
4.000.000 |
|
|
29 |
Mai Thị Tốt |
Trương Định – Hùng Vương |
8.000.000 |
|
|
30 |
Nguyễn Thái Bình |
|
2.600.000 |
|
|
31 |
Nguyễn Thanh Cần |
|
2.800.000 |
|
|
32 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Hưng Đạo - Trương Định |
5.200.000 |
|
|
Trương Định – Châu Thị Kim |
7.500.000 |
|
|||
Châu Thị Kim –Kênh phường 3 |
5.200.000 |
|
|||
Kênh Phường 3 – Hết ranh Thị xã |
1.800.000 |
||||
33 |
Nguyễn Duy |
Trương Định - Ngô Quyền |
8.500.000 |
|
|
34 |
Nguyễn Thị Hạnh |
Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương |
1.100.000 |
|
|
Cống Rạch Mương – Hết đường |
700.000 |
|
|||
35 |
Nguyễn Thái Học |
|
3.200.000 |
|
|
36 |
Nguyễn Huệ |
Hoàng Hoa Thám - Cầu Dây |
2.800.000 |
|
|
Cầu Dây – Hết đường |
4.200.000 |
|
|||
37 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
5.200.000 |
|
|
38 |
Nguyễn Văn Rành |
Nguyễn Đình Chiểu – Sông Bảo Định |
1.200.000 |
|
|
39 |
Phan Văn Đạt |
Phía trên |
3.200.000 |
|
|
Phía bờ sông |
2.000.000 |
|
|||
40 |
Nguyễn Thông
|
Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh |
4.200.000 |
|
|
Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3 |
3.200.000 |
|
|||
Kênh Phường 3 – Hết ranh Bệnh viện |
1.500.000 |
|
|||
Hết ranh Bệnh viện – Hết ranh Thị xã |
1.100.000 |
||||
41 |
Nguyễn Công Trung |
Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình |
1.300.000 |
|
|
42 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 1A – Trương Định |
11.000.000 |
|
|
Trương Định – Cách mạng tháng 8 |
7.000.000 |
|
|||
43 |
Nguyễn Minh Trường |
Hẽm 112 – Nguyễn Thông |
1.100.000 |
|
|
Nguyễn Thông – Nguyễn Đình Chiểu |
1.300.000 |
|
|||
44 |
Nguyễn Cửu Vân |
|
|
|
|
Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
2.000.000
|
|
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
1.200.000
|
|
|||
Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương |
Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ |
1.000.000 |
|
||
Đường vào nhà công vụ - Hết đường |
600.000 |
|
|||
45 |
Phạm Thị Đẩu |
Hùng Vương - QL 62 |
3.800.000 |
|
|
46 |
Phạm Văn Chiêu |
Quốc lộ 62 - Hết đường |
1.100.000 |
|
|
47 |
Phan Bội Châu |
|
3.000.000 |
|
|
48 |
Phan Đình Phùng |
|
2.700.000 |
|
|
49 |
Phan Văn Lại |
|
1.300.000 |
|
|
50 |
Quyết Thắng |
Khu phố Quyết Thắng 2 |
500.000 |
|
|
Khu phố Quyết Thắng 1 |
300.000 |
|
|||
51 |
Trần Minh Châu |
Bến đò Chú Tiết - ĐT 833 |
650.000 |
||
52 |
Thủ Khoa Huân |
Hai Bà Trưng - bến đò Chú Tiết |
4.200.000 |
|
|
53 |
Trần Hưng Đạo |
|
4.500.000 |
|
|
54 |
Trần Văn Nam |
Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình |
1.100.000 |
|
|
Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu |
1.600.000 |
|
|||
55 |
Trương Định |
Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu |
5.000.000 |
|
|
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực |
13.000.000 |
|
|||
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định |
9.000.000 |
|
|||
|
|
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần |
6.500.000 |
|
|
Võ Văn Tần - Quốc lộ I A |
7.500.000 |
|
|||
56 |
Trương Công Xưởng |
Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu |
4.200.000 |
|
|
57 |
Võ Thị Kế |
|
2.800.000 |
|
|
58 |
Võ Văn Tần |
|
8.000.000 |
|
|
59 |
Võ Công Tồn |
Thủ Khoa Huân – Cách Mạng Tháng Tám |
4.000.000 |
|
|
Cách Mạng Tháng Tám – Trương Định |
5.000.000 |
|
|||
60 |
Sương Nguyệt Anh |
|
3.500.000 |
|
|
61 |
Nguyễn Thị Bảy |
Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại |
1.800.000 |
|
|
Phan Văn Lại – QL 62 |
1.300.000 |
|
|||
62 |
Võ Ngọc Quận |
Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch |
1.300.000 |
|
|
63 |
Phạm Văn Trạch |
|
750.000 |
|
|
64 |
Đường Xuân Hòa – P6 |
|
550.000 |
|
|
65 |
Đường Xuân Hòa – P4 |
|
550.000 |
|
|
66 |
Đường Xuân Hòa 2 – Khánh Hậu |
|
550.000 |
|
|
67 |
Đường cư xá Sương Nguyệt Anh |
Hùng Vương - Bình Cư phường 4 |
2.500.000 |
|
|
* |
Các đường có tên bằng số |
|
|
|
|
1 |
Đường số 1 - P2 |
Cổng chính Đài Truyền hình – Đường số 3 |
9.000.000 |
|
|
2 |
Đường số 2 - P2 |
Bảo Định – Trương Định |
10.000.000 |
|
|
3 |
Đường số 3 - P2 |
Đường số 1 – Đường số 2 |
7.000.000 |
|
|
4 |
Đường số 4 - P2 |
Bảo Định – Hùng Vương |
4.500.000 |
|
|
5 |
Đường số 5 A - P2 |
(Phía trước tiểu công viên) |
8.000.000 |
|
|
6 |
Đường số 5 B - P2 |
Đường số 3 – Trương Định |
6.500.000 |
|
|
7 |
Đường số 6 - P2 |
Mặt sau Công ty Phát triển nhà – mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp |
3.000.000 |
|
|
8 |
Hẻm 6 - P3 |
Nguyễn Thông - Huỳnh Văn Đảnh |
1.200.000 |
|
|
9 |
Đường 172 - P1, P3 |
Nguyễn Thái Bình - Nguyễn Công Trung |
1.400.000 |
|
|
10 |
Đường Bình Cư - P4 |
QL1A – QL62 |
1.700.000 |
|
|
11 |
Đường Ấp 4 Phường 5-Hướng Thọ Phú |
QL 1A – Đường tránh TXTA |
1.000.000 |
|
|
Đường tránh TXTA – Hết ranh |
|
600.000 |
|||
12 |
Đường số 7 - P4 |
QL1 - Xuân Hòa |
500.000 |
|
|
13 |
Đường số 11 - P4 |
QL1 - Nguyễn Cửu Vân |
700.000 |
|
|
14 |
Đường Hẻm 203 - P6 |
Nhà bà Châu – Nhà Ông Thầm |
550.000 |
|
|
15 |
Đường 144 (cư xá Hải quan) - P3 |
Châu Thị Kim - HVN |
800.000 |
|
|
16 |
Đường 471 (cặp UBND phường 3) |
Nguyễn Đình Chiểu - Trần Văn Nam |
700.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
1 |
Đường giữa chợ Tân An - P1 |
|
8.000.000 |
|
|
2 |
Đường Vành Đai Công viên phường 1 – phường 3 |
|
6.000.000 |
|
|
3 |
Đường sau UBND P2 |
|
1.500.000 |
|
|
4 |
Đường hẻm 68 - P2 |
|
2.000.000 |
|
|
5 |
Đường Bình Đông – P3 |
Nguyễn Thông - Đê bao |
600.000 |
|
|
6 |
Đường 129 – phường 3 (cặp Thị Đội) |
Châu Thị Kim - Nguyễn Đình Chiểu |
1.200.000 |
|
|
7 |
Đường đê phường 3 – Bình Tâm |
Nguyễn Minh Trường - cảng Bình Tâm |
400.000 |
||
8 |
Đường kênh 6 Văn - P3 |
Nguyễn Minh Trường - hết đoạn |
800.000 |
|
|
9 |
Hẻm 182 - Châu Thị Kim - P3 |
Châu Thị Kim - HVN |
800.000 |
|
|
10 |
Đường Đình Bình Lập - P3 |
Nguyễn Thái Bình - hẻm 147 NTB |
700.000 |
|
|
11 |
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Đông |
Nguyễn Thông - Đê bao |
400.000 |
||
12 |
Đường số 2 (đường chợ Phường 4) |
QLI – Nguyễn Cửu Vân |
1.700.000 |
|
|
13 |
Đường số 1 - P4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành) |
Bảo Định – Đến hết đường |
2.200.000 |
|
|
14 |
Đường vào nghĩa địa phường 4 |
Quốc lộ I A – đường tránh |
600.000 |
|
|
|
Đường tránh – Nghĩa trang |
400.000 |
|
||
15 |
Đường Sáu Bé – P4 (đường Bình Quân 2) |
Khu nhà công vụ - hết đường |
600.000 |
|
|
16 |
Đường chùa Thiên Khánh - P4 |
QL1 - đường số 4 |
1.000.000 |
|
|
17 |
Đường số 8 – P4 |
Khu đất Cục Thuế - Nguyễn Cửu Vân |
1.000.000 |
|
|
18 |
Khu đất ở công chức Cục Thuế - P4 |
|
400.000 |
|
|
19 |
Đường số 3 - P4 |
QL1 - Sương Nguyệt Anh nối dài |
400.000 |
|
|
20 |
Hẻm 401 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường |
400.000 |
|
|
21 |
Hẻm 402 QL 1A - P4 |
QL1 - hết đường |
400.000 |
|
|
22 |
Đường Cầu sắt cũ - P5 |
Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm |
1.200.000 |
|
|
23 |
Đường số 2 - P5 (đường Xóm Bún) |
QL1 - ĐT 833 |
1.000.000 |
|
|
24 |
Đường ấp 5 – P5 |
ĐT 833 - cầu Bà Rịa |
400.000 |
|
|
25 |
Đường đê ấp 5 – P5 |
Cầu Bà Rịa - giáp ranh Thủ Thừa |
400.000 |
|
|
26 |
Đường đê rạch Châu Phê (2 bên) - P5 |
Cao Văn Lầu - Trần Minh Châu |
400.000 |
||
27 |
Đường đê phường 5 – Nhơn Thạnh Trung |
Trần Minh Châu - giáp NTT |
400.000 |
||
28 |
Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang - P5 |
đường ấp 5 - ĐT 833 |
350.000 |
|
|
29 |
Đường lộ Nhơn Hòa 1 - P5 |
ĐT 833 – Trần Minh Châu |
450.000 |
|
|
30 |
Đường Trường Phú Nhơn - P5 |
Khu phố Bình Phú |
500.000 |
|
|
31 |
Lộ Khu phố Bình Phú - P5 |
đường số 2 - Cao Văn Lầu |
400.000 |
|
|
32 |
Đường vào Trung tâm Khuyến nông - P5 |
QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú |
700.000 |
|
|
33 |
Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm - P6 |
|
800.000 |
|
|
34 |
Đường Bình Cư 3 - P6 |
QL62 – Nguyễn Thị Hạnh |
770.000 |
|
|
35 |
Đuờng cặp Cty Chăn nuôi - P6 |
QL62 - hết đường |
600.000 |
|
|
36 |
Đuờng vào DNTN T&G - P6 |
QL62 - nhà Út Tráng |
600.000 |
|
|
37 |
Đường Cư xá xây lắp - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - hết đường |
400.000 |
|
|
38 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Chùa Hội Nguyên - hết đường |
400.000 |
|
|
39 |
Đường kênh 25 – có lộ - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - Khu dân cư trung tâm phường 6 |
270.000 |
|
|
40 |
Đường kênh 25 – không lộ - P6 |
|
210.000 |
|
|
41 |
Đường xóm biền - P6 |
Nguyễn Thị Hạnh - nhà bà 6 Ngói |
350.000 |
|
|
42 |
Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội - P6 |
|
600.000 |
|
|
43 |
Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2 - P6 |
Có lộ |
350.000 |
|
|
Không lộ |
210.000 |
|
|||
44 |
Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2) - P6 |
Có lộ |
270.000 |
|
|
45 |
Không lộ |
210.000 |
|
||
46 |
Đường xóm Đập - P6 |
|
350.000 |
|
|
47 |
Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2) - P6 |
Xuân Hòa - hết đường |
280.000 |
|
|
48 |
Lộ liên phường Khánh Hậu - phường 6 (Đường Khánh Hậu – Phường 6) |
Lộ Dương - ranh Phường 6 |
550.000 |
|
|
49 |
Đường cống Rạch Rót - P6 |
|
400.000 |
|
|
50 |
Đường Xóm Đình XH 2 nối dài - P6 |
Xuân Hòa 2 |
350.000 |
|
|
51 |
Đường Xóm Đình - P6 |
Xuân Hòa 2 |
350.000 |
|
|
52 |
Đường kênh Ba Mao - P6 |
Có lộ |
270.000 |
|
|
|
Không lộ |
210.000 |
|
||
53 |
Đường kênh Năm Giác -P7 |
CTK - TL 827 |
400.000 |
|
|
54 |
Đường kênh 6 Nguyên - P7 |
Châu Thị Kim - 827 |
400.000 |
|
|
55 |
Hẻm 278 - Châu Thị Kim - P7 |
CTK - hết đường |
700.000 |
|
|
56 |
Lộ đình An Trị - P7 |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
750.000 |
|
|
57 |
Lộ 3 Ngàn - P7 |
|
600.000 |
|
|
58 |
Đường Thủ Tửu – Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Lộ 30/4 |
550.000 |
|
|
59 |
Đường Lò Lu - Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Cầu Liên xã – An Vĩnh Ngãi (bên trái) |
550.000 |
|
|
Bên phải (có kinh Lò Lu) |
400.000 |
|
|||
60 |
Đường 30/4 – Tân Khánh |
Cầu Thủ Tửu – Lộ Ấp Cầu |
500.000 |
|
|
61 |
Đường ấp Cầu - Tân Khánh |
Quốc lộ I A – Lộ 30/4 |
500.000 |
|
|
62 |
Lộ Giồng Dinh |
Lộ Dương - Kinh Xáng |
400.000 |
|
|
63 |
Đường Bắc Thủ Tửu – Khánh Hậu |
QLI – Nguyễn Cửu Vân |
500.000 |
|
|
64 |
Đường Ấp Dinh - Khánh Hậu |
Lộ dương - đê bao Kinh Xáng |
400.000 |
|
|
65 |
Đê Bao Kinh xáng |
Đê bao – Kinh Xáng |
350.000 |
|
|
66 |
Đường vào bãi rác – Lợi Bình Nhơn |
Quốc lộ 62 – Kênh 9 Bắc |
|
600.000 |
|
67 |
Đường kênh Chính Bắc - Lợi Bình Nhơn |
Đê Rạch Chanh Rạch Gốc - cầu Máng |
|
400.000 |
|
68 |
Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - hết ranh ấp Bình An A |
|
400.000 |
|
69 |
Đường đê Rạch Gốc – Kênh Xáng – Lợi Bình Nhơn |
Đầu ấp Bình An B - giáp đê Khánh Hậu |
|
400.000 |
|
70 |
Đường kênh Chính Nam - Lợi Bình Nhơn |
Từ cầu Máng đến ranh Khánh Hậu |
|
400.000 |
|
71 |
Đường đê chống lũ - Lợi Bình Nhơn |
Từ Quốc lộ 62 đến ranh sông Vàm Cỏ Tây |
|
400.000 |
|
72 |
Đường GTNT cấp 6 - Lợi Bình Nhơn |
Từ cầu Máng đến cầu Mới |
|
400.000 |
|
73 |
Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn |
Đường Bãi Rác - cầu Ông Giá |
|
300.000 |
|
74 |
Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh) - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - sông Rạch Chanh mới |
|
500.000 |
|
75 |
Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn |
QL 62 - ngọn Mã Lách |
|
400.000 |
|
76 |
Đường GTNT liên ấp Ngãi Lợi A - Bình An A – Lợi Bình Nhơn |
Kênh 9 Bắc - nhà anh Út Mẫm |
|
300.000 |
|
77 |
Đường GTNT ấp Bình An A - Lợi Bình Nhơn |
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Chanh - Rạch Gốc |
|
300.000 |
|
78 |
Đường GTNT ấp Ngãi Lợi B - Lợi Bình Nhơn |
Từ kênh Chín Bắc đến đê chống lũ Rạch Gốc - Kênh Xáng |
|
300.000 |
|
79 |
Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú |
Đỗ Trình Thoại - đê bao Tỉnh |
|
400.000 |
|
80 |
Đường lộ ấp 4 - Hướng Thọ Phú |
Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 ấp 4 |
|
550.000
|
|
81 |
Đường ấp 3 - Hướng Thọ Phú |
UBND Xã Hướng Thọ Phú – ngã 3 Ấp 3 |
|
500.000
|
|
82 |
Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú |
Ngã 3 Ấp 4 – Hết ranh |
|
450.000
|
|
83 |
Đê bao ấp 1, 2 - Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 2 |
|
250.000 |
|
84 |
Đê bao ấp 2-Hướng Thọ Phú |
Đê bao Tỉnh - đê bao ấp 1, 2 |
|
450.000 |
|
85 |
Đường Bình Trung – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - cống trường học |
|
400.000 |
|
86 |
Đường Lộ Đình – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - cầu Đình |
|
500.000
|
|
87 |
Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - Đê Nhơn Trị |
|
400.000 |
|
88 |
Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung |
Đường Lộ Đình - cầu Ông Thơ |
|
400.000 |
|
89 |
Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận - Nhơn Thạnh Trung |
Đường Cầu Đình - đường Nhơn Thuận |
|
400.000 |
|
90 |
Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung |
TL 833 - đường Cầu Đình |
|
400.000
|
|
91 |
Đường Cầu Đình Nhơn Trị - Nhơn Thạnh Trung |
Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị |
|
300.000 |
|
92 |
Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam |
Lộ ấp 4 - cuối ấp Bình Nam |
|
400.000 |
|
93 |
Đường ấp 2 – Bình Tâm |
827 - đê bao ấp 2 |
|
600.000 |
|
94 |
Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm |
827 - Bến đò Đồng Dư |
|
400.000 |
|
95 |
Đường đê ấp 2 – Bình Tâm |
Giáp ranh phường 3 - cảng Bình Tâm |
|
400.000 |
|
96 |
Đường cầu Phú Tâm - Bình Tâm |
ĐT 827B – Cầu Phú Tâm |
|
400.000 |
|
97 |
Đường Trường học Bình Nam - Bình Tâm |
ĐT 827A – Đường liên ấp 4–Bình Nam |
|
400.000 |
|
98 |
Đường Bến đò Sáu Bay - Bình Tâm |
Liên ấp 4 – Bình Nam |
|
400.000 |
|
99 |
Đường Xóm Ngọn – An Vĩnh Ngãi |
Đoạn cuối Vĩnh Hòa - TL 827 |
|
300.000 |
|
100 |
Đường Vĩnh Hòa - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - Xóm Ngọn |
|
300.000 |
|
101 |
Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - đoạn cuối Vĩnh Hòa |
|
300.000 |
|
102 |
Đường lộ liên xã An Vĩnh Ngãi – Khánh Hậu - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định |
|
350.000 |
|
103 |
Đường Xóm Tương - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú |
|
250.000 |
|
104 |
Đường Kênh Tình Tang – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Tỉnh lộ 827 |
|
250.000 |
|
105 |
Đường lộ 30/4 – P7 |
Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn |
300.000 |
|
|
106 |
Đường lộ Tư Vĩnh – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Đường lộ Năm Giác |
|
250.000 |
|
107 |
Đường Tư Hiền – P7 |
Châu Thị Kim - 827 |
350.000 |
|
|
108 |
Đường Xóm Chùa – P7 |
Châu Thị Kim - Sông Bảo Định |
300.000 |
|
|
109 |
Đường Hai Tình – An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim – Sông Bảo Định |
|
250.000 |
|
110 |
Đường Sáu Quận - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - lộ tẻ Trung Hòa |
|
250.000 |
|
111 |
Đường ven sông Bảo Định – An Vĩnh Ngãi |
Đập Bảo Định - hết ranh Tiền Giang |
|
250.000 |
|
112 |
Đường Cầu Bà Lý - An Vĩnh Ngãi |
Châu Thị Kim - hết ranh Thị xã |
|
250.000 |
|
113 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4) |
|
400.000 |
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
|
270.000 |
|
|
|
Xã |
|
|
250.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
* |
CÁC CƯ XÁ |
|
|
|
|
1 |
Cư xá Công ty Xây Lắp |
|
300.000 |
|
|
2 |
Cư xá Thống Nhất |
|
2.200.000 |
|
|
3 |
Cư xá – Khu vực cầu đường 714 |
Đường chính (đường nhựa) |
1.500.000 |
|
|
Đường chính (đường đá đỏ) |
1.000.000 |
|
|||
Các đường, hẻm còn lại |
500.000 |
|
|||
4 |
Cư xá Sương Nguyệt Anh |
|
900.000 |
|
|
5 |
Cư xá Phường III (A+B) |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
1.200.000 |
|
|
Các căn còn lại |
700.000 |
|
|||
6 |
Cư xá Phường IV |
Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá |
800.000 |
|
|
Các căn còn lại |
400.000 |
|
|||
7 |
Cư xá Công ty Giao Thông |
đường ³ 3 m |
500.000 |
|
|
đường < 3 m |
300.000 |
|
|||
8 |
Cư xá Công ty Lương Thực |
đường ³ 3 m |
500.000 |
|
|
đường < 3 m |
300.000 |
|
|||
* |
CÁC KHU DÂN CƯ |
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư đối diện công viên phường 3 |
|
|
|
|
Đường số 1 |
Giao với đường Hùng Vương |
5.000.000 |
|
||
Đường số 2 |
Giao với đường số 1 |
2.500.000 |
|
||
Đường số 3 |
Giao với đường số 2 |
2.000.000 |
|
||
2 |
Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6 |
Đường song hành khu vực đường vòng tránh TXTA |
3.500.000 |
|
|
Đường Hùng Vương nối dài |
5.000.000 |
|
|||
Đường số 1 và đường số 2 |
3.000.000 |
|
|||
Các đường còn lại |
2.200.000 |
|
|||
3 |
Khu dân cư Đại Dương phường 6 |
Đường số 1 (đường đôi) |
2.200.000 |
|
|
Các đường còn lại |
1.100.000 |
|
|||
4 |
Khu dân cư Thành Tài bờ kênh P3 |
|
800.000 |
|
|
5 |
Khu dân cư Lainco |
Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại |
|
800.000 |
|
Các đường còn lại |
|
620.000 |
|||
6 |
Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An |
Đường số 1 và đường số 3 |
1.600.000 |
|
|
Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13 |
1.200.000 |
|
|||
|
|
Đường số 4 (Đoạn từ đường số 2 đến đường số 3), đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 10, đường số 11 và đường số 12 |
800.000
|
|
|
7 |
Khu nhà công vụ |
Loại 1 |
1.300.000 |
|
|
|
|
Loại 2 |
1.100.000 |
|
|
8 |
Khu dân cư Bình Tâm |
Loại 1 |
|
1.200.000 |
|
|
|
Loại 2 |
|
800.000 |
|
|
|
Loại 3 |
|
650.000 |
|
9 |
Khu dân cư Dịch vụ - Thương mại Nam trung tâm hành chánh phường 6 (Công ty Cổ phần Thái Dương đầu tư) |
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài |
|
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 1 (liên khu vực) |
|
3.000.000 |
|
|
|
Đường số 2, 3, 5 |
|
2.200.000 |
|
|
|
Đường số 4, 6 |
|
1.800.000 |
|
|
10 |
Khu dân cư Nam trung tâm phường 6 (Công ty Cổ phần TNHH Đầu tư – Xây dựng – Thương mại Kiến Phát đầu tư) |
|
|
|
|
|
Hùng Vương nối dài |
|
5.000.000 |
|
|
|
Đường số 1 nối dài + đường liên khu vực |
|
3.000.000 |
|
|
|
Đường số 4 nối dài, đường số 6 |
|
2.200.000 |
|
|
|
Đường số 2, 3, 5 |
|
1.800.000 |
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
Phường nội thị (1, 2, 3, 4) |
|
300.000 |
|
|
|
Phường 5, 6, 7, Tân Khánh, Khánh Hậu |
|
220.000 |
|
|
|
Xã |
|
|
200.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
* |
QL IA |
Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (đường vào ấp Chánh) |
|
2.000.000 |
|
Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10) |
|
1.500.000 |
|||
Đường Nguyễn Văn Tiếp - Bến xe (Chợ mới Bến Lức) |
3.000.000 |
|
|||
Bến xe (Chợ mới Bến Lức) - Đường vào Khu du lịch sinh thái |
|
1.000.000 |
|||
Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván |
|
1.200.000 |
|||
* |
QL N2 |
Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa |
|
300.000 |
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu An Thạnh – Ngã 3 lộ tẻ |
|
800.000 |
|
Ngã 3 lộ tẻ- Cầu Rạch Mương |
|
600.000 |
|||
Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa |
|
500.000 |
|||
2 |
ĐT 832 |
Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân |
|
800.000 |
|
Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh |
|
500.000 |
|||
Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ |
|
400.000 |
|||
3 |
ĐT 835 |
Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý |
|
1.500.000 |
|
Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C |
|
1.200.000 |
|||
ĐT 835C - Cầu Long Khê |
|
1.000.000 |
|||
4 |
ĐT 835B |
QLIA – Ranh Cần Giuộc |
|
500.000 |
|
5 |
ĐT 835C |
Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
|
6 |
Tỉnh lộ 16B |
QL 1A – Ranh Cần Đước |
|
400.000 |
|
7 |
ĐT (Hương lộ 8) |
Đường Nguyễn Văn Tiếp – Cống Ba Cụm |
|
600.000 |
|
Cống Ba Cụm – Ranh TPHCM |
|
800.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
Đường Hương lộ 10 |
Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn |
|
600.000 |
|
2 |
Đường Mỹ Yên – Tân Bửu |
QL 1A - đường HL 8 |
|
450.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Phan Văn Mảng (HL 16) |
Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực |
370.000 |
|
|
Nguyễn Trung Trực – QLIA |
450.000 |
|
|||
2 |
Nguyễn Hữu Thọ (Trừ Khu dân cư Mai Thị Non) |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
3.000.000 |
|
|
3 |
Đường vào công ty Cơ khí Long An |
QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ |
1.000.000 |
|
|
4 |
Đường Võ Công Tồn |
QL 1A - Cầu An Thạnh |
2.500.000 |
|
|
5 |
Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm) |
UBND Thị trấn - hết ranh phố chợ mới |
2.000.000 |
|
|
Ranh phố chợ mới-cuối đường |
1.200.000 |
|
|||
6 |
Đường Võ Ngọc Quận |
Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ |
2.000.000 |
|
|
7 |
Phạm Văn Ngũ |
Bến xe mới Bến Lức – Cuối đường |
1.500.000 |
|
|
8 |
Nguyễn Văn Tuôi |
QL 1 A – Nguyễn Trung Trực |
400.000 |
|
|
9 |
Nguyễn Trung Trực (Trừ Khu dân cư Long Kim 2 và Khu dân cư Thuận Đạo) |
QL 1 A – Ranh Cần Đước |
600.000 |
|
|
10 |
Đường vào Công ty Lê Long (Bà Chánh Thâu) |
Cầu An Thạnh - Cuối đường |
400.000 |
|
|
11 |
Đường Nguyễn Văn Nhâm |
Đường Phước Tú – Đường số 9 (ngã ba lộ tẻ) |
400.000 |
||
12 |
Đường Mai Thị Non |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.500.000 |
|
|
13 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu |
600.000 |
|
|
14 |
Đường Trần Thế Sinh |
QL 1A - Hết ranh Thị trấn |
400.000 |
|
|
15 |
Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8) |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp |
2.000.000 |
||
16 |
Đường Nguyễn Minh Trung |
Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ |
1.500.000 |
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
1 |
Xã Phước Lợi |
|
|
|
|
|
Đường vào trường cấp 2 |
|
|
400.000 |
|
Lộ khu 2 ấp Chợ |
|
|
300.000 |
||
Đường ga xe lửa cũ |
UBND xã Phước Lợi – Ngã ba Phước Toàn |
|
800.000 |
||
2 |
Xã Mỹ Yên |
Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A |
|
800.000 |
|
3 |
Xã Tân Bửu |
Ngã năm Tân Bửu – Chợ |
|
700.000 |
|
4 |
Xã Thạnh Đức |
|
|
|
|
Lộ Thạnh Đức |
Quốc lộ IA - cầu Bà Lư |
|
400.000 |
||
Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn |
|
350.000 |
|||
Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4 |
|
300.000 |
|||
5 |
Xã An Thạnh |
|
|
|
|
Đường An Thạnh - Rạch tre |
ĐT 830 - Cầu Rạch Tre |
|
300.000 |
||
Cầu Rạch Tre - Ranh TPHCM |
|
250.000 |
|||
6 |
Xã Lương Hòa, Tân Hòa |
|
|
|
|
Đường Gia Miệng |
ĐT 830 – Kênh Gò Dung |
|
250.000 |
||
7 |
Xã Nhựt Chánh |
|
|
|
|
Đường lộ Đốc Tưa |
QL 1A - Cuối đường |
|
350.000 |
||
8 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
|
250.000 |
|||
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
200.000 |
||
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
190.000 |
||
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
150.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
1 |
Khu chợ Bến Lức |
|
|
|
|
|
Chợ cũ Bến Lức |
Mặt trước |
1.000.000 |
|
|
Mặt sau |
500.000 |
|
|||
Chợ mới Bến Lức |
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy trước) |
3.500.000 |
|
||
Đường Mai Thị Tốt, Bùi Thị Đồng (Dãy sau) |
2.500.000 |
|
|||
Khu bến xe mới |
Lô ngoài |
800.000 |
|
||
Lô trong |
700.000 |
|
|||
2 |
Khu chợ Phước Lợi |
Dãy phố mặt trước |
|
1.200.000 |
|
Dãy phố mặt sau |
|
800.000 |
|||
3 |
Khu chợ Tân Bửu |
Ngã ba chợ - sông Tân Bửu |
|
700.000 |
|
4 |
Khu Chợ Lương Hòa |
ĐT 830 - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
|
5 |
Khu Chợ Lương Bình |
ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
|
6 |
Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ |
6.000.000 |
|
|
Các đường từ số 1 đến số 10 |
3.000.000 |
|
|||
7 |
Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh) |
Các đường số 1, 2, 4 |
|
3.500.000 |
|
Đường số 3, 5, 6 |
|
3.000.000 |
|||
8 |
Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An) |
Các đường số 1 |
|
3.000.000 |
|
Đường số 2 và đường số 9 |
|
2.000.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
1.500.000 |
|||
9 |
Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức |
|
|
1.200.000 |
|
10 |
Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh |
|
|
1.000.000 |
|
11 |
Khu dân cư Thuận Đạo |
Đường số 1 |
5.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 2 |
4.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 10, 11 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Đường số 9 |
3.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 5, 7, 14, 4B |
3.000.000 |
|
|
12 |
Khu dân cư Long Kim 2 |
Đoạn giáp Nguyễn Trung Trực |
4.000.000 |
|
|
|
|
Đường số 1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
Đường số 2 |
3.000.000 |
|
|
|
|
Các đường còn lại |
1.800.000 |
|
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu |
|
200.000 |
||
|
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh |
|
|
180.000 |
|
|
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình, Tân Hòa |
|
|
150.000 |
|
|
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa |
|
|
100.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||||
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|||
