Quyết định 55/2014/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 55/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đặng Viết Thuần |
Ngày ban hành: | 17/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các quy định hiện hành khác của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các Thông tư hướng dẫn hiện hành;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1697/TTr-SXD ngày 03/12/2014 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 591/STP-XDVB ngày 12/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015 và thay thế Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 11/7/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được dùng làm cơ sở để lập và phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định của pháp luật (có phụ lục Bảng đơn giá kèm theo).
Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước thì không được áp dụng theo đơn giá này.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhà, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Việc xây dựng đơn giá bồi thường được tính toán trên cơ sở các căn cứ pháp lý hiện hành; đồng thời phù hợp với các quy định của tỉnh Thái Nguyên về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên; Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011, Văn bản số 2685/UBND-QHXD ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc xác định tiền lương nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Khi có các quy định mới thì đơn giá bồi thường sẽ được quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các hồ sơ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Vật liệu đưa vào tính toán là các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất là bồi thường toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà hay 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình như sau:
a) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu tính trong đơn giá theo Thông báo giá của liên Sở Xây dựng - Tài chính tại thời điểm tính toán;
b) Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân sử dụng theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng được xác định theo bộ Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên và Văn bản số 2685/UBND-QHXD ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép…), một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động được tính toán xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Chi phí máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;
d) Các khoản chi phí khác như: tư vấn, thuế, lán trại... được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
Điều 4. Đơn giá bồi thường nhà theo diện tích xây dựng
1. Diện tích xây dựng của nhà được tính là mét vuông xây dựng (viết tắt là m2XD) là diện tích nhà chiếm chỗ trên mặt đất được tính bằng chiều dài nhân với chiều rộng của nhà. Kích thước của nhà được tính là kích thước phủ bì của mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân cả cho các phần nhô ra của các tầng từ tầng 2 trở lên). Hiên tây chỉ áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng xử lý khác mái.
2. Chiều cao tối thiểu để áp dụng đơn giá bồi thường theo m2XD là 2,7m đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép, các nhà còn lại chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ cốt nền nhà (cos±00) đến mặt sàn nhà mái bằng hoặc đến cốt tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đến đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao nhà quy định trong đơn giá bồi thường thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà không đủ các thông số kỹ thuật, hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường theo m2XD, các công trình là chuồng trại phục vụ chăn nuôi thì xác định bồi thường theo khối lượng riêng biệt và đơn giá chi tiết.
Điều 5. Đơn giá bồi thường đối với nhà xây gạch các loại
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Phần móng nhà: Gồm công tác đào đất móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ. Phần kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà có kết cấu móng khác biệt thì lập dự toán riêng cho toàn bộ công trình đó để tính bồi thường;
b) Phần thân nhà: Gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng do vậy khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng (đối với cửa đi trong tường ngăn trừ tối đa 2 cửa/1 tầng);
c) Công tác làm mái: Gồm công tác xây lắp mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
d) Công tác hoàn thiện nhà: Gồm công tác trát, láng, quét vôi ve.
2. Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện (theo thiết kế mẫu nhà tính toán); đối với công tác cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.
Điều 6. Đơn giá bồi thường đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần;
b) Công tác lắp đặt điện, nước;
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ…;
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Đơn giá bồi thường đối với các công trình kiến trúc khác
Các công trình kiến trúc khác được xác định mức bồi thường theo khối lượng riêng biệt và dựa trên nguyên tắc chung là chỉ bồi thường các công trình kiến trúc đang phát huy tác dụng.
Điều 8. Đơn giá bồi thường đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ...
1. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/01/2015 thì thực hiện theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt hoặc phê duyệt trước ngày 01/01/2015 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại phương án dự toán theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những trường hợp đặc biệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
4. Những khối lượng xây dựng không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Bộ Xây dựng.
Những trường hợp cá biệt khác thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán trình Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá (Đồng) |
A |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I |
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
16.619.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
16.149.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
15.886.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
15.715.000 |
II |
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
14.163.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
13.693.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
13.430.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
13.259.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
13.093.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
12.623.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
12.360.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
12.189.000 |
III |
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
9.614.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
9.144.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
8.881.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
8.710.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
7.989.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
7.519.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
7.256.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
7.085.000 |
IV |
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.884.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
6.414.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
6.151.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.980.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.428.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
5.958.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
5.695.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.524.000 |
V |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín |
m2XD |
4.470.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.956.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
3.711.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
3.558.000 |
VI |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.390.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.847.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.493.000 |
VII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.356.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.819.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.632.000 |
VIII |
Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.918.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.685.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.531.000 |
IX |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
680.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
552.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
627.000 |
X |
Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
550.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
422.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
519.000 |
XI |
Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
555.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
417.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
522.000 |
XII |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
750.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
632.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
706.000 |
XIII |
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
639.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
518.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
610.000 |
XIV |
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
637.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
497.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
592.000 |
XV |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
781.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
692.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
734.000 |
XVI |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
643.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
559.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
590.000 |
XVII |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền , nền đất. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
608.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
536.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
574.000 |
XVIII |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
870.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
780.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
