Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 55/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 24/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Đặng Việt Dũng |
Ngày ban hành: | 02/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI VỈA HÈ NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/12/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật xử lý Vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 981/TTr-SGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng như sau:
“Văn bản này quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng (không tính đến đường nội bộ trong các khu dân cư khép kín do các chủ đầu tư trực tiếp quản lý và đường chuyên dùng).”
“2. Khi sử dụng tạm thời vỉa hè vào các mục đích khác ngoài mục đích giao thông phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Quy định này cấp. Riêng đối với trường hợp sử dụng vỉa hè cho việc cưới, việc tang, hộ gia đình, cá nhân phải thông báo với UBND các phường, xã nơi tổ chức việc cưới, việc tang.”
3. Sửa đổi khoản 1 và khoản 3 Điều 4:
“1. Cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông: là cho phép được sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho việc cưới, việc tang; để kinh doanh buôn bán (trừ trường hợp kinh doanh buôn bán vật liệu xây dựng, phế liệu, xăng, dầu, khí đốt, máy móc, thiết bị thi công); cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là cá nhân hoạt động thương mại); để xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp; tập kết vật liệu xây dựng (kể cả kết hợp với lắp đặt hàng rào bao che), tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công các công trình xây dựng; lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt và tổ chức các hoạt động văn hoá, xã hội, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
3. Tập kết vật liệu xây dựng gồm tập kết, trung chuyển vật liệu và phế thải xây dựng để sửa chữa, xây dựng nhà ở, công trình.”
4. Sửa đổi điểm d, bổ sung điểm đ, khoản 1 Điều 5:
“d) Vỉa hè có bề rộng từ 6,00 mét đến dưới 9,00m: Lối cho người đi bộ tối thiểu là 3,00 mét; phần còn lại cho phép sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông.
đ) Vỉa hè có bề rộng từ 9,00 mét trở lên: Cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông nhưng phải đảm bảo:
- Bề rộng phần vỉa hè còn lại (không sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông) rộng tối thiểu 5,00 mét.
- Lối cho người đi bộ tối thiểu là 3,00 mét.”
5. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 6:
“1. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để xe môtô, xe gắn máy, xe đạp thì yêu cầu xe phải được sắp xếp thành từng hàng, dọc theo chiều dài vỉa hè và theo một trật tự nhất định.
3. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng, tổ chức các hoạt động văn hóa, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, tập kết máy móc, thiết bị, phục vụ thi công các công trình xây dựng, lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt thì tùy theo điều kiện cụ thể, cơ quan cơ quan có thẩm quyền Cấp Giấy phép xem xét giải quyết trên nguyên tắc đảm bảo lối cho người đi bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này, đảm bảo an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
4. Đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè cho việc cưới, việc tang: Hộ gia đình, cá nhân phải thông báo với UBND các phường, xã nơi tổ chức việc cưới, việc tang; phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và bố trí lối đi dành cho người đi bộ có chiều rộng tối thiểu là 1,5m; thời gian sử dụng tạm thời vỉa hè là không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ.”
“4. Nghiêm cấm việc thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán vào bất cứ thời gian nào tại vỉa hè trước phạm vi các trường học, công sở, bệnh viện, nhà thờ, đình, chùa, miếu, thánh thất, công viên công cộng và khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng, các danh lam thắng cảnh.”
“1. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông để tập kết máy móc, thiết bị phục vụ thi công các công trình xây dựng, tập kết vật liệu xây dựng kết hợp với lắp đặt hàng rào bao che phục vụ thi công công trình; lắp đặt các công trình phục vụ công cộng; lắp đặt trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt và tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trên các tuyến đường cụ thể như sau:
a) Đường Quốc lộ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam ủy thác quản lý;
b) Hệ thống đường tỉnh lộ;
c) Hệ thống đường đô thị có bề rộng mặt đường lớn hơn 7,5 mét và đường đô thị đi qua hai địa bàn quận, huyện trở lên;
d) Các tuyến đường do UBND các quận, huyện quản lý đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè để tập kết vật liệu xây dựng kết hợp với lắp đặt hàng rào bao che phục vụ thi công công trình có từ 02 mặt tiền trở lên tiếp giáp đồng thời với đường do Sở Giao thông vận tải quản lý và đường do UBND quận, huyện quản lý.