I |
QL N2 |
Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150 m |
|
1.000.000 |
|||
|
|
Ngã 3 Hòa Khánh 150m- cầu Đức Hòa |
|
500.000 |
|||
II |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|||
1 |
ĐT 821 |
Ranh Trãng Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||
|
|
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò |
|
400.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã Lộc Giang (hướng Bến Đo) - cách bến đò Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||
|
|
Cách bến đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
400.000 |
|||
2 |
ĐT 822 |
Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m |
|
300.000 |
|||
|
|
150m cách ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m |
|
800.000 |
|||
|
|
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài |
|
300.000 |
|||
|
|
Cầu Đúc ngoài - Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa |
200.000
|
||||
|
|
Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng |
|
300.000 |
|||
|
|
Ngã 3 cây xăng - cầu Đức Huệ |
|
400.000 |
|||
3 |
ĐT 823 |
Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập |
|
1.000.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) |
|
1.200.000 |
|||
|
|
Cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh |
|
900.000 |
|||
|
|
Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm |
1.200.000 |
|
|||
|
|
Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa |
1.500.000 |
|
|||
|
|
Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế |
1.000.000
|
|
|||
|
|
Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ |
200.000 |
||||
|
|
Kênh cầu Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m |
170.000 |
||||
|
|
Cách chợ Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
255.000 |
|||
4 |
ĐT 824 (kể cả phía cặp kênh) |
Cầu Tàu - Cầu Cá trong |
|
1.000.000 |
|||
Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần |
1.500.000 |
||||||
Đường Võ Văn Tần - ĐT 825 |
3.000.000 |
|
|||||
ĐT 825 – đường Võ Văn Ngân |
2.000.000 |
|
|||||
Đường Võ Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m |
1.500.000 |
||||||
150m cách tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh) |
|
1.500.000 |
|||||
150m cách tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m |
|
600.000 |
|||||
Cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn) |
|
1.200.000 |
|||||
150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn) |
|
1.000.000 |
|||||
5 |
ĐT 825 |
Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - kênh mới xã Đức Hòa Hạ |
|
1.500.000 |
|||
Kinh mới xã Đức Hòa Hạ- ĐT 824 |
2.000.000 |
||||||
Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825 |
2.000.000 |
|
|||||
ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu) |
1.200.000 |
|
|||||
Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven |
800.000 |
||||||
Từ Cầu Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m |
600.000 |
||||||
Ngã 3 Hòa Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa) |
|
1.000.000 |
|||||
Cách 150m ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa |
|
600.000 |
|||||
Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An) |
900.000 |
||||||
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2 |
1.700.000 |
|
|||||
Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi |
1.400.000 |
|
|||||
Đường nhà ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m |
500.000 |
|
|||||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ) |
600.000 |
||||||
Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) |
|
350.000 |
|||||
Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) |
|
800.000 |
|||||
150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m |
|
250.000 |
|||||
|
|
Cách đường An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) |
|
300.000 |
|||
Cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m |
|
250.000 |
|||||
Cách ngã 3 Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang |
|
400.000 |
|||||
6 |
ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh) |
Ranh Xã Lương Bình – Cây số 17 |
|
500.000 |
|||
Cây số 17 - Cầu An Hạ |
|
700.000 |
|||||
Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu Thạnh |
|
1.000.000 |
|||||
Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện |
|
250.000 |
|||||
Cầu ông Huyện - Rạch Hóc Thơm |
|
200.000 |
|||||
Rạch Hóc Thơm - Đường Tân Phú |
|
200.000 |
|||||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
|||
1 |
Đường Mỹ Hạnh |
ĐT 823 - cách 150m |
|
1.000.000 |
|||
Cách 150m - Cống Gò Mối |
|
700.000 |
|||||
Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh |
|
500.000 |
|||||
Đường Đình Mỹ Hạnh - ĐT 824 |
|
600.000 |
|||||
2 |
Đường Đức Hòa Thượng |
Cống Gò Mối – cách ĐT 824 - 150m |
|
500.000 |
|||
150m cách ĐT 824 - ĐT 824 |
|
1.000.000 |
|||||
3 |
Đường Đức Hòa Đông |
|
|
500.000 |
|||
4 |
Đường Tân Phú |
ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa |
1.000.000 |
|
|||
Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum |
200.000 |
||||||
5 |
Đường Bàu Công |
Sò Đo - cách 150m |
300.000 |
||||
Sò Đo 150m - đường Tân Hội |
|
250.000 |
|||||
Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai |
|
200.000 |
|||||
6 |
Đường An Ninh |
ĐT 825 - cách 150m |
|
300.000 |
|||
ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
|||||
7 |
Đường Sa Bà |
ĐT 825 - cách 150m |
|
800.000 |
|||
ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông |
|
200.000 |
|||||
8 |
Đường Tân Hội |
ĐT 823 - cách 150m |
|
800.000 |
|||
ĐT 823-150m - đường Bàu Công |
|
300.000 |
|||||
9 |
Đường Bàu Sen |
|
|
250.000 |
|||
10 |
Đường Lục Viên |
|
|
250.000 |
|||
11 |
Đường Kênh 3 |
Đường Tỉnh 825 - Kênh 3 |
|
200.000 |
|||
Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông |
|
120.000 |
|||||
12 |
Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây) |
|
|
120.000 |
|||
13 |
Đường Ấp Chánh (Sò Đo -Tân Phú) |
|
|
120.000 |
|||
14 |
Đường An Thuận (xã An Ninh Đông) |
|
|
120.000 |
|||
15 |
Đường An Sơn (xã An Ninh Tây) |
|
|
120.000 |
|||
16 |
Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ) |
|
|
600.000 |
|||
17 |
Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ) |
|
300.000 |
||||
18 |
Đường KCN Đức Hòa II, III |
|
|
400.000 |
|||
19 |
Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ) |
|
|
300.000 |
|||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|||
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|||
a |
Thị trấn Đức Hòa |
|
|
|
|||
1 |
Đường Võ Văn Tần |
Ngã 3 cây xăng – chợ |
4.500.000 |
|
|||
|
|
Chợ - Bến xe |
3.000.000 |
|
|||
|
|
Bến xe – ĐT 824 |
800.000 |
|
|||
2 |
Đường Võ Văn Tây |
|
2.500.000 |
|
|||
3 |
Đường bến kênh (2 đường cặp kênh) |
|
700.000 |
|
|||
4 |
Khu vực bến xe mới |
|
2.500.000 |
|
|||
5 |
Đường Nguyễn Văn Phước |
|
700.000 |
|
|||
6 |
Đường Trần Văn Hý |
|
700.000 |
|
|||
7 |
Đường Nguyễn Văn Dương |
|
400.000 |
|
|||
8 |
Đường Nguyễn Thị Thọ |
|
400.000 |
|
|||
9 |
Đường Võ Văn Ngân |
ĐT 824 (ngã 3 chùa) - ĐT 825 |
400.000 |
|
|||
ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân) |
800.000 |
|
|||||
10 |
Đường Út An |
|
400.000 |
|
|||
11 |
Đường 3 Ngừa |
|
400.000 |
|
|||
b |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
|
|
|
|||
1 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp |
1.300.000 |
|
|||
Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp |
1.500.000 |
|
|||||
Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ) |
4.500.000 |
|
|||||
2 |
Đường số 2 chợ Bàu Trai |
Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực |
4.000.000 |
|
|||
3 |
Đường phía sau chợ Bàu Trai |
Đường số 2 - đường 3/2 |
3.000.000 |
|
|||
4 |
Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực) |
|
700.000 |
|
|||
5 |
Đường 3 tháng 2 |
Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm |
300.000 |
|
|||
Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế |
500.000 |
|
|||||
Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ |
900.000 |
|
|||||
Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung Trực |
1.300.000 |
|
|||||
Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm Rừng |
3.500.000 |
|
|||||
Đường Xóm Rừng – Đ T 825 |
1.300.000 |
|
|||||
6 |
Đường Huỳnh Công Thân |
|
3.200.000 |
|
|||
7 |
Đường Nguyễn thị Nhỏ |
|
500.000 |
|
|||
8 |
Đường Huỳnh văn Tạo |
|
500.000 |
|
|||
9 |
Đoạn đường |
Đường Nguyễn thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ |
400.000 |
|
|||
10 |
Đường Hùynh văn Một |
|
400.000 |
|
|||
11 |
Đường Nguyễn Thị Tân |
|
400.000 |
|
|||
12 |
Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước cũ) |
Đường 3/2 - nhà ông 9 Hoanh |
1.000.000 |
|
|||
Nhà Ông 9 Hoanh - nhà bà 4 Suông |
600.000 |
|
|||||
Đoạn còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh |
400.000 |
|
|||||
13 |
Đường Võ Tấn Đồ |
|
500.000 |
|
|||
14 |
Đường Nguyễn Văn Nguyên |
|
300.000 |
|
|||
15 |
Đường Nguyễn Văn Phú |
|
300.000 |
|
|||
16 |
Đường Lê Văn Cảng |
|
300.000 |
|
|||
17 |
Đường Nguyễn Công Trứ |
|
300.000 |
|
|||
18 |
Đường Trần Văn Liếu |
|
300.000 |
|
|||
19 |
Đường Nguyễn Trọng Thế |
Kênh Bàu Trai - ĐT 825 |
400.000 |
|
|||
ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm |
500.000 |
|
|||||
|
|
Đường Châu Văn Liêm – Trương Thị Giao |
400.000 |
|
|||
20 |
Đường 29 tháng 4 |
|
500.000 |
|
|||
21 |
Đường Châu Văn Liêm |
ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế |
500.000 |
|
|||
Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825 |
300.000 |
|
|||||
22 |
Đường Trương Thị Giao |
|
400.000 |
|
|||
23 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh |
|
400.000 |
|
|||
C |
Thị trấn Hiệp Hòa |
|
|
|
|||
1 |
Đường Trương Công Xưởng |
|
300.000 |
|
|||
2 |
Đường Lê Minh Xuân |
|
200.000 |
|
|||
3 |
Đường 23 tháng 11 |
|
200.000 |
|
|||
4 |
Đường Hùynh Thị Hương |
|
200.000 |
|
|||
5 |
Đoạn đường |
ĐT 822 - UBND Thị trấn Hiệp Hòa |
300.000 |
|
|||
6 |
Đoạn đường |
UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường |
200.000 |
|
|||
7 |
Đoạn đường |
Cổng công ty đường - nhà ông Tiền |
200.000 |
|
|||
8 |
Đường sau chợ cũ |
|
200.000 |
|
|||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|||
a |
Thị trấn Đức Hòa |
|
|
|
|||
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
400.000 |
|
|||
2 |
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
350.000 |
|
|||
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
250.000 |
|
|||
b |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
|
|
|
|||
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
300.000 |
|
|||
2 |
Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
250.000 |
|
|||
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
200.000 |
|
|||
c |
Thị trấn Hiệp Hòa |
|
|
|
|||
1 |
Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại |
|
150.000 |
|
|||
2 |
Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại |
|
100.000 |
|
|||
3 |
Các đường đất ≥ 3m còn lại |
|
80.000 |
|
|||
d |
Các xã có đường giao thông có nền đường ≥ 3m còn lại |
|
|
|
|||
1 |
Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông |
|
|
250.000 |
|||
2 |
Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ |
|
|
200.000 |
|||
3 |
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh |
|
|
180.000 |
|||
4 |
Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang |
|
|
140.000 |
|||
5 |
Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây |
|
|
100.000 |
|||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||||
1 |
Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa |
ĐT 822 |
400.000 |
|
|||
ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa |
300.000 |
|
|||||
Các đường còn lại |
200.000 |
|
|||||
2 |
Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây |
Đường An Ninh |
|
250.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
|||||
3 |
Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
|||||
4 |
Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
|||||
5 |
Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam |
ĐT 830 nối dài |
|
200.000 |
|||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
|||||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||||
1 |
Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ |
|
100.000 |
||||
2 |
Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh |
|
|
90.000 |
|||
3 |
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
|
|
80.000 |
|||
4 |
Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây |
|
70.000 |
||||
5 |
Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây |
|
|
60.000 |
|||
PHẦN III : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||||
1 |
Sông Vàm Cỏ Đông |
|
250.000 |
||||
2 |
Kênh An Hạ |
|
|
200.000 |
|||
3 |
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 |
|
|
160.000 |
|||
4 |
Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông |
|
|
|
|||
Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ |
|
130.000 |
|||||
Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh |
|
|
110.000 |
||||
Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông |
|
|
90.000 |
||||
Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa |
|
80.000 |
|||||
Các xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây |
|
|
70.000 |
||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 832 |
Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m |
|
350.000 |
|
Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B |
|
300.000 |
|||
Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m |
|
250.000 |
|||
Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m |
|
250.000 |
|||
2 |
ĐT 833 |
Ranh Thị xã Tân An - Cầu Ông Liễu |
|
750.000 |
|
Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn |
|
1.200.000 |
|||
Mét thứ 201 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ |
|
2.000.000 |
|||
Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ mét thứ 301 - Cách cầu Bình Lãng 500m |
|
600.000 |
|||
Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng |
|
800.000 |
|||
Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m |
|
650.000 |
|||
Mét thứ 501 - Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh) |
|
600.000 |
|||
Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m |
|
800.000 |
|||
Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh |
|
1.200.000 |
|||
|
|
Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Giáp đoạn cuối đường Trương Gia Mô |
1.300.000 |
|
|
Đoạn cuối đường Trương Gia Mô – Ranh Thị trấn và Đức Tân |
500.000 |
|
|||
Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh |
300.000 |
||||
Mét thứ 301 - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m |
|
200.000 |
|||
Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh |
|
200.000 |
|||
Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh - hết ĐT 833 |
|
200.000 |
|||
3 |
ĐT 833B |
Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 550m về phía Nhựt Tảo |
|
1.500.000 |
|
Sau mét thứ 550 - Cống 5 Chì |
|
600.000 |
|||
Cống 5 Chì – Cầu Tấn Đức |
|
300.000 |
|||
Cầu Tấn Đức – Kênh ấp 1+2 |
|
400.000 |
|||
Kênh ấp 1+2 - ĐT 832 |
|
300.000 |
|||
4 |
ĐT Cai Tài |
Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn |
|
1.500.000 |
|
Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh – Hết ranh đất nhà Út Hoanh |
|
1.200.000 |
|||
Hết ranh đất nhà Út Hoanh - Cống 6 Liêm |
|
500.000 |
|||
Cống 6 Liêm - Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình |
|
350.000 |
|||
Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình – Ranh Thủ Thừa |
|
450.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
Đường Huỳnh Văn Đảnh |
Cầu Tre - ĐT 833 |
|
250.000 |
|
2 |
Hương lộ Bình Hoà (Đức Tân) |
ĐT 833 kéo dài 300m |
|
200.000 |
|
Mét thứ 301 đến hết đường |
|
150.000 |
|||
3 |
Hương lộ Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ) |
|
|
200.000 |
|
4 |
Hương lộ Đám lá Tối trời |
|
|
100.000 |
|
5 |
Hương lộ 25 |
Cầu Tân Trụ kéo dài 100m (về xã Tân Phước Tây) |
|
1.200.000 |
|
|
|
Mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m |
|
350.000 |
|
Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây - Hương lộ Bần Cao |
|
280.000 |
|||
Hương lộ Bần Cao - Hết đường |
|
200.000 |
|||
6 |
Hương lộ Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây) |
|
|
150.000 |
|
7 |
Hương lộ Cầu Trắng |
Cầu Trắng - ĐT 832 |
|
250.000 |
|
8 |
Hương lộ Đình (Bình Trinh Đông) |
|
|
160.000 |
|
9 |
Hương lộ Cống Bần (Bình Tịnh) |
ĐT 833 vào 300 m |
|
200.000 |
|
Mét thứ 301 - Hết đường |
|
150.000 |
|||
10 |
Hương lộ Bình An (Bình Lãng) |
|
|
130.000 |
|
11 |
Hương lộ Thanh Phong (Bình Lãng) |
|
|
130.000 |
|
12 |
Hương lộ Ông Huyện |
ĐT Cai Tài vào 200m |
|
500.000 |
|
Mét 201 - hết đường |
|
350.000 |
|||
13 |
Hương lộ Mỹ Bình |
|
|
450.000 |
|
14 |
Hương lộ An Lái |
|
|
150.000 |
|
15 |
Hương lộ Cầu Quay |
|
|
200.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Trương Gia Mô |
|
700.000 |
|
|
2 |
Nguyễn Trung Trực |
Bến phà - Nguyễn Văn Tiến |
1.300.000 |
|
|
|
|
Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực) |
1.800.000 |
|
|
3 |
Nguyễn Văn Tiến |
Nguyễn Trung Trực – Hết đường |
1.000.000 |
|
|
Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ |
1.200.000 |
|
|||
4 |
Huỳnh Văn Đảnh |
Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre |
400.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
* |
Thị trấn |
|
|
|
|
1 |
Đường Ấp Chiến lược |
|
300.000 |
|
|
2 |
Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp |
|
600.000 |
|
|
3 |
Đường vào Cầu Trắng |
Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng |
400.000 |
|
|
4 |
Đường vào Chùa Phước Ân |
|
250.000 |
|
|
5 |
Đường vào Cầu Tre mới |
Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới |
600.000 |
|
|
* |
Các xã |
|
|
|
|
1 |
Ngã tư Tân Phước Tây |
300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây |
|
500.000 |
|
2 |
Ngã ba Nhựt Ninh |
300m về các ngã |
|
400.000 |
|
3 |
Ngã tư An Lái |
300m về các ngã (trừ đường vào Bến đò đi Long Định) |
|
500.000 |
|
4 |
Ngã ba ĐT Cai Tài - Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ) |
|
|
250.000 |
|
5 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
Thị trấn |
|
150.000 |
|
||
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
|
|
120.000 |
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
|
|
90.000 |
||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 |
Chợ Nhật Tảo |
Dốc Cầu Dây - Ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B |
|
600.000 |
|
UBND xã An Nhựt Tân - Khu di tích Nguyễn Trung Trực |
|
600.000 |
|||
2 |
Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn) |
Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên) |
1.600.000 |
|
|
Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố) |
600.000 |
|
|||
Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ) |
500.000 |
|
|||
3 |
Chợ Bình Hoà (thị trấn) |
Dãy đâu lưng 10 căn phố |
1.200.000 |
|
|
Dãy phố còn lại |
1.000.000 |
|
|||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
Thị trấn |
|
110.000 |
|
|
|
Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh |
|
|
90.000 |
|
|
Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân |
|
|
70.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 827A |
Ranh Thị xã Tân An – Lộ An Thạnh cộng 100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới) |
|
700.000 |
Lộ An Thạnh cộng 101m – Cổng trường THCS Vĩnh Công |
|
400.000 |
||
Cổng trường THCS Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công |
|
500.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Cầu Vĩnh Công |
|
800.000 |
||
Cầu Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh trừ 200m |
|
400.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m |
|
600.000 |
||
Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh cộng 200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu |
|
600.000 |
||
Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn |
600.000 |
|
||
Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội |
1.200.000 |
|
||
Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m |
600.000 |
|||
Ngã tư cầu Vuông cộng 200m – Cầu Phú Lộc |
|
300.000 |
||
Cầu Phú Lộc – Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B |
|
800.000 |
||
Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m |
|
300.000 |
||
|
|
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 300m |
|
800.000 |
Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ cộng 300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông |
|
300.000 |
||
Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông – Hết ĐT 827A |
|
500.000 |
||
2 |
ĐT 827B |
Cống Bình Tâm – Cổng UBND xã Bình Quới |
|
400.000 |
Cổng UBND xã Bình Quới – Đầu đường Nguyễn Thông |
|
500.000 |
||
Đường Nguyễn Thông – Cống Eo Đéc |
|
300.000 |
||
Cống Eo Đéc – Cống Chợ Giữa |
|
400.000 |
||
Cống Chợ Giữa – Hết ĐT 827B |
|
600.000 |
||
3 |
ĐT 827C |
ĐT 827A – Cầu Dựa |
|
1.000.000 |
Cầu Dựa – Hết ranh huyện |
|
500.000 |
||
4 |
ĐT 827D (Lộ Thanh niên) |
ĐT 827B – Bến đò |
|
250.000 |
5 |
Đường 879 (Tiền Giang) |
Đoạn nằm trên đất xã An Lục Long |
|
500.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi |
ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TXTA) |
|
400.000 |
2 |
Đường An Thạnh – Hòa Phú |
ĐT 827B – ĐT 827A |
|
200.000 |
ĐT 827A – ranh Tiền Giang |
|
300.000 |
||
3 |
Lộ Dừa (Vĩnh Công) |
ĐT 827A hướng về Bình Quới 500m |
|
600.000 |
ĐT 827A cộng 500m – Cầu Nhất Võng |
|
300.000 |
||
Cầu Nhất Võng – ĐT 827B |
|
400.000 |
||
4 |
Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi Trị) |
ĐT 827A – ĐT 827B |
|
200.000 |
5 |
Đường Phan Văn Đạt nối dài |
Sông Tầm Vu – Nhà truyền thống huyện |
800.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Thông (HL 27) |
ĐT 827A – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu |
1.000.000 |
|
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B |
|
400.000 |
||
7 |
Đường 30/4 |
ĐT 827A – Cầu Chùa |
800.000 |
|
Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu |
500.000 |
|
||
Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B |
|
200.000 |
||
8 |
Đường Phan Văn Đạt |
ĐT 827A – Cầu ông Khối |
800.000 |
|
9 |
Đường Lò muối – Cống đá |
ĐT 827A – Cống ngang mới |
800.000 |
|
Cống ngang mới - Cống đá (ĐT 827A) |
500.000 |
|
||
10 |
Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu) |
ĐT 827A ( UBND TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m |
800.000 |
|
ĐT 827A cộng 200m – đường Phan Văn Đạt |
600.000 |
|
||
11 |
Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi |
ĐT 827A hướng về Cầu Đôi 150m |
|
400.000 |
ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên 150m |
400.000 |
|||
ĐT cộng 150m – Thâm Nhiên (ĐT 827B) |
|
200.000 |
||
ĐT 827A cộng 150m – Cầu Đôi (Ranh Tiền Giang) |
|
200.000 |
||
12 |
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) |
ĐT 827A hướng vô Lộ dừa 500m |
|
500.000 |
ĐT 827A cộng 500m – Cuối Lộ dừa (Sông Tra) |
|
200.000 |
||
13 |
Lộ Thầy Ban |
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra |
|
150.000 |
14 |
Đường An Khương Thới |
ĐT 827A – Cầu Quan |
|
300.000 |
Cầu Quan - Bến đò Bà Nhờ |
|
250.000 |
||
Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới |
|
150.000 |
||
15 |
Đường Ao Sen – Bà Hùng |
ĐT 827A – Đê bao Sông Tra |
|
150.000 |
16 |
Lộ cột đèn đỏ |
ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ) |
|
150.000 |
17 |
Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội) |
Cầu Hồi Xuân – Ranh Tiền Giang |
|
200.000 |
18 |
Đường T2 (Long Trì) |
ĐT 827C – Ranh Tiền Giang |
|
200.000 |
19 |
Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long |
Ranh Tiền Giang – Cầu Sắt (ranh Long Trì – An Lục Long) |
|
200.000 |
Cầu Sắt – Lộ Dừa (Thanh Phú Long) |
|
150.000 |
||
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – Cầu 30/4 (ĐT 827A) |
|
150.000 |
||
20 |
Đê bao sông Tra giai đoạn 1 |
Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – UBND xã Thanh Vĩnh Đông |
|
150.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
Đường Bình Cách |
ĐT 827A – ranh Tiền Giang |
|
600.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
200.000 |
150.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Chợ Hòa Phú |
Hai dãy phố chợ |
|
700.000 |
2 |
Chợ Vĩnh Công |
Hai dãy phố chợ |
|
500.000 |
3 |
Chợ Tầm Vu |
Hai dãy phố chợ |
|
|
+ ĐT 827A – Cầu Móng |
|
|
||
Dãy mé sông |
2.000.000 |
|
||
Dãy còn lại |
1.500.000 |
|
||
+ Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá) |
600.000 |
|
||
4 |
Hai dãy Đình Dương Xuân Hội |
Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A |
|
|
|
|
+ Bên lộ nhựa |
800.000 |
|
+ Bên còn lại |
600.000 |
|
||
5 |
Chợ Thuận Mỹ |
Hai dãy phố chợ |
|
1.000.000 |
6 |
Khu vực xã Bình Quới |
Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới |
|
400.000 |
Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ |
|
250.000 |
||
Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây) |
|