812.000 |
XIX |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM. |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
717.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
655.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
686.000 |
XX |
Nhà cột gỗ tròn N4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng VXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
706.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
607.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
643.000 |
XXI |
Nhà sàn, cột gỗ tròn N4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 |
Mái lợp ngói đỏ |
m2XD |
794.000 |
2 |
Mái lợp phibrô xi măng |
m2XD |
668.000 |
3 |
Mái lợp lá cọ |
m2XD |
653.000 |
B |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I |
CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 |
m3 |
1.435.000 |
2 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 |
m3 |
1.339.000 |
3 |
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤ 0,2m2 cao ≤ 16m đá 1x2 M200 (có trát, quét vôi ve) |
m3 |
10.711.000 |
4 |
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤ 0,2m2 cao ≤ 16m đá 1x2 M200 (không trát, không quét vôi ve) |
m3 |
7.873.000 |
5 |
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 |
m3 |
9.625.000 |
6 |
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 |
m2 |
1.016.000 |
7 |
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 |
m2 |
466.000 |
8 |
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200 |
m2 |
314.000 |
9 |
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 |
m3 |
659.000 |
II |
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 |
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín |
m2 sàn |
136.000 |
2 |
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín |
m2 sàn |
91.000 |
III |
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 |
ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 |
Đào đất khối lượng ≤ 150m3 đầu |
m3 |
107.000 |
1.2 |
Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
107.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
48.000 |
1.3 |
Đào đất khối lượng >300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3đầu |
m3 |
107.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
48.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
29.000 |
2 |
ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 |
Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
2.2 |
Đắp đất công trình khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
43.000 |
2.3 |
Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
94.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến ≤ 300m3 |
m3 |
43.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
17.000 |
IV |
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 |
Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu ≤ 8m |
m3 |
479.000 |
2 |
Giếng đào, đường kính ≤ 1m, sâu >8m |
m3 |
503.000 |
3 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤ 8m |
m3 |
386.000 |
4 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m |
m3 |
405.000 |
5 |
Giếng khoan độ sâu ≤ 45m (đã có ống bao) |
md |
164.000 |
V |
CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 |
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75 |
m2 |
51.000 |
2 |
Láng granitô nền sàn VXM M50 |
m2 |
487.000 |
3 |
Láng granitô cầu thang VXM M50 |
m2 |
881.000 |
VI |
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Lát gạch chỉ VXM M75 |
m2 |
114.000 |
2 |
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại VXM M75 |
m2 |
700.000 |
3 |
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương VXM M75 |
m2 |
802.000 |
4 |
Lát gạch lá nem 200x200mm VXM M75 |
m2 |
119.000 |
5 |
Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM M75 |
m2 |
125.000 |
6 |
Lát gạch Viglacera 200x200mm VXM M75 |
m2 |
162.000 |
7 |
Lát gạch hoa TQ 300x300mm VXM M75 |
m2 |
172.000 |
8 |
Lát gạch ceramic 300x300mm VXM M75 |
m2 |
175.000 |
9 |
Lát gạch ceramic 400x400mm VXM M75 |
m2 |
197.000 |
10 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40 VXM M75 |
m2 |
266.000 |
11 |
Lát gạch ceramic 500x500mm VXM M75 |
m2 |
196.000 |
12 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM M75 |
m2 |
275.000 |
13 |
Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75 |
m2 |
100.000 |
14 |
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM 75 |
m2 |
198.000 |
15 |
Lát gạch đất nung 300x300mm VXM M75 |
m2 |
109.000 |
16 |
Lát gạch đất nung 350x350mm VXM M75 |
m2 |
160.000 |
17 |
Lát gạch đất nung 400x400mm VXM M75 |
m2 |
205.000 |
VII |
CÔNG TÁC LÀM MÁI |
|
|
1 |
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤ 4m |
m2 |
392.000 |
2 |
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤ 16m |
m2 |
392.000 |
3 |
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤ 16m |
m2 |
306.000 |
4 |
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
239.000 |
5 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80x40x3 |
m2 |
484.000 |
6 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
251.000 |
7 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre |
m2 |
156.000 |
8 |
Lợp mái bằng tấm nhựa |