2. UBND các quận, huyện cấp Giấy phép cho các tổ chức và cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (trừ trường hợp sử dụng tạm thời một phần vỉa hè cho việc cưới, việc tang) trên các tuyến đường cụ thể như sau:
a) Hệ thống đường huyện;
b) Hệ thống đường đô thị có bề rộng mặt đường bằng và nhỏ hơn 7,5 mét;
c) Hệ thống đường xã;
d) Hệ thống đường kiệt, hẻm;
đ) Các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này) thuộc địa bàn quận, huyện.
3. UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận thông báo của các hộ gia đình, cá nhân sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc cưới, việc tang trên tất cả các tuyến đường thuộc địa bàn phường, xã theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này.”
8. Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 9:
“d) Giấy cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; không gây hư hỏng hạ tầng, hố ga, các mốc,...”
“5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để lắp đặt các công trình phục vụ công cộng và lắp đặt Trạm chờ xe buýt theo tuyến xe buýt được duyệt:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ hiện trạng của khu vực), bản vẽ thiết kế kiểu dáng lắp đặt;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu xây dựng, không gây hư hại hạ tầng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do công trình gây ra nếu có.”
10. Sửa đổi điểm b và điểm c khoản 6 Điều 9:
“b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ hiện trạng của khu vực), bản vẽ thiết kế tường rào;
c) Giấy cam kết đảm bảo an toàn về kết cấu tường rào xây dựng, không gây hư hại hạ tầng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi sự cố do tường rào hoặc công trình xây dựng gây ra nếu có.”
“7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông đối với trường hợp sử dụng tạm thời vỉa hè để tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền chủ trương chính chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước:
a) Đơn đề nghị sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông (theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép) hoặc Công văn của tổ chức, cá nhân có nội dung đầy đủ thông tin như Đơn;
b) Bản vẽ mặt bằng vị trí (thể hiện đầy đủ kích thước và hiện trạng của khu vực) và hồ sơ gia cố vỉa hè đối với các trường hợp cần gia cố vỉa hè;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hoạt động văn hóa, xã hội, tuyên truyền.”
“5. Chỉ đạo đơn vị được giao trách nhiệm quản lý đường bộ thường xuyên kiểm tra và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường được phân cấp quản lý tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.”
“Điều 15. Sở Văn hóa và Thể thao
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân, các cơ quan, đơn vị, tổ chức biết, thực hiện.”
15. Sửa đổi khoản 2 và khoản 4 Điều 16:
“2. Tổ chức cấp và thu hồi Giấy phép sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè được quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định này.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các phường, xã hướng dẫn, tiếp nhận thông báo sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trên các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời vỉa hè thuộc địa bàn quận, huyện được quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy định này.”
“2. Tiếp nhận Thông báo, hướng dẫn và giám sát việc sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông cho việc cưới, việc tang của các hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 4 Điều 6 và khoản 3 Điều 8 Quy định này.”
17. Phụ lục I Danh sách các tuyến đường cấm sử dụng vỉa hè để kinh doanh, buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Phụ lục I Danh sách các tuyến đường cấm sử dụng vỉa hè để kinh doanh, buôn bán và cá nhân hoạt động thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, Tài chính, Văn hóa & Thể thao, Thông tin & Truyền thông; Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẤM SỬ DỤNG VỈA HÈ ĐỂ KINH DOANH, BUÔN BÁN VÀ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