250.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới, Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú Ngãi Trị |
|
100.000 |
80.000 |
|
Các xã An Lục Long, Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông |
|
|
70.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL IA |
Cầu Ván- đường vào cư xá Công ty Dệt |
|
1.300.000 |
Đường vào cư xá Công ty Dệt - Cầu Voi |
|
1.600.000 |
||
Cầu Voi- Ranh Thị xã Tân An |
|
1.500.000 |
||
2 |
QL 62 |
Ranh TXTA - Hết khu đất kho Rạch Chanh |
|
1.300.000 |
Ngã tư Mỹ Phú (kể cả các dãy phố chợ) -Về các ngã đến mét thứ 200 |
|
1.000.000 |
||
Cống Bắc Đông (cộng, trừ) 500m về mỗi phía |
|
1.200.000 |
||
Các đoạn còn lại |
|
900.000 |
||
3 |
Tuyến N2 |
Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa |
|
250.000 |
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 834 |
Ranh Thị xã – Cống đập làng |
|
900.000 |
2 |
Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây |
Cầu Vàm Thủ - Ngọn Bà Mía (ranh Mỹ Lạc – Long Thuận) |
|
350.000 |
|
|
Ngọn Bà Mía – Trà Cú |
|
250.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
1 |
ĐH 6 (HL6) |
Quốc lộ I A – Cống Cầu móng |
|
800.000 |
Cống Cầu móng - Cầu Xây |
1.200.000 |
|
||
2 |
ĐH 7 (HL7) |
Bệnh viện – Cầu Ông Trọng |
700.000 |
|
Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da |
|
350.000 |
||
Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đất) |
|
200.000 |
||
3 |
Hương lộ 28 |
Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m) |
|
400.000 |
Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m) – Phú Mỹ |
|
500.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Thủ Khoa Thừa |
Cầu Xây – Đường Trưng Nhị |
2.500.000 |
|
2 |
Trưng Nhị |
|
3.200.000 |
|
3 |
Trưng Trắc |
|
3.200.000 |
|
4 |
Võ Hồng Cúc |
Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực |
2.300.000 |
|
5 |
Nguyễn Văn Thời |
UBND Thị trấn– Trường mẫu giáo |
1.600.000 |
|
Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực |
1.100.000 |
|
||
6 |
Nguyễn Trung Trực |
|
1.100.000 |
|
7 |
Trương Công Định |
Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực |
1.500.000 |
|
Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện |
1.300.000 |
|
||
Đường vào nhà lồng chợ |
1.000.000 |
|
||
Công an Huyện – Cầu Rạch Đào |
1.200.000 |
|
||
8 |
Phan Văn Tình |
Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng |
1.300.000 |
|
Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị |
2.500.000 |
|
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
A |
Thị trấn Thủ Thừa |
|
|
|
1 |
Đường HL6–Huyện đội |
|
400.000 |
|
2 |
Đường trước Bệnh viện |
Ngã 3 Trường trung học Thủ Thừa – HL7 |
1.200.000 |
|
3 |
Đường trước Chi cục Cục thuế |
Cổng UBND huyện - Cổng bệnh viện |
1.400.000 |
|
4 |
Đường Tòa án cũ |
Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo |
500.000 |
|
5 |
Đường vào giếng nước |
Phan Văn Tình - Giếng nước |
600.000 |
|
6 |
Đường vào cư xá Ngân hàng |
Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa) |
500.000 |
|
7 |
Đường lộ gãy lò vôi |
HL 6 - Cầu Thủ Thừa |
600.000 |
|
8 |
Nhánh rẽ cầu Thủ Thừa – HL7 |
|
500.000 |
|
9 |
Đường cầu Thủ Thừa - Cụm dân cư Mỹ Thạnh |
Đường cầu Thủ Thừa - Cầu Mương Khai |
450.000 |
|
|
|
Cầu Mương Khai - Cụm dân cư Mỹ Thạnh |
200.000 |
|
B |
Các xã còn lại |
|
|
|
1 |
Lộ Vàm Kinh (HL 7) |
Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ |
|
480.000 |
Khu tam giác cống Rạch Đào |
|
350.000 |
||
2 |
Lộ đê Vàm Cỏ Tây |
UBND xã Bình An – ranh Thị xã |
|
300.000 |
3 |
Lộ làng ấp 3 (Mỹ An) |
QL 62 - Kênh Láng Cò |
|
300.000 |
|
|
Kênh Láng Cò – Kênh Nhị Mỹ |
|
250.000 |
4 |
Lộ Cầu dây Mỹ Phước |
QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước |
|
250.000 |
5 |
Lộ nối HL 6 – HL 7 |
HL 6 – HL 7 |
|
400.000 |
6 |
Đường vào Chợ Cầu Voi |
QL 1A vào 200m |
|
400.000 |
7 |
Lộ Bình Cang |
QL 1A – Chùa Kim Cang |
|
600.000 |
8 |
Lộ Cai Tài |
QL 1A – ranh Mỹ Bình |
|
650.000 |
9 |
Lộ Bo Bo Bình Thành |
Kênh Thủ Thừa – Kênh T8 |
|
180.000 |
10 |
Lộ Bà Phổ |
Cầu dây Vàm Thủ - Ranh TXTA |
|
500.000 |
11 |
Lộ làng số 5 |
Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834 |
|
400.000 |
12 |
Đường giao thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) |
|
300.000 |
|
|
- Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) |
|
200.000 |
|
|
- Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
|
|
250.000 |
|
- Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An |
|
|
200.000 |
|
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập |
|
|
150.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Cụm dân cư vượt lũ (DCVL) xã Bình An |
Cặp lộ đê Vàm Cỏ Tây |
|
500.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
300.000 |
2 |
Cụm DCVL xã Mỹ Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
600.000 |
|
|
Cặp lộ cụm dân cư – Mương Khai |
|
500.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
350.000 |
3 |
Cụm DCVL xã Mỹ Lạc |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
850.000 |
|
|
Cặp lộ bờ nam – kênh T3 |
|
850.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
650.000 |
4 |
Cụm DCVL xã Long Thuận |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
500.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
250.000 |
5 |
Cụm DCVL xã Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
400.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
250.000 |
6 |
Cụm DCVL Thị trấn Thủ Thừa |
Cặp lộ cầu dây |
|
600.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
450.000 |
7 |
Cụm DCVL xã Mỹ An |
Lộ cặp ấp 3 vào khu dân cư |
|
350.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
250.000 |
8 |
Cụm DCVL xã Long Thành |
Cặp lộ UBND xã – Quốc lô N2 |
|
400.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
300.000 |
9 |
Cụm DCVL xã Tân Lập |
Cặp lộ Bobo |
|
200.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
150.000 |
10 |
Cụm DCVL Liên xã |
Cặp lộ từ Mương Khai – Cụm DCVL Mỹ Thạnh |
|
400.000 |
|
|
Cặp lộ từ cụm dân cư liên xã – cầu dây Thủ Thừa |
|
400.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
300.000 |
11 |
Tuyến DCVL Mỹ Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
500.000 |
12 |
Tuyến DCVL Mỹ Lạc |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
500.000 |
13 |
Tuyến dân cư ấp 2, Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
400.000 |
14 |
Tuyến dân cư ấp 3, Long Thạnh |
Cặp lộ Vàm Thủ - Trà Cú |
|
400.000 |
15 |
Tuyến dân cư N2, đoạn 1, Long Thạnh |
Cặp Quốc lộ N2 |
|
600.000 |
16 |
Tuyến dân cư cầu dây 1, Long Thuận |
Cặp kinh Bà Giải |
|
200.000 |
17 |
Tuyến dân cư cầu dây 2, Long Thuận |
Cặp kênh Bà Mía |
|
200.000 |
18 |
Tuyến dân cư N2, đoạn 2, Long Thành |
Cặp Quốc lộ N2 |
|
600.000 |
19 |
Tuyến dân cư Bobo 1, Tân Lập |
Cặp lộ Bobo |
|
180.000 |
20 |
Tuyến dân cư Bobo 2, Tân Thành |
Cặp lộ Bobo |
|
200.000 |
21 |
Tuyến dân cư ấp 2, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
800.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
500.000 |
22 |
Tuyến dân cư ấp 3, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
900.000 |
|
|
Các đường còn lại trong khu dân cư |
|
600.000 |
23 |
Tuyến dân cư ấp 4, Mỹ Phú |
Cặp HL 28 |
|
600.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
1 |
Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam) |
|
200.000 |
|
2 |
Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc) |
|
150.000
|
|
3 |
Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh |
|
|
150.000
|
4 |
Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An |
|
|
130.000
|
5 |
Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập |
|
|
100.000
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|||
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
||
|
QL 50 |
Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm |
|
1.200.000 |
||
Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước |
|
900.000 |
||||
Cách cầu Chợ Trạm 100m - Cách ngã ba Tân Lân 100m |
|
700.000 |
||||
Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m |
1.400.000 |
|||||
Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa |
1.700.000 |
|||||
Cống Cầu Chùa - Hết ranh Khu dân cư 1A |
4.500.000 |
|
||||
Hết ranh Khu dân cư 1A - Đường vào trạm biến điện |
2.000.000 |
|
||||
Đường vào trạm biến điện - hết ranh Thị Trấn |
1.200.000 |
|||||
Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m |
|
800.000 |
||||
Ngã ba Kinh 150m về 2 phía |
|
900.000 |
||||
Ngã ba Kinh cộng 150m - Ngã ba bến phà |
|
600.000 |
||||
Ngã ba bến phà - Bến phà mới |
|
900.000 |
||||
Ngã ba bến phà - Bến phà cũ |
|
600.000 |
||||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
||
1 |
ĐT 16 |
Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m (trừ Khu dân cư chợ Long Cang) |
|
370.000 |
||
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía |
|
450.000 |
||||
Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m |
|
350.000 |
||||
Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã |
|
400.000 |
||||
Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m |
|
300.000 |
||||
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía |
|
400.000 |
||||
Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 - Ranh Mỹ Lệ |
|
300.000 |
||||
Ranh Mỹ Lệ - Ngã ba Chợ Đào |
|
400.000 |
||||
2 |
ĐT 16B |
Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16 và ĐT 16B) |
|
400.000 |
||
3 |
ĐT 19 |
Đầu đường – Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m |
|
800.000 |
||
Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía |
|
1.200.000 |
||||
Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m – ranh Cần Giuộc |
|
350.000 |
||||
Ranh Cần Giuộc - Cách ngã tư Chợ Trạm 50m |
|
350.000 |
||||
Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các phía |
|
1.200.000 |
||||
Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc |
|
400.000 |
||||
4 |
ĐT 826 (lộ nhựa) |
Cầu tràm về Cần Đước phạm vi 200m |
|
800.000 |
||
Cách cầu tràm từ mét 201 – Cách ngã tư Xoài Đôi 150m |
|
700.000 |
||||
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía |
|
1.000.000 |
||||
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hoà (UBND xã Long Hòa mới) |
|
800.000 |
||||
Mũi Tàu Long Hòa - Bưu Cục Rạch Kiến |
|
1.200.000 |
||||
Bưu Cục Rạch Kiến - Hạt Đường Bộ |
|
700.000 |
||||
|
|
Hạt Đường Bộ - Ngã ba Chợ Đào |
|
600.000 |
||
Ngã ba Chợ Đào - Đình Vạn Phước |
|
700.000 |
||||
Đình Vạn Phước - Cách ngã ba Tân Lân 100m |
500.000 |
|
||||
5 |
ĐT 826B |
Ngã ba Kinh – Cầu sắt cũ |
|
500.000 |
||
Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu Đông |
|
450.000 |
||||
Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát |
|
400.000 |
||||
6 |
ĐT 835 |
Cầu Long Khê - Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m |
|
800.000 |
||
Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc |
|
600.000 |
||||
Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía |
|
1.000.000 |
||||
7 |
ĐT 835C |
Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư mả ông huyện 100m |
|
400.000 |
||
Ngã tư mả ông huyện kéo dài 100m về các ngã |
|
400.000 |
||||
Cách ngã tư mã ông huyện 100m - Cách ngã tư An Thuận 150m |
|
350.000 |
||||
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía |
|
450.000 |
||||
8 |
ĐT 835D |
Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía |
|
450.000 |
||
Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hoà 150m |
|
350.000 |
||||
Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m |
|
600.000 |
||||
9 |
Các đường tỉnh còn lại |
|
|
|
||
|
Thị trấn Cần Đước |
|
500.000 |
|
||
|
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang |
|
|
350.000 |
||
|
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân |
|
|
300.000 |
||
|
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
|
|
250.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN ( ĐH) |
|
|
|
||
1 |
Hương lộ 17 |
Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo |
|
300.000 |
||
2 |
Hương lộ 19 |
50m đầu tiếp giáp ĐT 19 |
|
800.000 |
||
Sau mét thứ 50 - Cầu Rạch Kiến |
|
600.000 |
||||
Cầu Rạch Kiến - Cống hương lộ 19 |
|
500.000 |
||||
Cống hương lộ 19 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m |
|
300.000 |
||||
Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía |
|
450.000 |
||||
Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ |
|
300.000 |
||||
3 |
Hương lộ 19/5 |
50m đầu tiếp giáp QL 50 |
|
600.000 |
||
Cách lộ 50m-Trạm y tế xã Tân Lân |
|
300.000 |
||||
Trạm y tế xã Tân Lân - Cách TL 826B, 50m |
|
200.000 |
||||
50m cuối tiếp giáp tỉnh lộ 826B |
|
