Quyết định 55/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại nội dung Tờ trình số 4818/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Việc quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông không được làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
3. Việc sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông không được lấn chiếm lối đi dành cho người đi bộ được quy định tại Điều 5 Quy định này.
4. Tổ chức, cá nhân được sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường phải chấp hành nghiêm các quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè; tuyệt đối không được lấn chiếm ra ngoài phạm vi đã được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời, thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép và nộp các khoản phí có liên quan đến việc sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo quy định.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Lối cho người đi bộ là phần vỉa hè dành riêng cho người đi bộ.
4. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.
Điều 5. Phạm vi sử dụng tạm thời vỉa hè
1. Quy định phạm vi sử dụng tạm thời vỉa hè theo bề rộng:
a) Vỉa hè có bề rộng dưới 3,00 mét: Không cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quy định này nhưng phải đảm bảo lối cho người đi bộ tối thiểu là 1,50 mét;
b) Vỉa hè có bề rộng từ 3,00 mét đến dưới 4,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 1,50 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
c) Vỉa hè có bề rộng từ 4,00 mét đến dưới 6,00 mét: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 2,00 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông;
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng tuyến đường, cơ quan có thẩm quyền cấp phép được quyền phân định phần vỉa hè sử dụng để làm lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 nhằm đảm bảo vỉa hè thông thoáng, mỹ quan đô thị.
Điều 6. Các trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
2. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tập kết vật liệu xây dựng thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này và phải được che chắn cẩn thận, bảo đảm không rơi vãi xuống lòng đường và hệ thống thoát nước đô thị, đảm bảo vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
Điều 7. Các trường hợp cấm sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để kinh doanh buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Các tuyến đường cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Trong trường hợp sử dụng vỉa hè vào mục đích khác theo chủ trương của thành phố trên một số tuyến đường đã được thành phố quy hoạch không cho phép sử dụng tạm thời vào mục đích kinh doanh buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại thì cơ quan có thẩm quyền phải trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông
1. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng; lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt; lắp đặt quảng cáo và tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý, gồm:
a) Đường Quốc lộ được Cục Đường bộ Việt Nam ủy thác quản lý;
b) Hệ thống đường tỉnh lộ (ĐT);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5 mét.
2. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho UBND các quận, huyện quản lý, gồm:
a) Hệ thống đường huyện (ĐH);
b) Hệ thống đường xã (ĐX);
c) Hệ thống đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường bằng hoặc nhỏ hơn 7,5 mét;
d) Các đường đô thị (ĐĐT) có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5 mét trong khu dân cư do Sở Giao thông vận tải ủy thác quản lý.
3. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán; cá nhân hoạt động thương mại; để xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp; tập kết vật liệu xây dựng trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý.
4. UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận Thông báo của các hộ gia đình, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc cưới, việc tang trên tất cả các tuyến đường thuộc địa bàn phường, xã theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản photocoppy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (hoặc Giấy xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú đối với những hộ buôn bán nhỏ);
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực);
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn. Đơn hoặc công văn phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi cư trú;
b) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị;
c) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực đối với trường hợp sử dụng địa điểm cố định).
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực).
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tập kết vật liệu xây dựng phục vụ việc sửa chữa, xây dựng nhà:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản cam kết thực hiện đúng quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này;
c) Bản photocoppy Giấy phép sửa chữa, xây dựng nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị;
e) Sơ đồ vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực).
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí, bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp đặt;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu xây dựng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do công trình gây ra nếu có;
d) Ngoài ra, trường hợp lắp đặt các loại hình quảng cáo phải tuân thủ các quy định hiện hành về hoạt động quảng cáo.
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để làm mặt bằng tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí, bản vẽ thiết kế tường rào;
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực) và hồ sơ gia cố vỉa hè đối với các trường hợp cần gia cố vỉa hè;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền.
8. Người có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông nhưng không phải là chủ sở hữu nhà, chủ sử dụng đất bên trong vỉa hè đó thì phải được sự đồng ý bằng văn bản (có công chứng hoặc chứng thực) của người có quyền sở hữu nhà, người có quyền sử dụng đất bên trong đó.
9. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông tối đa không quá 04 ngày (tính ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép biết.
1. Không tuân thủ đúng nội dung Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tổ chức, cá nhân không đảm bảo vệ sinh môi trường hoặc an ninh trật tự trong khu vực, an toàn giao thông và đã bị cơ quan có chức năng xử lý vi phạm từ hai lần trở lên.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhưng không còn sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông mà không nộp lại Giấy phép đã cấp thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thực hiện việc thu hồi Giấy phép.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
1. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về vỉa hè trên địa bàn thành phố, hướng dẫn các địa phương về chuyên môn nghiệp vụ trong công tác quản lý trật tự vỉa hè.
2. Tổ chức cấp và thu hồi Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
3. Tổ chức triển khai lắp đặt các biển báo cấm sử dụng tạm thời vỉa hè để cá nhân hoạt động thương mại theo nội dung đề xuất của Sở Công thương được UBND thành phố phê duyệt trên từng tuyến đường được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II Quy định này.
4. Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền và kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông; phối hợp với lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, UBND các quận, huyện, phường, xã trong việc giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố.
6. Tổ chức thu và quản lý phí sử dụng tạm thời vỉa hè của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện hành.
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện, phường, xã tổ chức hướng dẫn thực hiện nội dung Nghị định số 39/2007/NĐ-CP có liên quan đến Quy định này và pháp luật có liên quan đối với các cá nhân hoạt động thương mại.
2. Chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố quyết định các hoạt động cụ thể bị cấm của cá nhân hoạt động thương mại trên từng tuyến đường được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục 2 Quy định này.
1. Phối hợp với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, UBND các quận, huyện, phường, xã trong việc giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố.
2. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
Hướng dẫn việc thu và quản lý phí sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện hành.
Điều 15. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân, các cơ quan, đơn vị, tổ chức biết, thực hiện.
1. Chủ tịch UBND quận, huyện là người chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về công tác quản lý trật tự vỉa hè trên địa bàn.
3. Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nội dung Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn quản lý.
5. Chỉ đạo UBND các phường, xã, các phòng, ban liên quan kiểm tra các tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông; bảo đảm việc quản lý, giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn quận, huyện.
6. Chỉ đạo Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an các quận, huyện phối hợp với Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an thành phố, Thanh tra Sở Giao thông vận tải trong việc bảo đảm giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn quận, huyện.
7. Thực hiện việc kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
8. Tổ chức thu và quản lý phí sử dụng tạm thời vỉa hè của các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông theo đúng quy định hiện hành.
9. Định kỳ hàng quý tổng hợp và báo cáo công tác quản lý trật tự vỉa hè trên địa bàn quận, huyện gửi Sở Giao thông vận tải để báo cáo UBND thành phố.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn nội dung Quy định này đến các Tổ dân phố, các hộ gia đình trên địa bàn do xã, phường quản lý.
3. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm hành chính trong việc quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông.
4. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Đội Kiểm tra quy tắc đô thị quận, huyện trong việc bảo đảm giữ gìn trật tự và an toàn giao thông trên vỉa hè của các tuyến đường thuộc địa bàn phường, xã.
5. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tại Điều 8 của Quy định này thu hồi Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông khi phát hiện các tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi giấy phép được quy định tại Điều 10 Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng hết thời hạn của Giấy phép, trừ các trường hợp bị thu hồi giấy phép được quy định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 19. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM SỬ DỤNG VỈA HÈ ĐỂ KINH DOANH, BUÔN BÁN VÀ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/ 12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
ĐỊA BÀN |
01 |
Bạch Đằng Thí điểm cho phép kinh doanh với thời gian: từ 18h00 đến 23h00 |
Đống Đa |
2 Tháng 9 |
Hải Châu |
02 |
Trần Phú |
Đống Đa |
Trưng Nữ Vương |
Hải Châu |
03 |
Hùng Vương |
Bạch Đằng |
Lý Thái Tổ |
Hải Châu, Thanh Khê |
04 |
Lê Lợi |
Đống Đa |
Phan Đình Phùng |
Hải Châu |
05 |
3 Tháng 2 |
Nguyễn Tất Thành |
Bạch Đằng |
Hải Châu |
06 |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Lương Bằng |
3 Tháng 2 |
Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu |
07 |
2 Tháng 9 |
Bạch Đằng |
Núi Thành |
Hải Châu |
08 |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Thường Kiệt |
Lê Hồng Phong |
Hải Châu |
09 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Lý Tự Trọng |
Hùng Vương |
Hải Châu |
10 |
Điện Biên Phủ |
Ngã 3 Huế |
Lý Thái Tổ |
Thanh Khê |
11 |
Lê Duẩn |
Bạch Đằng |
Điện Biên Phủ |
Hải Châu, Thanh Khê |
12 |
Nguyễn Văn Linh |
Trần Phú |
Nguyễn Tri Phương |
Hải Châu, Thanh Khê |
13 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Trung Trực |
Sơn Trà |
14 |
Phạm Văn Đồng |
Võ Nguyên Giáp |
Ngô Quyền |
Sơn Trà |
15 |
Hồ Nghinh |
Vương Thừa Vũ |
Võ Văn Kiệt |
Sơn Trà |
16 |
02 đường gom phía Đông cầu sông Hàn |
Ngô Quyền |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
17 |
02 đường gom phía Đông cầu Rồng |
Võ Văn Kiệt |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
18 |
02 đường gom phía Đông cầu Trần Thị Lý |
Trần Thị Lý |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn |
19 |
Hoàng Sa |
Lê Văn Lương |
Nguyễn Huy Chương |
Sơn Trà |
20 |
Võ Nguyên Giáp |
Nguyễn Huy Chương |
Minh Mạng |
Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn |
21 |
Trường Sa |
Minh Mạng |
Giáp Quảng Nam |
Ngũ Hành Sơn |
22 |
Huyền Trân Công Chúa |
Trần Đại Nghĩa |
Trường Sa |
Ngũ Hành Sơn |
23 |
Thành Điện Hải |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
24 |
Quang Trung |
Bạch Đằng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hải Châu |
25 |
Lý Tự Trọng |
Bạch Đằng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hải Châu |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM SỬ DỤNG VỈA HÈ ĐỂ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
ĐỊA BÀN |
01 |
Trần Quý Cáp |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
02 |
Lý Thường Kiệt |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
03 |
Nguyễn Du |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
04 |
Phan Đình Phùng |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
05 |
Phạm Phú Thứ |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
06 |
Trần Quốc Toản |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
07 |
Thái Phiên |
Bạch Đằng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hải Châu |
08 |
Lê Hồng Phong |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
09 |
Như Nguyệt |
Đường gom phía Bắc cầu Thuận Phước |
Bạch Đằng |
Hải Châu |
10 |
Hà Bổng |
Dương Đình Nghệ |
Hà Chương |
Sơn Trà |
11 |
Hà Chương |
Võ Nguyên Giáp |
Hồ Nghinh |
Sơn Trà |
12 |
Võ Văn Kiệt |
cầu Rồng |
Võ Nguyên Giáp |
Sơn Trà |
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân Quận 9 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 28, 30 và đơn giá bồi thường vật kiến trúc của bản quy định kèm theo Quyết định 1467/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu neo đậu tránh trú bão của tàu cá ở Cửa Gianh, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ việc tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân phường Nguyễn Trãi, thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định tạm thời về tuyển dụng và nâng ngạch công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Bến Tre với các hội thành viên, các sở, ban ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh mức thu phí vệ sinh đối với các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về “Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiện vụ và tiêu chuẩn của khuyến nông viên cấp xã và cộng tác viên khuyến nông thôn, bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định thu phí qua Phà Sa Đéc - Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng – huyện Bảo Lâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái kèm theo quyết định 467/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung điều 25 của Quyết định số 2430/2005/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND thay thế phụ lục 3 theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bổ sung chỉ tiêu đào tạo cho trường trung học văn hoá Nghệ thuật tỉnh đã giao tại Quyết định 41/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 23/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về xử lý vướng mắc khi áp dụng chế độ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với trường hợp diện tích đất ở bị thu hồi (kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2010 đến ngày 12 tháng 11 năm 2010) lớn hơn diện tích lô tái định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND áp dụng thực hiện thí điểm cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 24/03/2007