m2 |
248.000 |
9 |
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc |
m2 |
96.000 |
VIII |
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300mm VXM M75 |
m2 |
360.000 |
2 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm VXM M75 |
m2 |
343.000 |
3 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm VXM M75 |
m2 |
332.000 |
4 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm VXM M75 |
m2 |
346.000 |
5 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm VXM M75 |
m2 |
360.000 |
6 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm VXM M75 |
m2 |
372.000 |
7 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD450x900mm VXM M75 |
m2 |
367.000 |
8 |
ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm VXM M75 |
m2 |
371.000 |
9 |
ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên KT 200x200mm, VXM M75 |
m2 |
652.000 |
10 |
Ốp đá granit tự nhiên vào tường |
m2 |
1.030.000 |
11 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300mm VXM M75 |
m2 |
308.000 |
12 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400mm VXM M75 |
m2 |
307.000 |
13 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500mm VXM M75 |
m2 |
295.000 |
14 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150mm VXM M75 |
m2 |
314.000 |
15 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300mm VXM M75 |
m2 |
313.000 |
16 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400mm VXM M75 |
m2 |
279.000 |
17 |
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500mm VXM M75 |
m2 |
301.000 |
IX |
CÔNG TÁC TRÁT |
|
|
1 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
91.000 |
2 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M50 |
m2 |
88.000 |
3 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M25 |
m2 |
86.000 |
4 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M50 |
m2 |
89.000 |
5 |
Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM M75 |
md |
37.000 |
6 |
Trát vẩy tường chống vang VXM M75 |
m2 |
140.000 |
7 |
Trát đá rửa tường VXM M75 |
m2 |
289.000 |
8 |
Trát đá rửa trụ, cột VXM M75 |
m2 |
305.000 |
9 |
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
564.000 |
X |
CÔNG TÁC LÀM TRẦN |
|
|
1 |
Làm trần cót ép |
m2 |
185.000 |
2 |
Làm trần bằng trần nhựa phẳng |
m2 |
339.000 |
3 |
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm |
m2 |
231.000 |
4 |
Làm trần vôi rơm |
m2 |
255.000 |
5 |
Làm trần gỗ dán |
m2 |
230.000 |
6 |
Làm trần ván ép |
m2 |
255.000 |
7 |
Làm trần xốp |
m2 |
107.000 |
8 |
Làm trần mè gỗ N4-5 cao ≤ 4m |
m2 |
471.000 |
9 |
Làm trần mè gỗ N4-5 cao >4m |
m2 |
494.000 |
10 |
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm |
m2 |
453.000 |
11 |
Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
486.000 |
12 |
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
540.000 |
XI |
CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2 |
154.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2 |
95.000 |
3 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm |
m2 |
199.000 |
4 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm |
m2 |
296.000 |
5 |
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm |
m2 |
613.000 |
6 |
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ |
m2 |
184.000 |
7 |
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp |
m2 |
69.000 |
8 |
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp |
m2 |
144.000 |
XII |
CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy ≤ 33cm VTH M75 |
m3 |
1.458.000 |
2 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy >33cm VTH M75 |
m3 |
1.405.000 |
3 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.581.000 |
4 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.738.000 |
5 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 110cm cao ≤ 16m VTH M25 |
m3 |
1.642.000 |
6 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dầy ≤ 110cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.807.000 |
7 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 330cm cao ≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.405.000 |
8 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.545.000 |
9 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M25 |
m3 |
1.532.000 |
10 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤ 33cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.587.000 |
11 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h ≤ 4m VXM M75 |
m3 |
2.025.000 |
12 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h ≤ 16m VXM M75 |
m3 |
2.167.000 |
13 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤ 33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.279.000 |
14 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy <33cm cao ≤ 16m VTH M50 |
m3 |
1.371.000 |
15 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.219.000 |
16 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤16m VXM M50 |
m3 |
1.404.000 |
17 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy ≤ 33cm cao≤ 4m VTH M25 |
m3 |
1.432.000 |
18 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 4m VTH M50 |
m3 |
1.119.000 |
19 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 4m VXM M50 |