300.000 |
||||
4 |
Hương lộ 21 |
Cầu kinh 30/4 - Cầu Hàn |
300.000 |
|||
Cầu Hàn – UBND xã Phước Tuy + 50m |
|
350.000 |
||||
Cách UB xã Phước Tuy 50m - Bến đò Xã Bảy |
|
250.000 |
||||
5 |
Hương lộ 22 |
Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m |
450.000 |
|||
Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m |
|
300.000 |
||||
Bến đò Bà Nhờ + 50m |
|
400.000 |
||||
6 |
Hương lộ 24 |
50m đầu tiếp giáp HL 22 |
|
450.000 |
||
Mét thứ 51 – Cách cuối hương lộ 24 - 200m |
|
400.000 |
||||
Cuối HL 24 + 200m về 3 ngã |
|
1.000.000 |
||||
7 |
Hương lộ 82 |
50m đầu tiếp giáp TL 826B |
|
450.000 |
||
Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hựu Tây 100m |
|
250.000 |
||||
Cách UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 100m về 2 phía HL 82 |
|
700.000 |
||||
Cách UBND xã Long Hựu Tây 100m – cuối HL 82 |
|
250.000 |
||||
8 |
Đường công nghiệp Long Cang - Long Định |
Ranh Bến Lức - Sông Vàm cỏ Đông |
|
600.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
||
I |
Các đường có tên |
|
|
|
||
1 |
Trần Hưng Đạo |
QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai |
4.500.000 |
|
||
(Tên cũ: Từ QL 50 – Ngã tư Chú Sổ) |
Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước |
3.500.000 |
|
|||
|
Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ |
3.000.000 |
|
|||
|
Ngã 4 Chú Sổ– Mặt đập Cầu Cống |
1.000.000 |
|
|||
|
Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6 |
800.000 |
|
|||
2 |
Hồ Văn Huê |
|
|
|
||
(Tên cũ: Ngã tư Chú Sổ - Ngã 3 Sáu Khải) |
Đội thuế Thị trấn – Ngã 4 Chú Sổ |
1.500.000 |
|
|||
|
Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải |
1.800.000 |
|
|||
(HL 21 cũ) |
Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4 |
600.000 |
||||
3 |
Nguyễn Trải |
QL 50 (Phòng Giáo dục) – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước |
1.200.000 |
|
||
4 |
Võ Thị Sáu |
Nhà Mười Phương – Nhà máy Công Nghệ |
400.000 |
|
||
5 |
Lê Hồng Phong (HL 22 cũ) |
Ngã 3 Sáu Khải–Giáp ranh Tân Ân |
600.000 |
|
||
6 |
Nguyễn Văn Trỗi |
QL 50 (Ngã 3 lộ cũ) – Sông Vàm Mương (sông Cần Đước) |
400.000 |
|
||
7 |
Nguyễn Thị Minh Khai (đường Bà Lựu cũ) |
Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác |
400.000 |
|
||
8 |
Chu Văn An |
QL 50 (Kho bạc Cần Đước) – Trung tâm giáo dục thường xuyên |
400.000 |
|
||
9 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 50 (Trạm cấp nước) – Nhà Ba Đỉnh |
400.000 |
|
||
10 |
Trương Định |
QL 50 (Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội) – Cầu Quyết Tâm (khu 1A) |
400.000 |
|
||
11 |
Trần Phú |
QL 50 (Điện lực Cần Đước cũ) – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước |
600.000 |
|
||
12 |
Nguyễn Văn Tiến |
Trần Hưng Đạo (Nhà Sáu Nguyên) – Nguyễn Trải (Xóm Trầu) |
400.000 |
|
||
13 |
Nguyễn Huệ |
QL 50 (Bến xe Cần Đước) – Đường số 2 |
4.000.000 |
|
||
14 |
Đường số 2 |
|
4.000.000 |
|
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
||
1 |
Đường từ Đình khu 6 – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân |
Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu) – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân |
350.000 |
|||
2 |
Đường 19/5 nối dài |
Trạm y tế Tân Lân - Đê bao Rạch Cát |
|
150.000 |
||
3 |
Đường kinh Năm Kiểu |
ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên |
|
150.000 |
||
4 |
Đê Trị Yên |
Đầu cầu Long Khê (ĐT 835) – Cầu Tràm (ĐT 826) |
|
150.000 |
||
5 |
Đường kinh ấp 4 Long Định |
ĐT 16 – Đê bao Rạch Chanh |
|
150.000 |
||
6 |
Đê bao Thủy sản |
UBND xã Long Hựu Đông – Hương lộ 82 (lộ Mỹ Điền) |
|
100.000 |
||
7 |
Đê thủy lợi sông Vàm Cỏ Đông |
Cuối ĐT 16B – Bến đò Bến Bạ |
|
120.000 |
||
|
|
Bến đò Bến Bạ – Bến đò Bà Nhờ |
|
100.000 |
||
8 |
Đê bao Rạch Cát |
Đê bao Rạch Cát thuộc xã Long Hựu Đông |
|
100.000 |
||
|
|
Đê bao Rạch Cát thuộc xã Tân Lân, Phước Đông |
|
120.000 |
||
9 |
Đê bao Sông Vàm Cỏ thuộc xã Long Hựu Tây |
Kinh nước mặn – Đê bao Sông Rạch Cát |
|
100.000 |
||
10 |
Đê bao Sông Vàm Cỏ thuộc xã Tân Chánh |
Ngã ba sông Vàm Cỏ – Rạch Mương Lá |
|
100.000 |
||
11 |
Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh |
Bến đò Ông Du – Ngã ba sông Vàm Cỏ |
|
100.000 |
||
12 |
Đê bao Sông Vàm Cỏ thuộc xã Tân Ân |
Bến đò Bà Nhờ - Rạch Mương Lá |
|
150.000 |
||
13 |
Đường giao thông khác: nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
||
Thị trấn Cần Đước |
|
300.000 |
|
|||
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang |
|
|
200.000 |
|||
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân |
|
|
180.000
|
|||
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
|
|
150.000
|
|||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|||
1 |
Chợ mới Cần Đước |
Dãy phố A |
5.000.000 |
|
||
Đầu phố B - đường giữa phố B |
3.500.000 |
|
||||
Đường giữa phố B - cuối phố B |
3.000.000 |
|
||||
Dãy phố C |
3.000.000 |
|
||||
2 |
Khu vực Thị Tứ Long Hòa |
|
|
|
||
Chợ mới |
Dãy A, B, C |
|
3.500.000 |
|||
Dãy D - Rạch cũ |
|
3.000.000 |
||||
Rạch cũ - HL 19 |
|
2.000.000 |
||||
3 |
Khu dân cư Cầu Chùa |
Mặt tiền lộ sỏi đỏ đường nội bộ |
1.500.000 |
|
||
Các vị trí còn lại |
600.000 |
|
||||
4 |
Khu dân cư Thị trấn Cần Đước |
Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo) |
5.000.000 |
|
||
Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ) |
4.000.000 |
|
||||
5 |
Khu cư xá Ngân hàng |
Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng |
600.000 |
|
||
6 |
Khu dân cư Chợ Tân Chánh |
|
|
1.800.000 |
||
7 |
Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây |
|
|
1.000.000 |
||
8 |
Khu dân cư Chợ Đào |
|
|
750.000 |
||
9 |
Khu dân cư chợ Long Cang |
Mặt tiền Tỉnh lộ 16 (50 mét đầu) |
|
1.000.000 |
||
|
|
Các vị trí còn lại (từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100) |
|
800.000 |
||
10 |
Khu dân cư bến xe Rạch Kiến |
07 lô đầu kể từ Tỉnh lộ 826 |
|
3.000.000 |
||
|
|
06 lô còn lại |
|
2.500.000 |
||
11 |
Khu dân cư Chợ Kênh nước mặn |
Ngã 3 ĐT 826B chợ Long Hựu Đông |
|
800.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||||
1 |
Thị trấn Cần Đước |
200.000 |
|
|||
2 |
Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang |
|
100.000 |
|||
3 |
Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân |
|
85.000 |
|||
4 |
Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây |
|
80.000 |
|||
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
|
QL 50 |
Ranh TP - ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc |
|
1.500.000 |
|
Cách ngã 3 lộ mới 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc |
|
1.500.000 |
|||
Cầu Cần Giuộc - Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước |
1.700.000 |
||||
Ngã 3 Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc) |
|
1.000.000 |
|||
Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc |
|
1.200.000 |
|||
Các đoạn còn lại |
|
800.000 |
|||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 835A |
Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m |
|
1.700.000 |
|
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp HL 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi) |
|
550.000 |
|||
Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía |
|
550.000 |
|||
2 |
ĐT 835B |
Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý) |
|
750.000 |
|
Cầu Long Thượng kéo dài 200m về phía UBND xã Long Thượng |
|
450.000 |
|||
3 |
ĐT 826 |
Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý |
|
800.000 |
|
Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm |
|
750.000 |
|||
Mét thứ 101 – Cầu Tràm |
|
500.000 |
|||
4 |
ĐT Trị Yên (Lộ mới) |
Ngã năm Mũi Tàu – Ngã 3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo) |
800.000 |
||
5 |
HL 12 |
Cầu Rạch Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài |
|
750.000 |
|
|
|
UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía |
|
450.000 |
|
Ngã 3 Tân Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu) |
|
600.000 |
|||
Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía |
|
400.000 |
|||
Ngã 4 Đông Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây) |
|
450.000 |
|||
6 |
HL 19 |
Ngã 4 Đông Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập) |
|
450.000 |
|
Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m |
|
550.000 |
|||
Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo HL 19 |
|
1.200.000 |
|||
7 |
ĐT còn lại (kể cả HL 12 và HL 19) |
|
|
|
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
450.000 |
|
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
400.000 |
|
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
350.000 |
|
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
1 |
ĐH 11 |
Ranh Hưng Long, Bình Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m |
|
1.000.000 |
|
Cách ngã ba Tân Kim 100m - QL 50 |
|
1.500.000 |
|||
2 |
ĐH 20 |
|
|
300.000 |
|
3 |
ĐH còn lại |
|
|
|
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
250.000 |
|
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
150.000 |
|
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
100.000 |
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Đường Thanh Hà |
QL50 – ĐT Trị Yên |
|
500.000 |
|
2 |
Lãnh Binh Thái |
Trương Công Định - Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ) |
5.000.000 |
|
|
3 |
Trương Văn Vạn |
Trương Văn Vạn (Đoạn Bến ghe)-10 căn đầu |
2.500.000 |
|
|
Hết 10 căn đầu - Cầu xi măng |
1.000.000 |
|
|||
4 |
Công trường Phước Lộc |
|
5.000.000 |
|
|
5 |
Trương Công Định |
|
4.000.000 |
|
|
6 |
Thống Chế Sĩ |
|
4.000.000 |
|
|
7 |
Châu Hồng Kiệt |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái |
5.000.000 |
|
|
Căn thứ ba - QL50 |
1.500.000 |
|
|||
QL50 - Cầu Chợ mới |
500.000 |
|
|||
8 |
Đặng Vĩnh Phúc |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Châu Hồng Kiệt |
1.500.000 |
|
|
Căn thứ 3 – Hết ranh Bệnh viện mới |
1.200.000 |
|
|||
Ngã năm mũi tàu vào 100m |
1.200.000 |
||||
Đoạn còn lại |
600.000 |
||||
9 |
Đồ Chiểu |
Bến đò – Viên Ngộ |
3.500.000 |
|
|
10 |
Tổng Đốc Phương |
|
3.500.000 |
|
|
11 |
Đốc Phủ Lý |
|
3.500.000 |
|
|
12 |
Thượng Nghị Trung |
Trương Công Định - Tổng Đốc Phương |
3.000.000 |
|
|
Tổng Đốc Phương – Đốc Phủ Lý |
1.500.000 |
|
|||
13 |
Đường Mỹ Đức Hầu |
|
1.000.000 |
|
|
14 |
Viên Ngộ |
|
2.000.000 |
|
|
15 |
Nguyễn Hữu Thinh |
|
1.000.000 |
|
|
16 |
Đường bến đò |
Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái |
5.000.000 |
|
|
Đoạn còn lại |
3.500.000 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
* |
Thị trấn Cần Giuộc |
|
|
|
|
1 |
Đoạn đường |
Lãnh Binh Thái – Chùa Bà |
2.000.000 |
|
|
2 |
Đường rạp chiếu phim cũ |
|
3.500.000 |
|
|
3 |
Đường Phước Thành |
QL50 – Đặng Vĩnh Phúc |
600.000 |
|
|
4 |
Đường Chùa Bà |
|
2.000.000 |
|
|
5 |
Đường Cầu Tràm |
|
2.000.000 |
|
|
* |
Thị trấn và xã Trường Bình |
|
|
|
|
|
Đường Lò Đường |
|
600.000 |
||
* |
Xã Long Thượng |
ĐT 835B (ĐH13) - Cầu Tân Điền |
|
400.000 |
|
|
|
Chợ Long Thượng |
|
450.000 |
|
* |
Xã Phước Lại |
Bến phà - Ngã ba Tân Thanh |
|
600.000 |
|
* |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
- Thị trấn Cần Giuộc |
|
300.000 |
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
250.000 |
||
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
150.000 |
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
100.000 |
||
E |
KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
|
Khu vực chợ mới |
Đường Trị Yên – Cầu Chợ Mới |
|
1.500.000 |
|
Đường Trị Yên – Lô B |
|
750.000 |
|||
Phần còn lại |
|
400.000 |
|||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
- Thị trấn Cần Giuộc |
|
210.000 |
|
|
|
- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim |
|
|
110.000 |
|
|
- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu |
|
|
85.000 |
|
|
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng |
|
|
60.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 822 |
Cầu Đức Huệ – vòng xoay |
500.000 |
|
2 |
ĐT 838 |
Bến Phà – ĐT 839 |
300.000 |
|
ĐT 839 - Km3 |
400.000 |
|
||
Km3 – cua ấp 6 |
300.000 |
|
||
Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
250.000 |
|
||
- Phía tiếp giáp kênh |
150.000 |
|
||
Cầu Rạch Cối – ngã rẽ ĐT 838B |
|
200.000 |
||
Ngã rẽ MTT – Km9-400 |
|
170.000 |
||
Km9-400 – Ngã 3 ông Tỵ+200m |
|
200.000 |
||
Ngã 3 ông Tỵ+200m – Cầu Bà Vòm+400m |
|
100.000 |
||
Cầu Bà Vòm+400m – Cầu Mỹ Bình-200m |
|
400.000 |
||
Cầu Mỹ Bình-200m – Cổng đồn biên phòng-300m |
|
250.000 |
||
Cổng đồn biên phòng-300m – Trạm Hải quan+200m |
|
400.000 |
||
Trạm Hải quan+200m – Biên giới Campuchia |
