Quyết định 53/2007/QĐ-UBND hỗ trợ xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 53/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Ngọc Phi |
Ngày ban hành: | 19/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2007/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÙNG TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2007-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 30/2006/TTLB-BTC-NN&PTNT-BTS ngày 06/04/2006 của liên bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp&PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/04/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 11/5/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại văn bản số 579/SNN&PTNT TT ngày 28/8/2007 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 68/BC-STP ngày 09/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất trong vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa (là vùng được bố trí sản xuất cùng một giống cây trồng có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành và theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT, trong cùng một vụ, chủ yếu tạo ra sản phẩm hàng hóa, tướng đối liền khoảnh, có xu hướng mở rộng) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cá nội dung sau đây:
1. Hỗ trợ 70% giá mua giống mới đối với lúa năng suất cao hoặc chất lượng cao, các giống hoa có giá trị kinh tế cao theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT;
2. Hỗ trợ 100% giá mua giống mới đối với các loại giống dưa, bí, cà chua.
3. Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn, tài liệu, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết và quản lý chỉ đạo thực hiện.
Số lượng giống, giá cụ thể đối với từng giống cây trồng và kinh phí tập huấn, tài liệu, tham quan học tập, sơ kết, tổng kết và quản lý chỉ đạo trong từng vụ sản xuất do Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Điều kiện, thời gian được hỗ trợ
1. Vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa phải nằm trong quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp – thủy sản của tỉnh;
2. Diện tích gieo trồng tối thiểu trong một vụ đối với từng loại cây trồng cụ thể như sau: Lúa 20ha/vùng; bí xanh 10 ha/vùng; bí đỏ 10 ha/vùng; cà chua 10 ha/vùng; dưa hấu 10ha/vùng; dưa chuột 10 ha/vùng; Hoa 3 ha/vùng (áp dụng cho cả những diện tích hoa cải tạo giống);
3. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này; Chưa được hưởng đầu tư hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước.
4. Hồ sơ thanh toán có đầy đủ chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Thời gian thực hiện: từ năm 2007 đến hết năm 2010.
Điều 4. Trình tự, thủ tục
a) Căn cứ nhu cầu sản xuất hàng hóa và tự nguyện, cam kết của hộ nông dân, thì các tổ chức, cá nhân đại diện cho các hộ lập kế hoạch xây dựng các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa (vị trí, quy mô, giống cây trồng) gửi UBND cấp xã.
b) UBND cấp xã tổng hợp các kế hoạch trên địa bàn, đăng ký với UBND các huyện.
c) UBND cấp huyện chỉ đạo các phòng chức năng thuộc UBND huyện tổ chức kiểm tra, tổng hợp và xây dựng kế hoạch hàng vụ, hàng năm của cấp huyện gửi sở Nông nghiệp & PTNT.
Các đối tượng khác có nhu cầu, phải lập kế hoạch và đang ký trực tiếp với Sở Nông nghiệp & PTNT;
d) Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn, tổng hợp kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. Sở Nông nghiệp & PTNT (cơ quan thường trực BCĐ thực hiện nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy):
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện lập quy hoạch – kế hoạch bố trí sản xuất đối với từng loại cây trồng cụ thể của vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa; Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan, UBND cấp huyện kiểm tra, lựa chọn vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh;
b) Hàng vụ, tổng hợp kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn toàn tỉnh; Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục và kinh phí hỗ trợ;
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, cung ứng giống cho các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời phát hiện và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kế báo cáo kết quả theo quy định.
2. Sở Tài chính:
a) Hàng vụ, chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định kinh phí hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn việc thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, đề xuất dành nguồn kinh phí để hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trong năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và Sở Tài chính đề xuất với UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dành nguồn kinh phí để hỗ trợ các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trong năm.
4. Các sở, ban, ngành có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện trong quá trình tổ chức thực hiện.
Đề nghị các tổ chức Đoàn thể phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và các cấp, các ngành liên quan tuyên truyền, vận động, tham gia xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp % PTNT và các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh xây dựng quy hoạch – kế hoạch bố trí sản xuất đối với từng loại cây trồng cụ thể các vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn;
b) Trước mỗi vụ sản xuất, hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo UBND cấp xã đăng ký và tổng hợp nhu cầu xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn (địa điểm, diện tích, loại cây trồng, giống…) báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định theo đúng đối tượng, điều kiện nêu tại quyết định này;
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan của tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nông dân tích cực tham gia xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn.
b) Hướng dẫn việc lập kế hoạch xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa, chịu trách nhiệm về xác nhận các điều kiện (vị trí, quy mô, giống cây trồng); tổng hợp, đăng ký với UBND huyện.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia:
a) Căn cứ nhu cầu sản xuất, đăng ký với UBND cấp xã, có cam kết thực hiện đúng các quy định nêu tại quyết định này. Ngoài kinh phí hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước, thanh toán đầy đủ các khoản chi phí còn lại gồm: 30% kinh phí mua giống lúa, hoa mới và các chi phí khác phát sinh (nếu có)
b) Tuân thủ chặt chẽ quy trình, qui phạm kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT trong vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kế từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã và người đứng đầu các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về nội dung nhiệm vụ quy hoạch để điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 11 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát năm 2008 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thực hiện ngân sách năm 2007 và dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 của quận 1 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc thông qua nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quyết toán ngân sách năm 2006; điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007; tình hình thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm và dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc tổng quyết toán ngân sách huyện năm 2006 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về việc quy hoạch kinh doanh một số ngành nghề “nhạy cảm”, thương mại, dịch vụ văn hóa; cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Quận 3 trong giai đoạn năm 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chế độ, danh mục, mức thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2013
Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND về chính sách đầu tư hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản, trưởng ban thú y xã và thú y viên thôn bản tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời chế độ chi hỗ trợ tiền ăn cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 28/07/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ vùng trồng trọt sản xuất hàng hoá và xây dựng các khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy hoạch, định hướng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2015
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ (2007 - 2011) Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 20/03/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND thông qua đề án phân loại đơn vị hành chính phường thuộc Quận 8 Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND xây dựng hệ thống khuyến nông cơ sở Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 05/07/2013
Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 10/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 150/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 Ban hành: 20/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư Ban hành: 26/04/2005 | Cập nhật: 14/01/2010