m3 |
1.055.000 |
20 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤ 16m VXM M75 |
m3 |
1.337.000 |
21 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc +bùn |
m3 |
478.000 |
22 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B bùn |
m3 |
812.000 |
XIII |
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 |
Xây móng đá hộc dầy ≤ 60cm VXM M50 |
m3 |
1.135.000 |
2 |
Xây móng đá hộc dầy >60cm VXM M75 |
m3 |
1.174.000 |
3 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao ≤ 2m VXM M50 |
m3 |
1.119.000 |
4 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤ 60cm cao >2m VXM M50 |
m3 |
1.263.000 |
5 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m |
m3 |
967.000 |
6 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy ≤ 60cm, cao >2m |
m3 |
1.148.000 |
7 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa TH M10, dầy ≤ 60cm, cao ≤ 2m |
m3 |
919.000 |
8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
639.000 |
9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
1.099.000 |
10 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
449.000 |
11 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
833.000 |
XIV |
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 |
Hiên tây bê tông cốt thép |
m2 |
1.931.000 |
2 |
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
338.000 |
3 |
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
413.000 |
4 |
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm |
m2 |
432.000 |
5 |
Nền cơ vôi |
m2 |
34.000 |
6 |
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ |
m2 |
227.000 |
7 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
49.000 |
8 |
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu |
m2 |
11.000 |
9 |
Sơn tường nhà |
m2 |
46.000 |
10 |
Bả ma tít vào tường |
m2 |
84.000 |
11 |
Sơn chống thấm tường |
m2 |
127.000 |
12 |
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến ) |
md |
753.000 |
13 |
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -1.2m , đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) |
cái |
924.000 |
14 |
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến |
m2 |
769.000 |
15 |
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm |
md |
928.000 |
16 |
Con tiện lan can bằng gỗ ngiến cao 650mm |
cái |
68.000 |
17 |
Con tiện lan can bằng sứ |
cái |
12.000 |
18 |
Con tiện lan can bằng bê tông |
cái |
12.000 |
19 |
Lưới thép B40 dày 2ly |
m2 |
68.000 |
20 |
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi |
m2 |
119.000 |
21 |
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 |
m3 |
1.158.000 |
22 |
Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố |
bộ |
258.000 |
23 |
Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5 |
bộ |
194.000 |
C |
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
||
I |
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 |
Cửa gỗ Đinh dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
3.449.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
3.193.000 |
- |
Cửa đi panô chớp |
m2 |
3.270.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
3.316.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
3.148.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.669.000 |
2 |
Cửa gỗ Lim, Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi panô đặc |
m2 |
2.669.000 |
- |
Cửa đi pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.530.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
2.549.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
2.570.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.554.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.441.000 |
3 |
Cửa gỗ Chò Chỉ, Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
2.089.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.011.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
2.088.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
2.006.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.934.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
2.011.000 |
4 |
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
1.426.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.397.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
1.474.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
1.360.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.331.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
1.408.000 |
5 |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
929.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
936.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
936.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc |
m2 |
862.000 |
- |
Cửa sổ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
870.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
870.000 |
6 |
Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi pano đặc |
m2 |
679.000 |
- |
Cửa đi panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
660.000 |
- |
Cửa đi chớp |
m2 |
660.000 |
- |
Cửa sổ đặc |
m2 |
613.000 |
- |
Cửa sổ panô panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
594.000 |
- |
Cửa sổ chớp |
m2 |
594.000 |
7 |
Các loại cửa khác |