|
300.000 |
||
3 |
ĐT 838B |
ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực |
|
140.000 |
Ranh đất nhà ông 3 Lực – Cống rọc Thác Lác-200m |
|
200.000 |
||
Cống rọc Thác Lác-200m - Cống rọc Thác Lác cộng 200m |
|
150.000 |
||
Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết ranh đất cụm dân cư |
|
250.000 |
||
Hết ranh đất cụm dân cư – Hết ĐT 838B |
|
150.000 |
||
4 |
ĐT 838C |
ĐT 838 – Kênh Quốc phòng |
|
150.000 |
Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m |
|
100.000 |
||
Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 300m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh) |
|
200.000 |
||
5 |
ĐT 839 |
ĐT 838 – Đường đi ấp 2 |
350.000 |
|
Đường đi ấp 2 – Cầu Mỏ Heo trừ 300m |
|
|
||
- Tiếp giáp đường |
|
300.000 |
||
- Tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
||
Cầu Mỏ Heo trừ 300m – Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
150.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
100.000 |
||
Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung – Kênh lô 9 |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
||
Kênh lô 9 – Ranh đất cụm dân cư Giồng ông Bạn |
|
|
||
- Phía tiếp giáp đường |
|
150.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
100.000 |
||
Ranh đất cụm dân cư Giồng ông Bạn – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng |
|
300.000 |
||
Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ |
|
200.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Đường vào Bệnh viện |
ĐT 838 – rạch Gốc |
300.000 |
|
2 |
Đường vào Trại giam |
ĐT 838 – rạch Gốc |
250.000 |
|
3 |
Đường vào Trạm cấp nước |
ĐT 838 – phòng Giáo dục |
300.000 |
|
4 |
Đường nhà Ông 5 Ải |
ĐT 838 – rạch Gốc |
150.000 |
|
5 |
Đường nhà Ông Dùm |
|
150.000 |
|
6 |
Đường nhà Bà Út Sự |
ĐT 838 – kênh Cầu Sập |
150.000 |
|
7 |
Đường vào nhà Ông 4 Nhị |
|
200.000 |
|
8 |
Đường Nhà Văn Hóa |
|
250.000 |
|
9 |
Đường từ kênh rạch Gốc– Cầu Chữ Y |
|
250.000 |
|
10 |
Cầu Chữ Y – kênh rạch Cối |
|
200.000 |
|
11 |
Đường vào Trung tâm Dạy nghề |
ĐT 838 – Rạch Gốc |
250.000 |
|
12 |
Đường vào ấp 2 |
ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy |
150.000 |
|
13 |
Đường vào ấp 2 |
Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 Mỹ Thạnh Đông |
|
100.000 |
14 |
ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm |
- Tiếp giáp đường |
150.000 |
|
- Tiếp giáp kênh |
100.000 |
|
||
15 |
Đường số 10 |
ĐT 838 - Cầu chữ Y |
|
|
- Tiếp giáp đường |
300.000 |
|
||
- Tiếp giáp kênh |
200.000 |
|
||
16 |
Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành |
ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc |
|
|
Tiếp giáp đường |
150.000 |
|
||
Tiếp giáp kênh |
100.000 |
|
||
17 |
Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc) |
ĐT 839 – Bến đò Trà Cú |
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
||
18 |
Đường Cây Điệp |
ĐT 839 – Bến đò Trà Cú |
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
200.000 |
||
- Phía tiếp giáp kênh |
|
150.000 |
||
19 |
Đường về xã Bình Hòa Nam |
Từ kênh Trà Cú – Giáp ranh Thạnh Lợi, Bến Lức |
|
|
|
|
- Phía tiếp giáp đường |
|
150.000 |
|
|
- Phía tiếp giáp kênh |
|
100.000 |
20 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
Phía tiếp giáp đường |
100.000 |
60.000 |
Phía tiếp giáp kênh |
60.000 |
40.000 |
||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
Khu phố chợ Bến phà |
|
200.000 |
|
|
Khu phố chợ Rạch Gốc |
ĐT 839 - Trạm bơm |
200.000 |
|
|
|
ĐT 839 – Chợ Rạch Gốc |
200.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
|
50.000 |
|
|
Xã |
|
|
30.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
1 |
QL 62 |
Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng |
|
500.000 |
Cầu Ông Nhượng – Cầu La Khoa |
|
350.000 |
||
Cầu La Khoa - Kinh Tam Lang |
|
300.000 |
||
Kinh Tam Lang - Cầu Bến Kè |
|
280.000 |
||
Cầu Bến Kè - Cầu lâm nghiệp I |
350.000 |
|
||
Cầu lâm nghiệp I – Bún bà Của |
400.000 |
|||
Bún bà Của – Cầu Kênh 2 |
|
300.000 |
||
Cầu Kênh 2 - Cầu cá tôm (giáp ranh Tân Thạnh) |
|
250.000 |
||
2 |
QL N2 |
QL 62 – Sông Vàm Cỏ Tây |
300.000 |
|
Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa |
|
250.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 836 |
Cách QL 62 trên 50m – Cầu Lâm Trường |
300.000 |
|
Cầu Lâm Trường - Cầu sân bay |
250.000 |
|
||
Cầu sân bay – Ngã ba lộ trung tâm (giáp ĐT 836) |
300.000 |
|
||
2 |
ĐT còn lại |
|
|
150.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN |
|
|
|
1 |
Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước |
|
|
100.000 |
2 |
Đường xã Thạnh An |
QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông |
|
100.000 |
3 |
N2 – Thuận Bình |
|
|
70.000 |
4 |
Bún Bà Của – Thạnh An |
|
|
50.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Lộ Trung tâm |
|
500.000 |
|
2 |
Các đường khác trong nội ô Thị trấn |
Đường số 1 (Công an huyện – QL N2) |
400.000 |
|
Cầu (QL N2) – Bến kè |
200.000 |
|
||
Đường Thị trấn – Bến Kè (Công an huyện – Cầu N2) |
350.000 |
|
||
QL 62 – Cầu Bến Kè (Sông Vàm Cỏ) |
100.000 |
|
||
Đường số 4 (Bưu điện đến đầu đường Thị trấn – Bến Kè) |
1.000.000 |
|
||
Đường số 2 (Lộ trung tâm – Trường cấp 2 Thị trấn) |
200.000 |
|
||
3 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
|
|
|
- Thị trấn Thạnh Hóa |
|
150.000 |
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông |
|
|
75.000 |
|
- Xã Thuận Bình, Thạnh An |
|
|
40.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa |
|
|
|
|
Đường số 1, 7, 8, 9 và đường từ Bưu điện – Ngân hàng |
|
2.000.000 |
|
|
Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 10 |
|
1.000.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn Thạnh Hóa |
|
50.000 |
|
Xã Tân Đông |
|
|
50.000 |
|
Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp |
|
|
35.000 |
|
|
Các xã Thuận Bình, Thạnh An |
|
|
25.000 |
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
|
- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa |
|
80.000 |
||
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông |
|
|
80.000 |
|
- Thạnh Phước, Thạnh Phú |
|
|
60.000 |
|
2 |
Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên |
|
|
70.000 |
3 |
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II |
|
|
|
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
||
THỊ TRẤN |
XÃ |
||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
|
QL 62 |
Ranh Thạnh Hóa – Ranh đất 2 Đát |
|
165.000 |
|
Hết đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình Thị trấn |
|
220.000 |
|||
Ranh Kiến Bình Thị trấn - Trường cấp 3 |
300.000 |
|
|||
Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12 |
600.000 |
|
|||
Cầu Kênh 12 – Hết đất nhà ông Sáu Tài |
800.000 |
|
|||
Ranh nhà ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình Thị trấn |
400.000 |
|
|||
Ranh Kiến Bình Thị trấn – Hết đất nhà 10 Rùm |
|
150.000 |
|||
Ranh nhà 10 Rùm – Cầu 7 thước |
|
120.000 |
|||
Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh |
|
90.000 |
|||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
|
1 |
ĐT 837 |
Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp |
400.000 |
|
|
Cầu Cà nhíp - Nhơn Hoà |
120.000 |
||||
Ranh Nhơn Hòa - Cầu Bằng Lăng |
|
80.000 |
|||
Cầu Bằng Lăng – Cầu nhà thờ |
|
600.000 |
|||
Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ |
|
80.000 |
|||
Cầu Bùi Cũ - Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông |
|
120.000 |
|||
Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông |
|
250.000 |
|||
Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng |
|
400.000 |
|||
|
|
Ranh cây xăng 5 Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây |
|
80.000 |
|
UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười |
|
80.000 |
|||
2 |
ĐT 829 (TL29) |
Cầu kênh 12 - Hết ranh cầu đường |
400.000 |
|
|
Cầu đường Tân Thạnh - Kinh Hiệp Thành |
120.000 |
|
|||
Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang) |
|
90.000 |
|||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
|
|
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Việt Thanh |
Kênh Xẻo Điển – Chân cầu Tân Thạnh |
120.000 |
|
|
|
|
Chân cầu Tân Thạnh – Nhà ông Lê Kim Kiều |
2.500.000 |
|
|
|
|
Nhà ông Lê Kim Kiều – Kênh 12 (Cầu dây) |
2.500.000 |
|
|
|
|
Kênh 12 (Cầu dây) – Nhà ông Chín Dũng |
70.000 |
|
|
|
|
Nhà ông Chín Dũng – Ranh xã Kiến Bình |
50.000 |
|
|
2 |
30 tháng 4 |
|
|
|
|
|
Phía Đông |
Cầu Vợi – Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2 |
400.000 |
|
|
|
|
Cầu sắt kênh Hậu cụm dân cư số 2 – Kênh Hiệp Thành |
100.000 |
|
|
|
Phía Tây |
|
100.000 |
|
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
|
1 |
Lộ Cà Nhíp |
Trung tâm GDTX - Cầu Cà Nhíp |
120.000 |
|
|
Phía Tây Cà nhíp |
50.000 |
|
|||
2 |
Lộ Khu phố 2 |
Cầu Dây - Nhà Ô.Chín Dũng |
70.000 |
|
|
Nhà Ô.Chín Dũng - Ranh Xã Kiến Bình |
50.000 |
|
|||
Cầu Dây - Trạm xăng dầu Hai Bánh |
60.000 |
|
|||
Trạm xăng dầu Hai Bánh- Đá Biên |
50.000 |
|
|||
3 |
Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa |
|
|
|
|
|
- Thị trấn Tân Thạnh |
|
80.000 |
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành |
|
|
60.000 |
||
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa |
|
|
50.000 |
||
|
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình |
|
|
40.000 |
|
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
||
1 |
Chợ Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
Dãy phố 2 |
Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng) |
2.000.000 |
|
|
|
Dãy phố 3 |
Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ |
2.000.000 |
|
|
|
Dãy phố 4 |
Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành |
1.500.000 |
|
|
|
Đoạn Lộ chợ |
Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe |
2.500.000 |
|
|
2 |
Lộ Cầu Vợi |
Từ cầu Vợi (ĐT 837) - Kênh Hiệp Thành |
|
|
|
+ Phía Đông |
400.000 |
|
|||
+ Phía Tây |
100.000 |
|
|||
3 |
Các xã |
|
|
|
|
|
- Chợ Hậu Thạnh Đông |
|
|
1.000.000 |
|
- Chợ Nhơn Ninh |
|
|
400.000 |
||
- Chợ Tân Ninh |
|
|
500.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
|||||
|
- Thị trấn Tân Thạnh |
|
42.000 |
|
|
|
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành |
|
|
35.000 |
|
|
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập |
|
|
30.000 |
|
|
- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình |
|
|
25.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
|||||
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
|
QL 62 |
Ranh Tân Thạnh – Cầu 79 |
|
150.000 |
Cầu 79 - Cầu Quảng Cụt |
|
200.000 |
||
C. Quảng Cụt - Nghĩa trang liệt sĩ |
|
400.000 |
||
Nghĩa Trang liệt sĩ - Cầu Cửa Đông |
600.000 |
|
||
Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô |
3.750.000 |
|
||
Cầu Cá Rô - Cầu Mộc hoá |
|
3.000.000 |
||
Cầu Mộc hoá - Cửa khẩu Bình Hiệp |
|
500.000 |
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
150.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
100.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Trần Hưng Đạo |
Bạch Đằng – Hùng Vương |
3.750.000 |
|
Hùng Vương - Phan Chu Trinh |
3.000.000 |
|
||
2 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng - Hùng Vương |
3.750.000 |
|
Hùng Vương - QL 62 |
3.300.000 |
|
||
3 |
Hùng Vương |
Thiên Hộ Dương – Huỳnh Việt Thanh |
3.750.000 |
|
4 |
Hùng Vương nối dài |
|
600.000 |
|
5 |
Bạch Đằng |
Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (trong đê) |
1.350.000 |
|
Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi (ngoài đê) |
1.000.000 |
|
||
Lê Lợi –Đường 30/4 (trong đê) |
2.200.000 |
|
||
Lê Lợi –Đường 30/4 (ngoài đê) |
1.600.000 |
|
||
Đường 30/4-Hẻm 228 (trong đê) |
1.000.000 |
|
||
Đường 30/4-Hẻm 228 (ngoài đê) |
700.000 |
|
||
Hẻm 228 – Ngô Quyền |
500.000 |
|
||
6 |
Lê Lợi |
Bạch Đằng - Hùng Vương |
2.000.000 |
|
Hùng Vương - Nguyễn Du |
1.500.000 |
|
||
|
|
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (trong đê) |
1.200.000 |
|
|
|
Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều) (ngoài đê) |
1.000.000
|
|
7 |
Lê Lợi nối dài |
QL 62 - khu vườn ươm |
1.200.000 |
|
Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi |
500.000 |
|
||
8 |
Võ Tánh |
|
2.300.000 |
|
9 |
Nguyễn Du |
Thiên Hộ Dương – Lê Lợi |
2.500.000 |
|
Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh |
850.000 |
|
||
10 |
Lý Tự Trọng |
|
1.500.000 |
|
11 |
Nguyễn-T-Minh Khai |
|
1.500.000 |
|
12 |
Huỳnh Việt Thanh |
Trong đê |
850.000 |
|
|
|
Ngoài đê |
600.000 |
|
13 |
Phan Chu Trinh |
Lê Lợi – Đường 30/4 |
2.500.000 |
|
