Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch triển khai Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1359/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 13/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1359/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2013/NĐ-CP NGÀY 06/02/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật;
Thông tư số 09/2013/TT-BTP , ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 579/TTr-STP, ngày 06/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2013/NĐ-CP NGÀY 06/02/2013 VỀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1359/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh. Nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Triển khai kịp thời và quán triệt sâu rộng các quy định của Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL và Thông tư số 09/2013/TT-BTP , ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , đến các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Đảm bảo các quy định về rà soát, hệ thống hoá được tổ chức thực hiện thống nhất, hiệu quả trên địa bàn tỉnh nhằm phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội; công bố tập hệ thống hoá văn bản đúng thời gian giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được thuận lợi và đạt hiệu quả cao, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
Các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh nâng cao nhận thức trách nhiệm đối với công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản, bảo đảm phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động rà soát, hệ thống hoá.
Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các quy định về rà soát, hệ thống hoá văn bản.
Hoạt động rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự, thủ tục rà soát; hoạt động hệ thống hoá được tiến hành định kỳ, đồng bộ, kịp thời công bố tập hệ thống hoá văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản theo đúng thời gian quy định.
Chuẩn bị tốt nguồn lực, kinh phí và các điều kiện khác để đảm bảo việc thực hiện hoạt động rà soát, hệ thống hoá văn bản.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số 16/2013/NĐ-CP , ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hoá văn bản và Thông tư số 09/2013/TT-BTP , ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP:
1.1. Cấp tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 20 - 30 tháng 8 năm 2013.
- Thành phần tham dự: Lãnh đạo các sở, ban ngành tỉnh; Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố; Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị, thành phố.
1.2. Cấp huyện:
- Cơ quan chủ trì: Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tư pháp xây dựng kế hoạch cụ thể trình Uỷ ban nhân dân ban hành và chuẩn nội dung để triển khai.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05 - 15 tháng 9 năm 2013.
- Thành phần tham dự: Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã; lãnh đạo cơ quan chuyên môn, các ban ngành trên địa bàn huyện, thị, thành phố; cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã.
2. Triển khai thực hiện công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản:
2.1. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần tham dự: Cán bộ thực hiện công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành tỉnh; cán bộ tư pháp công tác tại các Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố; cán bộ tư pháp - hộ tịch cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 20 - 30 tháng 9 năm 2013.
2.2. Thực hiện công tác rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành để phục vụ hệ thống hoá kỳ đầu thống nhất trong cả nước:
a) Văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát
Văn bản do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp ban hành còn hiệu lực đến ngày 31/12/2013 (bao gồm văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật).
b) Trách nhiệm thực hiện:
- Cấp tỉnh:
Các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện rà soát các văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh do cơ quan đơn vị trình hoặc có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị; gửi hồ sơ rà soát văn bản để lấy ý kiến và báo cáo kết quả rà soát đến Sở Tư pháp; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xử lý kết quả rà soát văn bản.
Đề nghị Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp các cơ quan đơn vị thực hiện rà soát văn bản.
Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện việc rà soát; tham gia ý kiến đối với kết quả rà soát của các cơ quan đơn vị; tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan đơn vị trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Cấp huyện:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân và các ban, ngành cấp huyện phối hợp cùng Phòng Tư pháp tiến hành rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành có nội dung liên quan ngành, lĩnh vực thuộc đơn vị đó; trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét xử lý hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân xử lý kết quả rà soát văn bản.
Phòng Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn và ban, ngành huyện thực hiện việc rà soát; tham gia ý kiến đối với kết quả rà soát của các cơ quan đơn vị; tổng hợp kết quả rà soát của các đơn vị trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
- Cấp xã:
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chỉ đạo công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện rà soát văn bản do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành.
c) Xử lý kết quả rà soát:
Kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị được xử lý theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP của Chính phủ để làm cơ sở tiến hành tổ chức hệ thống hoá văn bản kỳ đầu thống nhất trong cả nước.
d) Tiến độ thực hiện:
Các cơ quan đơn vị được phân công trách nhiệm tại Điểm b, Mục này tiến hành triển khai thực hiện rà soát văn bản, báo cáo kết quả rà soát trước ngày 15 tháng 02 năm 2014.
2.3. Tổ chức hệ thống hoá văn bản kỳ đầu thống nhất trong cả nước theo quy định tại Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP của Chính phủ:
Căn cứ kết quả rà soát các văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp còn hiệu lực đến ngày 31/12/2013 được thực hiện tại Mục 2.2, tiến hành tổ chức hệ thống hoá văn bản ở cấp tỉnh, huyện, xã. Kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
a) Trách nhiệm thực hiện:
- Cấp tỉnh:
Các sở, ban, ngành tỉnh tập hợp văn bản được rà soát và kết quả rà soát văn bản của đơn vị mình tiến hành hệ thống hoá văn bản theo trình tự, thủ tục hệ thống hoá văn bản được quy định tại Điều 25, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP của Chính phủ, gửi kết quả hệ thống hoá cho Sở Tư pháp.
Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra lại kết quả hệ thống hoá văn bản, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, công bố kết quả hệ thống hoá.
- Cấp huyện:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Tư pháp căn cứ tình hình thực tế của địa phương xây dựng Kế hoạch hệ thống hoá văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành và tổ chức triển khai thực hiện.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân và các ban, ngành cấp huyện phối hợp cùng Phòng Tư pháp tập hợp văn bản được rà soát và kết quả rà soát văn bản của đơn vị mình để tổ chức hệ thống hoá văn bản theo trình tự thủ tục, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp công bố kết quả hệ thống hoá.
- Cấp xã:
Uỷ ban nhân dân cấp xã chỉ đạo cán bộ tư pháp - hộ tịch tập hợp văn bản được rà soát và kết quả rà soát văn bản của địa phương để tổ chức hệ thống hoá văn bản theo trình tự thủ tục, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp công bố kết quả hệ thống hoá.
b) Thời gian thực hiện:
Các cơ quan đơn vị tiến hành hệ thống hoá văn bản, đảm bảo kết quả hệ thống hoá được công bố vào cuối quí I năm 2014.
3. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản do ngân sách từng cấp bảo đảm. Mức chi cho công tác này được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND , ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch; báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này.
3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp kết quả hệ thống hoá văn bản theo quy định tại Khoản 1, Điều 22, Nghị định số 16/2013/NĐ-CP của Chính phủ để báo cáo Bộ Tư pháp đúng thời gian quy định.
4. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản trên địa bàn tỉnh; thẩm định và tổng hợp dự toán trình cơ quan có thẩm quyền quyết định./.n
Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 15/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/04/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung mức thu một số loại phí Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đối tượng thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu theo nghị quyết 17/20/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2011; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội những tháng còn lại cuối năm 2011 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ban hành định mức khoán chi hành chính ngân sách các xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/11/2011