|
|
- |
Cửa ván ghép |
m2 |
300.000 |
- |
Cửa nhựa khung |
m2 |
378.000 |
- |
Cửa nhựa xếp |
m2 |
120.000 |
8 |
Nẹp khuôn cửa |
|
|
- |
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4cm |
md |
38.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm |
md |
31.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm |
md |
26.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm |
md |
18.000 |
II |
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Gỗ Đinh |
|
|
- |
250x60mm |
md |
917.000 |
- |
140x60mm |
md |
834.000 |
- |
100x70mm |
md |
668.000 |
- |
100x60mm |
md |
635.000 |
2 |
Gỗ Nghiến, Lim |
|
|
- |
250x60mm |
md |
751.000 |
- |
140x60mm |
md |
635.000 |
- |
100x70mm |
md |
535.000 |
- |
100x60mm |
md |
503.000 |
3 |
Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- |
250x60mm |
md |
701.000 |
- |
140x60mm |
md |
585.000 |
- |
100x70mm |
md |
503.000 |
- |
100x60mm |
md |
469.000 |
4 |
Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- |
250x60mm |
md |
503.000 |
- |
140x60mm |
md |
420.000 |
- |
100x70mm |
md |
336.000 |
- |
100x60mm |
md |
287.000 |
III |
CỬA, VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu 5ly loại ô KT 800x1300 |
m2 |
824.000 |
2 |
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1300x800 |
m2 |
904.000 |
3 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1000x750 |
m2 |
841.000 |
5 |
Cửa liền vách nhôm trung quốc 25x76 kính asia 5ly |
m2 |
968.000 |
6 |
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa đài loan |
m2 |
1.045.000 |
7 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu đài loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen |
m2 |
1.015.000 |
8 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
1.000.000 |
9 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
1.046.000 |
10 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm bưng nhôm lá |
m2 |
1.015.000 |
11 |
Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10mm |
m2 |
983.000 |
12 |
Cửa thuỷ lực kính nhật 12mm |
m2 |
1.031.000 |
IV |
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT, CỬA CUỐN |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- |
Cửa sắt xếp U 2ly không bọc tôn |
m2 |
738.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly không bọc tôn |
m2 |
776.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 2ly bọc tôn hoa |
m2 |
1.099.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly bọc tôn hoa |
m2 |
1.150.000 |
2 |
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
- |
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2 |
m2 |
247.000 |
3 |
Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
479.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
428.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
622.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
558.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
713.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
655.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
853.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
764.000 |
4 |
Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
- |
Loại không có tay vịn |
m2 |
388.000 |
- |
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm Øi40 |
m2 |
647.000 |
5 |
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- |
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan =15mm |
m2 |
1.164.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, không bịt tôn |
m2 |
1.009.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm,có bịt tôn |
m2 |
1.112.000 |
6 |
Cửa cuốn và phụ kiện |
|
|
- |
Cửa cuốn tấm liền, sóng vuông TM |
m2 |
730.000 |
- |
Khóa cửa cuốn (Taiwan) |
bộ |
500.000 |
- |
Mô tơ Austdoor AK 300A, sức nâng 300kg |
bộ |
5.500.000 |
V |
VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 |
Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- |
CV 6,5-250(A) |
cột |
1.375.000 |
- |
CV 7,5-290(A) |
cột |
1.816.000 |
- |
CV 7,5-380(B) |
cột |
2.129.000 |
2 |
Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
|
3x4+1x2,5 |
md |
44.000 |
|
3x6+1x4 |
md |
62.000 |
|
3x10+1x6 |
md |
97.000 |
3 |
Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC-CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình |
|
|
- |
VC 1x4 |
md |
16.000 |
- |
VC 1x6 |
md |
24.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2 |
md |
14.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2,5 |
md |
17.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x4 |
md |
26.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x6 |
md |
38.000 |
VI |
KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm |
m2 |
70.000 |
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm |
m2 |
115.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm |
m2 |
131.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm |
m2 |
122.000 |
VII |
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 |
ỐNG THÉP TRÁNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 |
Ông thép tráng kẽm |
|
|
- |
ống xanh Ø 15 |
md |
43.200 |
- |
ống xanh Ø 20 |
md |
56.400 |
- |
ống xanh Ø 26 |
md |
86.400 |
|
ống xanh Ø 33 |
md |
110.400 |
|
ống xanh Ø 40 |
md |