Đường 30/4 - Hai Bà Trưng |
1.500.000 |
|
||
14 |
Thiên Hộ Dương |
Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều) |
1.800.000 |
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền |
1.500.000 |
|
||
15 |
Hai Bà Trưng |
|
2.500.000 |
|
16 |
Ngô Quyền |
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng |
850.000 |
|
QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương |
700.000 |
|
||
17 |
Phạm Ngọc Thạch |
(khu cư xá giáo dục cũ) |
950.000 |
|
18 |
Lê Hồng Phong |
(Kênh xáng cũ) |
950.000 |
|
19 |
Võ Thị Sáu |
(Trương Vĩnh Ký cũ) |
1.200.000 |
|
20 |
Đường 30/4 |
|
5.000.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Hẻm QL 62 cặp khu bến xe |
|
950.000 |
|
2 |
Hẻm Biên phòng |
|
950.000 |
|
3 |
Hẻm phía tây bến xe khách |
|
950.000 |
|
4 |
Hẻm trại giam |
|
350.000 |
|
5 |
Các hẻm đường Bạch Đằng |
|
350.000 |
|
6 |
Hẻm Bạch Đằng (5m) |
|
1.300.000 |
|
7 |
Các hẻm đường Lê Lợi |
|
600.000 |
|
8 |
Các hẻm cặp đường Lê lợi nối dài |
|
500.000 |
|
9 |
Hẻm 75 (đường Hai Bà Trưng) |
|
600.000 |
|
10 |
Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài |
|
350.000 |
|
11 |
Hẻm sau khách sạn A (Hẻm 37) |
|
1.200.000 |
|
12 |
Hẻm phía sau UBND huyện (Hẻm 42) |
|
700.000 |
|
13 |
Hẻm phía sau Trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38) |
|
700.000 |
|
14 |
Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô) |
Cầu Cá Rô – Tr. Bổ túc Văn hóa |
700.000 |
|
Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy |
200.000 |
|
||
15 |
Hẽm số 13 của QL 62 |
|
700.000 |
|
16 |
Hẽm số 52 (thuộc hẽm ra QL 62) |
|
500.000 |
|
17 |
Đất cặp đường băng sân bay |
|
800.000 |
|
18 |
Hẽm số 49 đường Nguyễn Du |
|
600.000 |
|
19 |
Hẽm số 19 (Thanh tra cũ) |
|
600.000 |
|
20 |
Đoạn đường |
Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẽm số 2 |
500.000 |
|
21 |
Hẽm số 2 cầu dây |
|
350.000 |
|
* |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
300.000 |
100.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu qui hoạch ao rau muống (đường bên trong) |
|
1.100.000 |
|
2 |
Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ) |
|
400.000 |
|
3 |
Đất khu vườn ươm |
|
200.000 |
|
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
Phía trong đê bao |
200.000 |
|
Phía ngoài đê bao |
100.000 |
|
||
Xã |
|
|
50.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ Tây |
|
|
60.000 |
2 |
Ven kênh 79 |
|
|
50.000 |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
|
|
1 |
ĐT 831 |
Ranh Mộc Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng |
|
100.000 |
Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi |
300.000 |
|
||
Cầu Rọc Bùi - đường Tuyên Bình |
2.000.000 |
|
||
Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận |
200.000 |
|
||
Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây) |
|
100.000 |
||
2 |
Đường tỉnh còn lại |
|
|
100.000 |
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
|
80.000 |
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
I |
Các đường có tên |
|
|
|
1 |
Đường Bình Thành Thôn A – B |
|
3.000.000 |
|
2 |
Đường cặp đê bao phía Nam (bên trong) |
Tuyên Bình - Võ Văn Ngân |
2.500.000 |
|
Võ Văn Ngân - Đường 30/4 |
2.000.000 |
|
||
Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) |
1.500.000 |
|
||
3 |
Đường Tuyên Bình |
Bến xe - Đường CMT8 |
2.000.000 |
|
CMT8 - Tháp Mười |
1.500.000 |
|
||
4 |
Đường Cách mạng tháng tám |
Khu dân cư Bến xe – Tuyên Bình |
1.000.000 |
|
Tuyên Bình - Sương Nguyệt Ánh |
2.000.000 |
|
||
Sương Nguyệt Ánh - Đường 30/4 |
2.500.000 |
|
||
Đường 30/4 - đường 3/2 |
2.000.000 |
|
||
|
|
Đường 3/2 - Đường Nguyễn Thị Hạnh |
1.000.000 |
|
5 |
Đường Huỳnh Văn Đảnh |
|
1.000.000 |
|
6 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
1.000.000 |
|
7 |
Đường Huỳnh Văn Tạo |
|
1.000.000 |
|
8 |
Đường Nguyễn Hữu Huân |
|
1.000.000 |
|
9 |
Đường Sương Nguyệt Ánh |
|
1.000.000 |
|
10 |
Đường Bùi Thị Đồng |
|
1.000.000 |
|
11 |
Đường Võ Văn Ngân |
|
1.000.000 |
|
12 |
Đường Nguyễn Văn Tiếp |
|
1.000.000 |
|
13 |
Đường Nguyễn Thái Học |
|
1.000.000 |
|
14 |
Đường Long Khốt |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười |
2.000.000 |
|
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh |
800.000 |
|
||
15 |
Đường Võ Văn Tần |
Đường CMT8 – Tháp Mười |
1.000.000 |
|
Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh |
600.000 |
|
||
16 |
Đường 30/4 |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình |
1.500.000 |
|
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc) |
800.000 |
|
||
17 |
Đường 3/2 |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình |
1.500.000 |
|
Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh |
800.000 |
|
||
18 |
Đường Tháp Mười |
|
1.500.000 |
|
19 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
Đê bao phía Đông - đường 3/2 |
1.000.000 |
|
Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây) |
600.000 |
|
||
20 |
Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong) |
|
300.000 |
|
21 |
Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong) |
|
300.000 |
|
22 |
Đê bao phía Đông (bên trong) |
Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười |
400.000 |
|
|
Đê bao phía Đông (bên ngoài) |
Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười |
300.000 |
|
23 |
Đường Nhật Tảo |
Đê bao phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng |
800.000 |
|
Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh |
600.000 |
|
||
24 |
Đường Nguyễn Thị Bảy |
|
1.000.000 |
|
25 |
Đường Nguyễn An Ninh |
|
600.000 |
|
26 |
Đường Tháp Mười Một |
|
400.000 |
|
27 |
Đường Nguyễn Thị Hồng |
|
400.000 |
|
28 |
Đường 1B, 2B khu dân cư bến xe |
|
1.000.000 |
|
29 |
Đoạn nhánh 4, 5 đường CMT8 |
|
400.000 |
|
30 |
Các đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H |
|
800.000 |
|
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
1 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bàu Sậy |
|
800.000 |
|
2 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Rọc Bùi |
|
800.000 |
|
3 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng |
|
1.000.000 |
|
4 |
Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Ngân hàng – Phòng Hạ tầng Kinh tế |
|
600.000 |
|
5 |
Đường quy họach khu dân cư phía sau Huyện ủy |
|
600.000 |
|
6 |
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
300.000 |
70.000 |
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 |
Khu dân cư Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B |
|
|
|
ĐT 831 |
|
|
500.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
250.000 |
|
2 |
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình |
|
|
|
ĐT 831 |
|
|
400.000 |
|
ĐT 831 C |
|
|
300.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
200.000 |
|
3 |
Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
ĐT 831 |
|
|
300.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
150.000 |
4 |
Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai |
|
|
|
|
ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng |
|
|
500.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
250.000 |
5 |
Cụm dân cư vượt lũ còn lại |
|
|
|
|
Đường tỉnh |
|
|
200.000 |
|
Đường huyện |
|
|
150.000 |
|
Các đường còn lại |
|
|
100.000 |
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||
|
Thị trấn |
Ngoài đê bao |
100.000 |
|
Trong đê bao |
200.000 |
|
||
Xã |
|
|
35.000 |
|
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT |
ĐƠN GIÁ (đ/m2) |
|||
THỊ TRẤN |
XÃ |
|||||
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
||||||
A |
QUỐC LỘ (QL) |
|
|
|
||
B |
ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) |
|
300.000 |
100.000 |
||
C |
ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) |
|
150.000 |
70.000 |
||
D |
CÁC ĐƯỜNG KHÁC |
|
|
|
||
I |
Các đường có tên |
|
|
|
||
1 |
Đường số 1 |
Đê bao – Ngã tư TT Văn Hóa |
1.200.000 |
|
||
Ngã tư TT Văn Hóa – Cầu 79 |
2.500.000 |
|
||||
Cầu 79 - Đường FF (Công an Huyện) |
1.000.000 |
|
||||
2 |
Đường số 2 |
Đường số 3 - Đường số 8 |
3.000.000 |
|
||
Đường số 3 - Đường 4C - 4C |
800.000 |
|
||||
Đường số 8 - Cầu 79 |
1.200.000 |
|
||||
3 |
Đường số 3 |
Đoạn Đê (Kênh TW) - Đường số 1 |
2.000.000 |
|
||
Đường số 1 - Đường số 2 |
2.500.000 |
|
||||
Đường số 2 - Đê (Kênh 79) |
1.500.000 |
|
||||
4 |
Đường số 4 |
Đường số 1 - Đường số 2 |
1.500.000 |
|
||
5 |
Đường số 5 + 6 |
Đường số 1 - Đường số 2 (Đối diện Nhà lồng chợ) |
3.200.000 |
|
||
6 |
Đường số 7 |
Đường số 1 - Đường số 2 |
1.500.000 |
|
||
7 |
Đường số 8 |
Đoạn Đê (Phòng TN&MT) – Đường số 1 |
2.000.000 |
|
||
Đường số 1 - Đường số 2 |
2.000.000 |
|
||||
8 |
Đường số 11 |
Đường số 1 – Đường số 12 |
1.000.000 |
|
||
9 |
Đường số 12 |
Đường số 8 - Đường số 2 |
1.000.000 |
|
||
10 |
Đường số 14 |
Đường cập bến xe |
1.500.000 |
|
||
11 |
Đường số 19 + 20 |
Đường số 3 - Đường số 8 |
1.200.000 |
|
||
12 |
Đường số 21 |
Đường số 3 - Đường số 8 |
1.000.000 |
|
||
13 |
Khu H, I, K |
Đường có mặt ≥ 7m |
800.000 |
|
||
Đường có mặt ≤ 6m |
600.000 |
|
||||
14 |
Khu Gò Thiềng A |
Đường có mặt ≥ 9m |
800.000 |
|
||
Đường có mặt = 7m |
600.000 |
|
||||
Đường có mặt ≤ 6m |
400.000 |
|
||||
15 |
Các đường còn lại khu A |
|
500.000 |
|
||
16 |
Các đường còn lại khu B |
|
600.000 |
|
||
II |
Các đường chưa có tên |
|
|
|
||
|
Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa |
|
120.000 |
60.000 |
||
E |
CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
||
I |
Thị trấn Tân Hưng |
|
|
|
||
1 |
Cụm dân cư khu C |
Đường cặp kênh Trung Ương |
350.000 |
|
||
Đường 79 Tân Hưng-Hưng Điền |
500.000 |
|
||||
Các đường còn lại trong cụm |
150.000 |
|
||||
2 |
Tuyến dân cư khu A |
Đường cặp kênh 79 |
350.000 |
|
||
Các đường còn lại phía trong |
150.000 |
|
||||
3 |
Tuyến dân cư cặp ĐT 831 |
|
500.000 |
|
||
II |
Xã Hưng Điền B |
|
|
|
||
1 |
Cụm dân cư |
Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền |
|
1.200.000 |
||
Đường Tân Thành – Lò Gạch |
|
1.000.000 |
||||
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
2.000.000 |
||||
Các đường còn lại |
|
150.000 |
||||
2 |
Tuyến dân cư Gò Pháo |
Các đường |
|
100.000 |
||
III |
Xã Hưng Điền |
|
|
|
||
|
Cụm dân cư |
Đường 79 |
|
200.000 |
||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||||
IV |
Xã Vĩnh Thạnh |
|
|
|
||
1 |
Cụm dân cư |
Cặp đường tỉnh 831 |
|
500.000 |
||
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
700.000 |
||||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||||
2 |
Tuyến dân cư cặp đường kênh 79 |
Thị trấn – Lâm Trường |
|
100.000 |
||
3 |
Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831 |
Đoạn đã san lắp mặt bằng |
|
200.000 |
||
Đoạn chưa san lắp mặt bằng |
|
65.000 |
||||
V |
Xã Vĩnh Đại |
|
|
|
||
1 |
Cụm dân cư |
Đường kênh 79 |
|
1.000.000 |
||
Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ |
|
1.000.000 |
||||
Đường kênh Ngang |
|
500.000 |
||||
Đường còn lại |
|
100.000 |
||||
2 |
Tuyến dân cư 79 |
|
|
100.000 |
||
VI |
Xã Vĩnh Lợi |
|
|
|
||
|
Cụm dân cư |
Đường hai dãy phố đối diện chợ |
|
600.000 |
||
Các đường còn lại |
|
100.000 |
||||
VII |
Các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn các xã còn lại |
|
|
100.000 |
||
PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III |
||||||
|
Thị trấn |
|
40.000 |
|
||
|
Các xã |
|
|
20.000 |
||
PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH |
||||||
1 |
Ven sông Vàm Cỏ |
|
|
30.000 |
||
2 |
Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch |
|
70.000 |
30.000 |
||
3 |
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II |
|
|
|
||
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
STT |
ĐƠN VỊ |
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP |
1 |
Các xã thuộc huyện, thị xã |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 1.620.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
2 |
Các phường thuộc thị xã Tân An |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 16.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
3 |
Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại IV |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
4 |
Các thị trấn thuộc các huyện đô thị loại V |
Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I |
Ghi chú:
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất khi tính khấu trừ tiền sử dụng đất, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác.
2. Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu, cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 26/11/2004 | Cập nhật: 05/10/2012