ĐỊA BÀN |
01 |
Bạch Đằng Thí điểm cho phép kinh doanh với thời gian: từ 18h00 đến 23h00 |
Đống Đa |
2 Tháng 9 |
Hải Châu |
02 |
Trần Phú |
Đống Đa |
Trưng Nữ Vương |
Hải Châu |
03 |
Hùng Vương |
Bạch Đằng |
Lý Thái Tổ |
Hải Châu, Thanh Khê |
04 |
Lê Lợi |
Đống Đa |
Phan Đình Phùng |
Hải Châu |
05 |
3 Tháng 2 |
Nguyễn Tất Thành |
Bạch Đằng |
Hải Châu |
06 |
Nguyễn Tất Thành |
Nguyễn Lương Bằng |
3 Tháng 2 |
Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu |
07 |
2 Tháng 9 |
Bạch Đằng |
Núi Thành |
Hải Châu |
08 |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Thường Kiệt |
Lê Hồng Phong |
Hải Châu |
09 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Lý Tự Trọng |
Hùng Vương |
Hải Châu |
10 |
Điện Biên Phủ |
Ngã 3 Huế |
Lý Thái Tổ |
Thanh Khê |
11 |
Lê Duẩn |
Bạch Đằng |
Điện Biên Phủ |
Hải Châu, Thanh Khê |
12 |
Nguyễn Văn Linh |
Trần Phú |
Nguyễn Tri Phương |
Hải Châu, Thanh Khê |
13 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Trung Trực |
Sơn Trà |
14 |
Phạm Văn Đồng |
Võ Nguyên Giáp |
Ngô Quyền |
Sơn Trà |
15 |
Hồ Nghinh |
Vương Thừa Vũ |
Võ Văn Kiệt |
Sơn Trà |
16 |
02 đường gom phía Đông cầu sông Hàn |
Ngô Quyền |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
17 |
02 đường gom phía Đông cầu Rồng |
Võ Văn Kiệt |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
18 |
02 đường gom phía Đông cầu Trần Thị Lý |
Trần Thị Lý |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn |
19 |
Hoàng Sa |
Lê Văn Lương |
Nguyễn Huy Chương |
Sơn Trà |
20 |
Võ Nguyên Giáp |
Nguyễn Huy Chương |
Minh Mạng |
Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn |
21 |
Trường Sa |
Minh Mạng |
Giáp Quảng Nam |
Ngũ Hành Sơn |
22 |
Huyền Trân Công Chúa |
Trần Đại Nghĩa |
Trường Sa |
Ngũ Hành Sơn |
23 |
Thành Điện Hải |
Bạch Đằng |
Trần Phú |
Hải Châu |
24 |
Quang Trung |
Bạch Đằng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hải Châu |
25 |
Lý Tự Trọng |
Bạch Đằng |
Nguyễn Chí Thanh |
Hải Châu |
26 |
Ông Ích Đường |
Lê Đại Hành |
Đầu cầu Cẩm Lệ |
Cẩm Lệ |
27 |
Nguyễn Nhàn |
Cách Mạng Tháng Tám |
Quốc lộ 1 |
Cẩm Lệ |
28 |
Trần Ngọc Sương |
Trần Quý Hai |
Quốc lộ 1 |
Cẩm Lệ |
29 |
Đinh Châu |
Nguyễn Nhàn |
Thăng Long |
Cẩm Lệ |
30 |
Nguyễn Phước Tần |
Lê Đại Hành |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cẩm Lệ |
31 |
Nguyễn Văn Thoại |
Võ Nguyên Giáp |
Ngô Quyền |
Sơn Trà & Ngũ Hành Sơn |
32 |
Nguyễn Công Trứ |
Hồ Nghinh |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
33 |
Ngô Quyền |
Nguyễn Phan Vinh |
Nguyễn Văn Thoại |
Sơn Trà |
34 |
Lê Đức Thọ |
Hoàng Sa |
Yết Kiêu |
Sơn Trà |
35 |
Yết Kiêu |
Cảng Tiên Sa |
Nguyễn Phan Vinh |
Sơn Trà |
36 |
Lê Tấn Trung |
Nguyễn Phan Vinh |
Hồ Học Lãm |
Sơn Trà |
37 |
Nguyễn Phan Vinh |
Hoàng Sa |
Ngô Quyền |
Sơn Trà |
38 |
Chu Huy Mân |
Ngô Quyền |
Đường nhánh phía Nam đường dẫn vào cầu Thuận Phước |
Sơn Trà |
39 |
Trần Nhân Tông |
Bùi Quốc Hưng |
Hương Hải Thiền Sư |
Sơn Trà |
40 |
Khúc Hạo |
Ngô Quyền |
Nguyễn Đình Hoàn |
Sơn Trà |
41 |
Nguyễn Sáng |
Trương Định |
Lê Văn Thứ |
Sơn Trà |
42 |
Dương Vân Nga |
Chu Huy Mân |
Nguyễn Sĩ Cố |
Sơn Trà |
43 |
Vân Đồn |
Bùi Quốc Hưng |
Trần Hưng Đạo |
Sơn Trà |
44 |
Lê Văn Duyệt |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Hữu An |
Sơn Trà |
45 |
Hồ Hán Thương |
Lê Đức Thọ |
Lê Văn Duyệt |
Sơn Trà |
46 |
Lý Nhật Quang |
Vũng Thùng 4 |
Lê Văn Duyệt |
Sơn Trà |
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về đơn giá nhà và công trình xây dựng gắn liền trên đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quyết toán ngân sách năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2009/QĐ-UBND về tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn Nghệ An Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 24/03/2007