128.400 |
|
ống xanh Ø 50-60 |
md |
142.000 |
|
ống xanh Ø 90-100 |
md |
345.000 |
1.2 |
Phụ kiện ống kẽm |
|
|
|
Cút thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
4.800 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
12.000 |
- |
Ø 33 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 40 |
cái |
22.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
36.000 |
|
Ø 60-80 |
cái |
50.000 |
|
Ø 90-100 |
cái |
207.000 |
|
Tê thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 20 |
cái |
10.800 |
- |
Ø 26 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
24.000 |
- |
Ø 40 |
cái |
28.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
49.200 |
|
Ø 60-100 |
cái |
63.000 |
|
Côn thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
9.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 40 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
26.400 |
|
Măng sông ống kẽm |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 20 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 26 |
cái |
9.600 |
- |
Ø 33 |
cái |
15.600 |
- |
Ø 40 |
cái |
16.800 |
- |
Ø 50 |
cái |
26.400 |
|
Rắc co thép các loại |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
14.400 |
- |
Ø 20 |
cái |
18.000 |
- |
Ø 26 |
cái |
26.400 |
- |
Ø 33 |
cái |
40.800 |
- |
Ø 40 |
cái |
54.000 |
- |
Ø 50 |
cái |
76.800 |
2 |
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 |
Ông nhựa dẫn nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC Ø 21 |
md |
7.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 27 |
md |
8.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 34 |
md |
10.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 42 |
md |
14.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 48 |
md |
16.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 60 |
md |
22.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 76 |
md |
30.000 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 90 |
md |
37.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 110 |
md |
54.000 |
2.2 |
Ông nhựa thoát nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC Ø 27 |
md |
4.800 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 34 |
md |
7.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 42 |
md |
8.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 48 |
md |
13.200 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 60 |
md |
14.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 76 |
md |
20.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 90 |
md |
26.400 |
- |
Ống nhựa PVC Ø 110 |
md |
31.200 |
2.3 |
Phụ kiện ống nhựa |
|
|
|
Cút |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
1.100 |
- |
Ø 27 |
cái |
1.300 |
- |
Ø 34 |
cái |
2.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
4.000 |
- |
Ø 48 |
cái |
5.300 |
- |
Ø 60 |
cái |
6.600 |
- |
Ø 76 |
cái |
13.200 |
- |
Ø 90 |
cái |
18.500 |
- |
Ø 110 |
cái |
34.300 |
|
Tê |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
1.200 |
- |
Ø 27 |
cái |
2.400 |
- |
Ø 34 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
4.800 |
- |
Ø 48 |
cái |
7.200 |
- |
Ø 60 |
cái |
12.000 |
- |
Ø 76 |
cái |
18.000 |
- |
Ø 90 |
cái |
27.600 |
- |
Ø 110 |
cái |
48.000 |
|
Măng sông + côn |
|
|
- |
Ø 21 |
cái |
600 |
- |
Ø 27 |
cái |
700 |
- |
Ø 34 |
cái |
1.600 |
- |
Ø 42 |
cái |
2.200 |
- |
Ø 48 |
cái |
2.400 |
- |
Ø 60 |
cái |
3.600 |
- |
Ø 76 |
cái |
6.000 |
- |
Ø 90 |
cái |
1.000 |
- |
Ø 110 |
cái |
14.400 |
VIII |
VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Van bi |
|
|
- |
Ø 15 |
cái |
38.400 |
- |
Ø 20 |
cái |
61.200 |
- |
Ø 25 |
cái |
84.000 |
- |
Ø 32 |
cái |
141.600 |
2 |
Van phao các loại |
|
|
- |
Van phao Đài Loan Ø 21 |
cái |
97.200 |
- |
Van phao Đài Loan Ø 27 |
cái |
134.400 |
- |
Van phao Đài Loan Ø 34 |
cái |
145.200 |
- |
Van phao SG Ø 21 |
cái |
49.200 |
- |
Van phao SG Ø 27 |
cái |
52.800 |
- |
Van phao ItaliaØ 15 |
cái |
84.000 |
3 |
Phao điện |
|
68.400 |
IX |
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 |
ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- |
ống cống Ø 20 (một cốt thép) |
md |
39.600 |
- |
ống cống Ø 30 (một cốt thép) |
md |
108.000 |
- |
ống cống Ø 40 (một cốt thép) |
md |
193.200 |
- |
ống cống Ø 50 (một cốt thép) |
md |
206.400 |
- |
ống cống Ø 60 (hai cốt thép) |
md |
235.200 |
- |
ống cống Ø 75 (hai cốt thép) |
md |
664.800 |
- |
ống cống Ø 100 (hai cốt thép) |
md |
871.200 |
- |
ống cống Ø 150 (hai cốt thép) |
md |
1.552.800 |
2 |
ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- |
ống cống Ø 20 |
md |
37.200 |
- |
ống cống Ø 30 |
md |
44.400 |
- |
ống cống Ø 40 |
md |
69.600 |
- |
ống cống Ø 50 |
md |
79.200 |
- |
ống cống Ø 60 |
md |
94.800 |
- |
ống cống Ø 75 |
md |
127.200 |
- |
ống cống Ø 100 |
md |
142.800 |
- |
Cống hạ giếng đường kính Ø 75-90cm, cao 0,5m |
cái |
70.800 |
- |
Cống hạ giếng đường kính Ø 100cm, cao 0,5m |
cái |
79.200 |
X |
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 |
Xí bệt |
|
|
- |
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.945.200 |
- |
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.325.600 |
- |
Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.720.400 |
- |
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.525.200 |
- |
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.670.400 |
- |
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.887.600 |
- |
Xí bệt VINATAS |
bộ |
624.000 |
- |
Xí bệt Thái Bình |
bộ |
508.800 |
2 |
Xí xổm |
|
|
- |
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
734.400 |
- |
Xí xổm VINATAS |
bộ |
159.600 |
- |
Xí xổm Thái Bình |
bộ |
116.400 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) |
cái |
490.800 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) |
cái |
415.200 |
D |
BỒI THƯỜNG MỒ MẢ |
|
|
1 |
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) |
cái |
4.314.000 |
2 |
Mộ đất đã cải táng |
cái |
2.333.000 |
E |
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I |
CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 |
Lắp dựng khuôn cửa đơn |
md |
44.000 |
2 |
Lắp dựng khuôn cửa kép |
md |
67.000 |
3 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
69.000 |
4 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
111.000 |
5 |
Lắp đặt chậu rửa |
bộ |
80.000 |
6 |
Lắp đặt bồn tắm |
bộ |
216.000 |
7 |
Lắp đặt bình đun nước nóng |
bộ |
250.000 |
8 |
Lắp đặt gương soi |
bộ |
28.000 |
9 |
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục |
bộ |
404.000 |
10 |
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục |
bộ |
466.000 |
II |
CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 |
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
96.000 |
2 |
Tháo dỡ bình đun nước nóng |
bộ |
35.000 |
3 |
Tháo dỡ bồn tắm |
bộ |
72.000 |
4 |
Tháo dỡ chậu rửa |
bộ |
17.000 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên
(Đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đơn vị tính : đồng
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Thành tiền |
1 |
Cát các loại |
m3 |
310.930 |
2 |
Gạch chỉ đặc 6,5x10,5x22cm |
viên |
1.380 |
3 |
Gạch Ceramic 200x200mm |
m2 |
63.250 |
4 |
Gạch Ceramic 300x300mm |
m2 |
75.590 |
5 |
Gạch Ceramic 400x400mm |
m2 |
110.350 |
6 |
Gỗ xẻ các loại |
m3 |
4.400.720 |
7 |
Ngói 22v/m2 |
viên |
8.847 |
8 |
Tôn múi chiều dài bất kỳ |
m2 |
218.020 |
9 |
Tấm lợp fibroxi măng |
m2 |
25.357 |
10 |
Thép tròn Ø ≤ 10mm |
kg |
14.750 |
11 |
Thép tròn Ø ≤ 18mm |
kg |
14.640 |
12 |
Thép tròn Ø >18mm |
kg |
14.530 |
13 |
Xi măng Hoàng Thạch PC30 |
kg |
1.650 |
14 |
Xăng A92 |
lit |
26.150 |
15 |
Dầu Diegen 0,05S |
lit |
23.130 |
16 |
Đá dăm 1x2cm |
m3 |
266.510 |
17 |
Đá dăm 2x4cm |
m3 |
266.510 |
18 |
Đá dăm 4x6cm |
m3 |
221.390 |
19 |
Đá granit tự nhiên |
m2 |
550.000 |
20 |
Đá hộc |
m3 |
220.000 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 43/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp đầu tư công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Sơn La Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý về hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền tặng quà và mức quà tặng chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND phê duyệt Phương án và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của tài sản đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống họp trực tuyến trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương đầu tư bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 18/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 10 Mục II Phần thứ hai của Đề án tổ chức Giải Báo chí tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 3793/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND năm 2012 về Bảng giá tính Thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ôtô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp; trung cấp, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 22/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động tại cửa khẩu quốc tế Bình Hiệp, tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trái phép gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị dự toán thuộc ngân sách các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định lệ phí giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa sở, ban, ngành cấp tỉnh với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy định kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về mức giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 12/04/2012
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, biên tập, cập nhật, dịch thuật cho Cổng thông tin điện tử Tây Ninh và Dự án KC.01.14/06-10 Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở khu phố, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND điều chỉnh cơ quan chủ trì kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2011 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND bổ sung điều 1 Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 65/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với Dân quân tự vệ; mức trợ cấp đối với cán bộ bộ đội biên phòng tăng cường tới xã, phường biên giới, hải đảo; số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã và Công an viên thuộc các thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 17/03/2011
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006